Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

TUẦN 20 đv TRONG RỪNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.22 KB, 18 trang )

Nội dung
Đón
trẻ

Trị
chuyện
sáng

Thể dục
sáng

Vệ sinh

Ăn
Ngủ

Hoạt
động góc

TUẦN 20 - CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG
GV: Đinh Thị Trúc Sương (Từ ngày: 14-18/01/2019)
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
- Trẻ chào bố mẹ, chào cô giáo để vào lớp.
- Lắng nghe ý kiến của người khác
- Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói cử chỉ nét mặt
- Tự mặc, cởi quần áo.
- Trị chuyện về mơt số nghề gần gũi


- Biết chờ đến lượt, khơng nói leo, khơng ngắt lời người khác khi trò
chuyện
- Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp trong tình huống
- Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát
- Nhận biết 1 số trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ, tức giận, xấu hổ của
người khác
- Phát triển các nhóm cơ và hơ hấp. Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi
khuỵu gối. Đi tư thế thẳng. Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Tập thể dục trên nền nhạc
+ Hơ hấp: Thổi bóng
+ Tay 2: Tay đưa ra phía trước, sang ngang (2lx 8n)
+ Bụng 1: Cúi người về phía trước (2lx 8n)
+ Chân 3: Đứng khuỵu chân ra trước, chân kia thẳng (2l x8n )
+ Bật: Bật tách, khép chân
(4l x 8n)
- Tự rửa mặt chải răng hàng ngày.
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay
bẩn.
- Biết sử dụng đúng đồ vệ sinh.
- Cách sử dụng nguồn nước và ý thức tiết kiệm khi dử dụng.
- Biết chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động.
- Cho trẻ ăn đa dạng các loại thức ăn.
- Che miệng khi hắt hơi, ho, ngáp.
- Cố gắng thực hiện công việc đến cùng
- Tự gấp quần áo, xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định gọn gàng.
- Cho trẻ nghe nhạc cổ điển
- Góc phân vai : Năn, bán hàng, Bác sĩ thú y
- Góc xây dựng: Xây dựng vườn bách thú
- Góc học tập:
+ Tập tô chữ cái b,d,đ.

+ Xem truyên tranh, làm abum ảnh về động vật sống trong rừng.
+ Đếm và khoanh trịn nhóm có 8 đối tượng. Nối các nhóm đối tượng
phù hợp với các chữ số.
+ Ôn các bai thơ câu chuyện mà trẻ đã được học bằng hình thức diễn
rối.
- Góc nghệ thuật:
- Xếp các hình cơ vẽ sẵn dán các bộ phận các con vật
- Làm sách tranh về các động vật nuôi trong rừng


- Trẻ biết sử dụng các loại nhạc cụ, gõ đệm theo tiết tấu.
- Nói được tên sản phẩm, đặt tên sản phẩm
- Góc thiên nhiên: In hình các con vật trên cát.
LVPTTC
LVPTNT
LVPTNN
LVPTNT
(MTXQ)
(Thể dục)
(Chuyện)
(Toán)
Bật liên tục
Chuyện:
Nhận biết
Khám
phá
Chú dê đen mối quan hệ
vào vào 6
Hoạt
con

chim
hơn kém
vòng
động học
trong phạm
vi 8
+HĐCĐ:
+ TCVĐ:
+ TCVĐ:
+ HĐCĐ:
Dạy trẻ biết Cáo và thỏ
Chồng nụ
Hướng dẫn
và không
+HĐCĐ:
chồng hoa
trẻ làm các
Hoạt
làm một số
Vẽ những
+HĐCĐ:
con vật từ lá
động
việc có thể
con vật đáng Làm quen
cây
ngoài trời nguy hiểm
yêu trên sân bài hát : Chú +TCVĐ:
+ TCVĐ:
voi con ở

Mèo đuổi
Cướp cờ
bản đôn
chuột
+ Chơi tự
+ Chơi tự
+ Chơi tự
+ Chơi tự
do
do
do
do.
Híng dÉn
Tìm hiểu
Kể chuyn Hng dn
Hot
iu kin
cho tr nghe: tr thc hin
trò chơi
ng
mụi trường míi
“Vì sao
vở bé làm
chiều
sống của các
hươu có
quen với các
con vật.
sừng”
con số


LVPTTM
(Tạo hình)
In các con
vật sống
trong rừng
(ĐT)
+ HĐCĐ:
Quan sát
vườn hoa
trong sân
trường
+TCVĐ:
Chồng nụ
chồng hoa
+ Chơi tự
do
Hướng dẫn
trẻ thực hiện
vở tập tô
chữ cái

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2(Ngày 14/1/2019)
Nội dung
Mục tiêu
Hoạt động - Trẻ biết đi chạy
chung
theo các kiểu chân
LVPTTC

khác nhau và tập
(Thể dục) các động tác tay,
- VĐCB:
chân, bụng, bật ở
Bật liên tục
bài tập phát triển
5-6 vịng
chung đúng, đều,
- TCVĐ:
nhịp nhàng.
Ném bóng
-Trẻ biết bật liên
vào rổ
tục 2 chân qua 5-6
vòng và bật đúng kỹ
thuật
- Trẻ chơi được trị
chơi ném bóng vào
rổ.
- Rèn trẻ kỹ năng

Phương pháp - Hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Băng nhạc có bài hát về chủ đề
1. Đồ dùng của cơ
- Sàn lớp sạch
- Vịng 12 cái
- Các loại rau củ quả.
- Bảng,2 bức tranh ,18 miếng ghép rời của 2
bức tranh, rổ, ghế, sắc xơ

- Bóng nhựa, 2 cột bóng rổ
2. Đồ dùng của trẻ
- Mỗi trẻ 2 quả bóng
- Liềm,quang gánh,lúa,
- Vịng mỗi trẻ 1 cái.
II. Tiến hành
*HĐ1: Ổn định, gây hứng thú.
- Xin chào các bác nông dân, ngày hội”Nhà


bật liên tục qua các
vòng
- Phát triển tố chất
vận động,sức manh
cơ bắp, tính nhanh
nhẹn,khéo léo,khả
năng giữ thăng bằng
cơ thể.
- Dạy trẻ biết chờ
đến lượt.
- Trẻ hứng thú tham
gia trò chơi, biết
cách chơi trị chơi.

nơng đua tài” đang diễn ra trên khắp mọi nơi,
các bác có muốn tham gia khơng nào!.Xin mời
các bác cùng chuẩn bị lên tàu đến với ngày hội
“Nhà nông đua tài” nhé!
HĐ2. Nội dung
a. Khởi động

- Cô cùng trẻ đi theo đội hình vịng trịn làm
đồn tàu theo nhạc bài “Đi tàu lửa”.(Làm các
động tác đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót
chân, đi nhanh, đi châm, chạy nhanh, chạy
chậm)
b. Trọng động
* Bài tập phát triển chung
- Xin chào các bạn đến với chương trình”Nhà
nơng đua tài”.Tham dự chương trình ngày
hơm nay có sự góp mặt của 2 đội chơi, đội”
lúa vàng” và đội “rau xanh”. Đến với hội thi
các bạn sẽ trải qua 3 phần thi” Đồng
diễn””Vượt chướng ngại vật””về đích”.Mời
các bác đến với phần thi thứ nhất,phần thi
“đồng diễn”các bạn đã sẵn sang chưa ạ!
- Từ 2 hàng dọc chuyển đội hình thành 4 hàng
dọc, bên trái quay,chúng mình cùng cầm dụng
cụ vịng lên để thực hiện phần thi của mình
- Tập các động tác:Tay, bụng lườn, chân, ,bật
theo nhạc bài hát” Em yêu cô chú công nhân”
- Xin chúc mừng cả hai đội đã hoàn thành
phần thi “Đồng diễn”.
* Vận động cơ bản: Bật liên tục qua 5-6
vòng
Tiếp theo xin mời 2 đội đến với phần thi”Vượt
qua chướng ngại vật”.Biết các bác nông dân
thi tài hôm nay các bác thợ đan gửi đến hội thi
những chiếc vịng mình làm ra thách đố các
thành viên trong 2 đội thi “Bật liên tục qua
các vòng”,cả 2 đội sẵn sàng vượt qua thử

thách chưa ạ!
- Ai xung phong lên vượt qua thử thách đầu
tiên
- Xin mời cả 2 đội cùng quan sát
+ Cô làm mẫu lần 2 (phân tích)
- Các bác chú ý quan sát và lắng nghe cách
thực hiện vận động”Bật liên tục qua các vòng”
- TTCB: Đứng thẳng trước vạch,chụm chân,
hai tay chống hơng,mắt nhìn thẳng phía
trước,khi có hiệu lệnh”bật” thì hơi khuỵu gối


lấy đà bật liên tục 2 chân qua các vòng.tiếp đất
nhẹ nhàng bằng đầu bàn chân và hạ cả bàn
chân(bật liên tục khơng chạm vào các
vịng ).Sau khi bật qua hết các vòng nhẹ nhàng
đi về cuối hàng.
- Xin hỏi cả 2 đội đã nghe rõ và sẵn sàng vượt
qua thử thách chưa ạ!
* Trẻ thực hiện (2lượt)
- Bây giờ các thành viên trong 2 đội sẽ lần
lượt thực hiện vận động”Bật liên tục qua các
vòng
- Hai đội thấy thử thách của các bác xây dựng
có khó thực hiện khơng nào?
- Chúng ta cùng nhau thực hiện thật tốt lại một
lần nữa nhé!
- Xin cảm ơn cả 2 đội đã tham gia vận động
bật liên tục qua các vòng
- 2 đội thi đua bật qua các lốp xe đã chuẩn bị

.Tiếp theo là yêu cầu của chương trình dành
cho 2 đội chơi.Mỗi đội chơi sẽ có,9 chín
miếng ghép và một bức tranh tượng trưng cho
đội của mình.Bạn đội trưởng sẽ lên bật lên gắn
bức tranh mẫu,các thành viên còn lại lần lượt
bật lên lấy các miếng ghép để ghép thành bức
tranh hoàn chỉnh,cả 2 đội chuẩn bị bắt đầu
chơi
- Cả hai đội đã hoàn thành phần thi ghép tranh,
bây giờ các bác sẽ thi đua xem đội nào lấy
được nhiều sản phẩm nghề nông nhất để giới
thiệu tới tất cả mọi người, thời gian sẽ là một
bản nhạc.Bắt đầu
+ Nhận xét kết quả 2 đội chơi
- Kết thúc phần thi thứ 2 , xin hỏi lại ở phần
thi này các bác thực hiện vận động gì?
- Cả 2 đội cùng quan sát lại cách thực hiện vận
động này nhé!
*Trò chơi: Ném bóng vào rổ
- Cuối cùng xin mời cả hai đội đến với phần
thi “Về đích”. Ở phần thi này các bác sẽ thi
ném bong vào rổ, đội nào ném được nhiều
bóng vào rổ thì đội đó giành chiến thắng,bây
giờ các bác lắng nghe hướng dẫn nhé: Đứng
thẳng chân rộng bằng vai, hai tay cầm bóng
đưa từ phía dứơi lên cao ném mạnh vào rổ, tất
cả đã nghe rõ chưa nhỉ?
- Thời gian chơi sẽ là một bản nhạc, tất cả mọi



Hoạt động
ngồi trời
+HĐCĐ:
Dạy trẻ biết
và khơng làm
một số việc
có thể nguy
hiểm
+ TCVĐ:
Cướp cờ
+ Chơi tự do
Chơi với xe ơ
tơ, chong
chóng, xích
đu, cầu trượt

- Dạy trẻ biết nơi
nào là nguy hiểm và
biết phịng và tránh
nơi nguy hiểm(lửa,
bếp,nước sâu, khói
thuốc lá, bụi, nước
sơi, bàn ủi đang
nóng,kẹt cửa, bẩy
chuột,…),
- Hứng thú tham gia
trị chơi và Rèn
luyện cho trẻ khả
năng nhanh nhẹn.


người cùng cố gắng nhé.Bắt đầu
+ Nhận xét kết quả hai đội chơi
- Đến hội thi ngày hôm nay các bác nông dân
thấy có vui khơng? Đội chiến thắng ngày hơm
nay sẽ nhận được giải thưởng”Bông lúa
vàng”Chúc cho các bác nông dân luôn có
những vụ mùa bội thu.
+ Trao giải cho đội chiến thắng
c Hồi tĩnh
- Chúng ta cùng nhau đi chia sẻ niềm vui với
tất cả các bác nông dân trên mọi miền quê
nào!
HĐ3. Kết thúc
- Khen ngợi động viên trẻ
I Chuẩn bị:
- Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát.
- Tranh một số nơi nguy hiểm.
- Đồ chơi trên sân.
II.Tiến hành:
a. HĐCĐ: Dạy trẻ biết và khơng làm một số
việc có thể nguy hiểm.
- Cô cho trẻ quan sát tranh một số nơi nguy
hiểm như khi thấy hố nước sâu, cháy điện, tay
bị kẹt cửa, nước sơi, bàn ủi đang nóng...
- Đây là hình ảnh gì ?
- Có nguy hiểm khơng ?
- Các con có nên chơi ở những nơi nguy hiểm
này khơng.
- GD trẻ không nên đến gần nơi nguy hiểm và
biết gọi người lớn khi gặp nguy hiểm.

b.TCVĐ: Cướp cờ
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách
chơi, luật chơi.
- Cách chơi:
Chia lớp thành 4 đội mỗi lần chỉ được chơi 2
đội. 2 đội còn lại làm cỗ động viên.
Mỗi đội 10 bạn đeo số thứ tự từ 1-10. Khi
nghe hiệu lện của cô hô đến số thứ tự bạn nào
thì bạn có sơ đó ở 2 đội sẽ chạy lên và làm thế
nào để lừa đối phương cướp cờ chạy nhanh về
phần sân của đội mình. Bạn cướp được cờ nếu
chạy về chưa đến vạch quy định mà bị đối
phương đuổi bắt kịp coi như bạn đó chưa dành
được cờ và lá cờ đó thuộc về đối phương.
- Luật chơi:
Mỗi lần chơi chỉ được rút một lá cờ


Ai bị bắt tức là thua cuộc.
- Tổ chức trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô bao quát động viên trẻ chơi
c. Chơi tự do:
Trẻ chơi với đồ chơi như bóng, xích đu, cầu
trượt...
Sinh hoạt - Trẻ biết mơi
I. Chuẩn bị:
chiều
trường sống của các - Video các loại động vật sống trong rừng,
Tìm hiểu
loại cá là ở đâu,

hình ảnh con gà con vịt...
điều kiện môi động vật sống trong - Môi trường sống của tôm cua cá, của các con
trường sống rừng là ở đâu....
vật sống trong rừng...
của các con
II. Tiến hành
vật.
- Cho trẻ hát bài hát “Cá vàng bơi”.
+ Các con vừa hát bài hát nói về con gì? (con
cá)
+ Con cá sống ở đâu? (dưới nước)
+ Nếu khơng có nước cá có sống được khơng?
(khơng)
+ Cá ăn gì để sống? (ăn sinh vật dưới nước, ăn
rong...)
- Cho trẻ xem video động vật sống trong rừng.
- Đặt câu hỏi tương tự.
- Nhận xét tuyên dương buổi học.
- Cắm hoa bé ngoan.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Thứ 3(Ngày 15/1/2019)
Nội dung
Mục tiêu
Hoạt động - Trẻ biết tên gọi,
chung
đặc điểm cấu tạo
của con chim ( đầu,

LVPTNT
mình, cánh…) thức
(MTXQ)
ăn ( thóc, gạo, cơn
trùng… ) hoạt động
Khám phá (bay, nhảy, hót…).
con chim
Mơi trường sống
(Chim Sáo, của
con
chim
chim Chào ( trong thiên nhiên,
mao)
ni trong nhà…),
lợi ích của con chim
( làm ảnh, bắt sâu
bọ…)
- Biết quá trình sinh

Phương pháp - Hình thức tổ chức
I. Chn bÞ:
- Hai lồng chim (chim chào mào và chim sáo)
- Khu vườn để đặt 2 lồng chim .
- Bộ tranh về quá trình phát triển của con chim
- Các hình ảnh Powepoint về một số lồi chim,
q trình sinh trưởng và phát triển con chim.
- 6 tổ chim, giấy VS, tranh và sách tranh cho
trẻ chơi trò chơi.
- Các bài hát: 'Con chim non" của Lý Trọng,
"Chim mẹ chim con ", liên khúc về cỏc loi

chim.
II. Tiến hành:
*Hoạt động 1: ổn định tổ chức,
gây høng thó.
- Cơ cho trẻ hát bài “con chim non” của Lý


trưởng, phát triển
của con chim: Từ
những quả trứng
chim -> con chim
non-> chim non
được mẹ chăm sóc> chim trưởng
thành.
- Rèn kỹ năng quan
sát, ghi nhớ, chú ý,
thảo luận nhóm.
- Rèn kỹ năng diễn
đạt, trả lời các câu
hỏi của cô.
- Rèn luyện các kỹ
năng chơi các trò
chơi: như gắn tranh,
dán…
- Biết so sánh và
nhận ra sự giống
nhau và khác nhau
về hình dạng, màu
sắc, tiếng hót của
chim chào mào và

chim sáo.
- Trẻ tham gia hoạt
động tích cực, hứng
thú
-Biết u q, chăm
sóc và bảo vệ chim.

Trọng
- Trò chuyện: + Con vừa hát bài hát gì?
+ Con biết gì về con chim ?
- Cơ nói: + Các bạn vừa kể được một số hiểu
biết về con chim nhưng chưa đầy đủ.Trong
thiên nhiên có rất nhiều lồi chim khác nhau,
mỗi lồi có 1 đặc điểm khác nhau về hình
dáng, màu lơng, tiếng hót.
- Hơm nay, cơ cháu mình cùng khám về con
chim, các cháu có thích không nào?
*Hoạt động 2: Bé cùng khám về đặc điểm,
hoạt động, thức ăn, sinh sản, ích lợi và vịng
đời phát triển của con chim
a. Quan sát, đàm thoại:
- cho trẻ vào khu vườn để khám phá chim sáo
và chim chào mào.
- Cô gợi ý cho trẻ quan sát thảo luận trong
vịng 3 phút về đặc điểm, hoạt động, mơi
trường sống, thức ăn, sinh sản, vòng đời phát
triển của con chim.
- Sau khi thảo luận xong cô cho trẻ nhận xét
những gì mình vừa thảo luận?
- Lần lượt xuất hiện 2 lồng chim và hỏi trẻ :

+ Các con nhìn xem cơ có con chim gì đây?
+ Thế con chim sáo có những đặc điểm như
thế nào?
+ Nó thích ăn gì?
+ Con chim sáo sống ở đâu?
+ Con chim sáo vận động như thế nào?
+ Con chim sáo nó đẻ con hay đẻ trứng?
+ Con chim sáo nó hót như thế nào?
( Cơ khái qt lại)
Sau đó tiếp tục cho trẻ khám phá về chim
chào mào ( Đặt câu hỏi tương tự như với chim
sáo)
- Vừa rồi, các con đã nói lên đặc điểm của
chim chào mào và chim sáo bạn nào cho cô
biết điểm giống nhau và khác nhau của 2 con
chim này?
- Mời 1-2 trẻ trả lời
- Cô khái qt lại:
* Giống nhau: Nó đều có đầu, có mình, đi,
cánh và bay được, nó đều thích ăn thóc, gạo,
cơn trùng và trái cây , đẻ trứng….
* Khác nhau:
- Chim sáo lơng nó màu đen, mượt, đi dài,


to hơn chim chào mào, tiếng hót phát ra khác
nhau (nó có thể bắt chước tiếng người), chim
sáo mỏ nó màu vàng cịn chim chào mào mỏ
nó màu đen.
- Chim chào mào: lơng màu xám, trên đầu có

cái mào nhỏ, nhỏ hơn chim sáo…
-Cho trẻ đứng lên tạo dáng chim bay về ngồi
thành 3 tổ.
+ Bạn nào đã từng nghe ai kể về quá trình phát
triển của con chim chưa nào? (Hỏi 1-2 trẻ về
quá trình phát triển của con chim)
+ Quá trình phát triển của con chim trải qua
bao nhiêu giai đoạn?
+ Để xem các con nói đúng khơng? Thì chúng
ta cùng nhìn lên màn hình xem về quá trình
phát triển con chim (Từ những quả trứng chim
-> con chim non-> chim non được mẹ chăm
sóc-> chim trưởng thành)
- Cơ mở máy và giải thích từng hình ảnh
+ Ngồi chim sáo và chim chào mào thì con
biết có thêm con chim gì?
- Cho 1-2 trẻ kể
- Cơ mở máy cho trẻ xem một số hình ảnh của
các con chim
- Cơ nói: Có nhiều loại chim khác nhau, mổi
loại có màu sắc, tiếng hót khác nhau và nó
được con người làm cảnh vì thế nhà bạn nào
có ni chim thì con phải biết cho chim ăn,
chăm sóc chim nhé!
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi:
*Trò chơi 1: Thi xem đội nào nhanh
- Cơ sẻ cho các con chơi trị chơi “Thi xem
đội nào nhanh”. Nhưng trước khi chơi trò chơi
này bạn nào nhắc lại cho cô và các lớp biết
quá trình phát triển con chim?

- Cơ tổ chức cho trẻ chơi thành 2 đội
(chim sáo, chim chào mào), trong thời gian 2
phút đội nào gắn đúng, nhanh quá trình phát
triển của con chim
- Cô cho trẻ chơi, động viên khuyến khích,
kiểm tra kết quả của 2 đơi chơi.
*Trị chơi 2: “Bé khéo tay”
- Cơ chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Làm sách sưu tầm các lồi chim
+ Nhóm 2: Làm trứng chim, tô vẽ thêm các
chi tiết cho con chim .


Hoạt động
ngoài trời
+TCVĐ:
Cáo và thỏ
+HĐCĐ:
Dùng phấn
vẽ các con
vật trên sân
+ Chi t do
vi cỏc
chi trờn sõn

Sinh hot
chiu
Hớng dẫn
trò chơi
mới: Cáo ơi

ngủ à

+ Nhúm 3: Lm tranh chim bng cỏt.
(Cụ mở nhạc cho trẻ chơi, cô bao quát động
viên trẻ hồn thành sản phẩm của nhóm mình)
- Nhận xét sản phẩm của trẻ.
HĐ 4: Kết thúc
- Cho trẻ làm chim bay vừa đi vừa hát “ Chim
mẹ chim con” và ra vườn hoa kiếm mồi.
- Kết thúc chuyển hoạt động.
I. Chuẩn bị:
- Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát.
- Phấn vẽ.
- Trẻ hứng thú chơi - Đồ chơi trên sân.
trò chơi
II.Tiến hành:
- Biết sử dụng các
a. TCVĐ: Cáo và Thỏ
kỹ năng đã học để
- Cách chơi : Một bạn làm Cáo ngủ ở dưới gốc
vẽ các con vật mà
cây, trẻ còn lại làm Thỏ vừa đi ăn vừa đọc lời
trẻ thích
ca đến câu cuối cùng tha đi mất thì Cáo tỉnh
- Trẻ chơi đoàn kết. dậy và chạy đuổi bắt Thỏ. Cô tổ chức cho trẻ
chơi 2 -3 lần
- Luật chơi: Chú Thỏ nào khơng nhanh chân
chạy về nàh mình mà để Cáo bắt được sẽ bị
bắt được thì bị loại ra khỏi vịng chơi.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần . ( trong q

trình trẻ chơi cơ chú ý động viên trẻ chơi tốt .)
*H§C§: Dùng phấn v cỏc con vt trờn sõn.
- Cô cho trẻ kể tên một số động vật
sống trong rừng mà trẻ biết sau đó
cô cho trẻ nêu đặc điểm của một số
đặc điểm nh đầu, mình, chân...
- Cô phát phấn cho trẻ vẽ.Trong quá
trình trẻ vẽ cô chú ý bao quát trẻ vẽ
tốt.
Nhận xét sản phẩm: cho trẻ quan sát
một số cây mà trẻ vẽ đẹp
* H3: Chi t do.
- Tr chi với các đồ chơi trên sân trường.
- Cô bao quát tr.
I. Chuẩn bị:
Sân bÃi sạch sẽ, dễ vận động.
II. Tiến hành:
- Trẻ nm c
* Hng dn trũ chi mi: Cỏo i ng
- Cách chơi: Một bạn làm Cáo, còn tất
cách chơi, lut
chi ca trò chơi. cả làm Thỏ, Cáo ngủ ở dới góc cây
- Hứng thú chơi đợi các chú thỏ đi ăn thỏ vừa đi ăn
vừa đọc lời ca đến câu (cáo ơi ngủ
đúng cách
chơi, luật chơi. à) cáo tỉnh dậy và đuổi theo.


- Luật chơi: Chú thỏ nào chậm chân
thì sẻ bị cáo ăn thịt.

Tổ chức cho trẻ chơi thử
Nếu trẻ chơi đợc thì cô tổ chức
chơi.
( Tổ chức cho trẻ chơi 4 -5 lÇn)
- Cơ nhận xét tun dương trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ4(Ngày 16/1/2019)
Nội dung
Mục tiêu
Hoạt động - Trẻ nhớ tên câu
chung
chuyện, tên các
nhân vật trong câu
chuyện.
LVPTNN
- Trẻ nhớ và hiểu
(Chuyện)
được nội dung của
Chú dê đen câu chuyện.
- Giúp trẻ đánh giá
được tính cách của
các nhân vật thơng
qua nội dung câu
chuyện.
- Phát triển ngơn
ngữ mạch lạc, phát
triển trí nhớ cho trẻ.

- Giáo dục trẻ mạnh
dạn, tự tin, không ỷ
mạnh hiếp yếu, biết
giúp đỡ mọi người
khi khó khăn.

Phương pháp - Hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Giáo án, giáo án điện tử, tranh tóm tắt câu
chuyện “Chú Dê Đen”.
- Bài hát “Chú voi con ở Bản Đơn”
- Một mũ Sói, một mũ Dê Đen, một mũ Dê
Trắng.
- Lô tô 1 số động vật sống trong rừng.
II. Tiến hành:
* Hoạt động 1: Ổn định lớp gây hứng thú.
- Cho trẻ hát bài: “Chú voi con ở Bản Đơn”.
- Bài hát nói đến con vật gì?
- Con voi sống ở đâu?
- Cho trẻ kể tên vác con vật sống trong rừng
- Cho trẻ xem ảnh về 1 số động vật sống trong
rừng.
- Vậy nhưng cũng có một lồi vật ăn cỏ hiền
lành nhưng nhờ có sự dũng cảm và tự tin của
mình mà lồi động vật đó có thể làm cho 1
lồi động vật ăn thịt hung dữ như Chó Sói phải
run sợ và bỏ chạy, các con có nhớ đó là lồi
động vật nào khơng? Nhân vật đó nằm trong
câu chuyện nào?
- Đó chính là câu chuyện “Chú Dê Đen”

*Hoạt động 2: Cô kể cho trẻ nghe câu
chuyện “Chú Dê Đen”
- Cô kể lần 1 kết hợp điệu bộ (không tranh)
- Cô kể lần 2 có tranh (tóm tắt câu chuyện)
* Đàm thoại về nội dung câu chuyện:
- Trong câu chuyện “Chú Dê Đen” cơ vừa kể
có mấy nhân vật vầ đó là những nhân vật nào?
- Dê Trắng đi vào rừng để làm gì?
- Dê Trắng đã gặp con gì?


- Các con cho cô biết tại sao Dê Trắng lại bị
Sói ăn thịt?
- Dê Đen đi vào rừng để làm gì?
- Đen có bị Sói ăn thịt khơng? Tại sao?
- Vậy qua câu chuyện các con muốn mình
giống nhân vật nào? Tại sao?
* Giáo dục: Trong cuộc sống hằng ngày, các
con phải mạnh dạn, can đảm, tự tin và dũng
cảm để có thể tự bảo vệ bản thân mình. Các
con không được ỷ mạnh hiếp yếu, phải biết
giúp đỡ mọi người khi khó khăn.
*Hoạt động 3: Trẻ thể hiện tác phẩm
- Cô cho 1 – 2 trẻ lên kể lại câu chuyện
- Cô cho trẻ xem phim câu chuyện “Chú Dê
Đen”.
*Hoạt động 4: Bé nhập vai
Chọn 3 trẻ lên, cho trẻ tự nhận vai mà mình
muốn đóng. Hỏi lại trẻ về lời nói cũng như
tính cách của từng nhân vật trong chuyện để

trẻ đóng được đạt hơn.
*Kết thúc:
- Cơ nhận xét và tuyên dương 2 đội chơi.
- Cô nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở cả lớp
về tiết học và nhẹ nhàng chuyển sang hoạt
động khác.
Hoạt động
I. Chuẩn bị:
ngoài trời
- Sân chơi sạch sẽ, an toàn
II. Tiến hành:
+HĐCĐ:
a. TCVĐ: Chồng nụ chồng hoa.
Làm quen bài - Trẻ nhớ tên bài hát - Cơ giới thiệu tên trị chơi, nêu cách chơi
hát: Chú voi và hát đúng giai
+ Cách chơi: Trẻ nắm tay chồng lên nhau và
con
điệu bài hát cùng cô đếm cho tới khi nào chữ cuối cùng của bài
+ TCVĐ:
- Trẻ thích chơi trị đụng tới tay nào chữ cuối cùng thì nắm tay đó
Chồng nụ,
chơi và chơi đúng
bị loại ra, cho tới khi nắm tay cuối cùng thì
chồng hoa
cách chơi, luật chơi. người đó thắng cuộc
+ Chơi tự
- Trẻ chơi trò chơi. Trẻ đọc lời ca:
do.
Chặt cây dừa
Chừa cây mộng

Cây tầm phộng
Cây mía lau
Cây nào cao
Cây nào thấp
Cây mía thấp
Chặt bỏ ra. ( Cơ tổ chức cho trẻ chơi theo
từng nhóm 3-4 trẻ)
b. HĐCĐ: Làm quen bài hát: Chú voi con


Sinh hoạt
chiều
Kể chuyện
cho trẻ nghe:
“Vì sao hươu
có sừng”

- Trẻ hứng thú khi
nghe cô kể chuyện
- Trẻ nhớ tên
chuyện, tên các
nhân vật trong
chuyện

- Cô giới thiệu tên bài hát và hát cho trẻ nghe
1 lần sau đó mời trẻ hát cùng cô 2 lần
Mời cá nhân trẻ thuộc hát cho các bạn cùng
nghe
- Lớp mình vừa làm quen bài hát gì? Chú voi
con

c. Chơi tự do.
- Trẻ lấy đồ chơi cô đã chuẩn bị và cùng nhau
chơi vui vẽ, cô bao quát trẻ trong khi chơi.
I. Chuẩn bị:
- PP minh họa nội dung câu chuyện
II. Tiến hành:
* Kể chuyện: Vì sao hươu có sừng.
- Cơ giới thiệu tên chuyện
- Kể cho trẻ nghe
+ Lần 1: Kể diễn cảm
Hỏi trẻ tên câu chuyện, tên các nhân vật trong
chuyện
+ Lần 2: Kể kết hợp xem PP minh họa
+ Hỏi trẻ tên chuyện, tên các nhân vật trong
chuyện
+ Đàm thoại một số câu hỏi về nội dung
chuyện
+ Kể lại cho trẻ nghe lần nữa
- Nhận xét tuyên dương buổi học.

Đánh giá trẻ hàng ngày:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ 5(Ngày 17/1/2019)
Nội dung
Mục tiêu
Hoạt động
- Trẻ biết nhận biết
chung

mối quan hệ hơn
kém về số lượng
LVPTNT
trong phạm vi 8, tạo
(Tốn)
nhóm có số lượng là
8.
Nhận biết
- Rèn kỹ năng
mối quan hệ đếm, nhận biết số
hơn kém
trong phạm vi 8.
trong phạm
- Rèn khả năng
vi 8
chú ý, ghi nhớ có
chủ định. Phát triển
khả năng tư duy.
- Phát triển vốn từ

Phương pháp - Hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
+ Đồ dùng của cô : :
- Mơ hình vườn bách thú.
- 8 con khỉ , 8 quả chuối, Bảng đa năng, đĩa
nhạc.
- Thẻ số 6 ,7, 8, 4 bức tranh để trẻ chơi.
+ Đồ dùng của trẻ :
- Rỗ đồ chơi(8 con thỏ, 8 củ cà rốt)
- Thẻ số 6, 7, 8 .

II. Tiến hành:
*Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
- Cô cho trẻ vận động theo nhạc bài “Đố bạn”.
- Trò chuyện :


so sánh nhóm số
+ Các con vừa hát bài gì ?
lượng, ngơn ngữ
+ Bài hát có những con vật nào ?
mạch lạc.
+ Đó là những con vật sống ở đâu ?
- Trẻ tích cực tham
+ Vì sao cần phải bảo vệ các con vật sống
gia hoạt động .
trong rừng ?
- Giáo dục trẻ biết
- Cơ cháu mình cùng đọc bài thơ “Hổ trong
yêu quí các con
vườn thú” đi tham quan vườn bách thú nhé!
vật .
Hoạt động 2 : Nội dung
1. Ôn đếm số lượng trong phạm vi 8 :
- Cô cho quan sát mơ hình và nhận xét :
+ Trong vườn bách thú có những con vật gì ?
+ Có bao nhiêu con voi ? (Trẻ cùng đếm).
+ Có bao nhiêu con hổ ?
+ Có bao nhiêu con ngựa ? con sóc ?
- Cơ mời 1 vài trẻ trả lời.
- Để biểu bị số lượng voi, hổ , ngựa, sóc. Các

con chọn thẻ số mấy ?
( Mời trẻ lên đặt số tương ứng vào)
2. Dạy trẻ so sánh, thêm bớt, tạo nhóm có 8
đối tượng.
- Cơ mơ phỏng : ‘Trời tối – trời sáng”, sau đó
cơ đố trẻ :
+ Đây là con gì ? (Con khỉ)
- Cơ mời 1 trẻ lên gắn 7 con khỉ lên bảng cho
cô.
- Cô mời cả lớp cùng đếm số lượng con khỉ .
- Cô mời 1 trẻ lên gắn thêm 1 con khỉ nữa. Cô
hỏi trẻ:
+ 7con khỉ thêm vào 1 con khỉ nữa, có bao
nhiêu con khỉ ? ( Cơ cho trẻ đếm )
+ 7 con thêm 1 con là 8 con khỉ. Cơ nói có 2
con khỉ nhảy đi kiếm ăn . Cơ gọi 1 trẻ lên cất
đi 2 con khỉ.
+ Cịn lại bao nhiêu con khỉ ? ( Trẻ đếm)
+ 8 con bớt đi 2 con , còn lại mấy ?
+ Vậy 8 bớt 2 còn lại 6. ( Cho trẻ nhắc lại)
- Cơ đố các con, khỉ thích ăn gì ?
- Cô mời 1 trẻ lên gắn tất cả số lượng quả
chuối lên bảng.
(Trẻ xếp tương ứng1- 1).
+ Có bao nhiêu quả chuối ?
+ Số lượng quả chuối và con khỉ như thế nào


+ Số lượng nào nhiều hơn ? nhiều hơn mấy ?
+ Số lượng nào ít hơn ? ít hơn mấy? Vì sao ?

+ Muốn số lượng khỉ bằng số lượng quả chuối
chúng ta phải làm gì ?
+ 6 thêm 2 bằng mấy ?
+ Vậy 6 thêm 2 là 8.
+ Vậy số lượng con khỉ và số lượng quả chuối
như thế nào ? Bằng mấy ?
+ Để biểu thị số lượng con khỉ và số lượng
quả chuối, các con chọn thẻ số mấy?
- Cô mời 1 trẻ lên cất đi số lượng con khỉ
( trẻ vừa cất vùa đếm)
- Mời 1 trẻ khác lên cất số lượng quả chuối.
3. Luyện tập :
- Cô cho trẻ hát bài “ Chú khỉ con” đi lấy rổ
đồ dùng về ngồi theo tổ.
+ Trong rổ của các con có gì ?
- Cho trẻ xếp tất cả chú Thỏ ra và cùng đếm .
( 8 chú Thỏ) . Các chú Thỏ thích ăn gì ?
- Cơ cho trẻ xếp 7 củ cà rốt ra.(Trẻ xếp trứng
tương ứng 1-1). Cho trẻ so sánh :
+ Số lượng chú Thỏ như thế nào so với số
lượng củ cà rốt ?
+ Số lượng nào nhiều hơn ? nhiều hơn mấy ?
+ Số lượng nào ít hơn ? Ít hơn mấy ?
+ Muốn bằng nhau chúng ta phải làm gì ?
+ 7 thêm 1 bằng mấy ?
+ Vậy số lượng chú Thỏ và số lượng củ cà rốt
như thế nào với nhau ?
Bằng mấy ?
- Cô cho trẻ cất đi 2 củ cà rốt vào rổ.
+ Còn lại bao nhiêu củ cà rốt ?

+ 8 củ Cà rốt bớt đi 2 củ cịn lại 6 củ cà rốt.
- Cơ cho trẻ chọn thẻ số tương ứng đặt vào.
- Cô cho trẻ lần lượt cất đồ dùng vào rổ ( trẻ
vừa cất vừa đếm).
4.Trị chơi: “ Khoanh trịn nhóm tơi”.
- Cơ giới thiệu tên trò chơi ,cách chơi cho trẻ.
+ Cách chơi: Cô chia trẻ thành hai đội, chơi 2
lần. Mỗi đội 6 – 8 bạn lên tham gia. Khi nghe
hiệu lệnh bạn đứng đầu chạy lên khoanh trịn
nhóm con vật có số lượng nhiều hơn. Khoanh


Hoạt động
ngoài trời
+HĐCĐ:
Hướng dẫn
trẻ làm các
con vật từ lá
cây
+TCVĐ:
Mèo
đuổi
chuột
+TCVĐ:
Mèo
đuổi
chuột
+ CTD: Chơi
với đồ chơi


- Trẻ biết dùng một
số kĩ năng đã học
như xé, xếp.. để xếp
được một số con vật
từ lá cây
- Trẻ chơi đúng
cách chơi, luật chơi
trò chơi.
- Trẻ chơi đoàn kết.

Sinh hoạt
chiều
Hướng dẫn
trẻ thực hiện
vở bé làm
quen với các
con số
- Chơi tự do

-Trẻ tô đúng theo
hướng dẫn của cô
- Trẻ tơ đẹp , nối
đúng

trịn xong chạy về chạm nhẹ vào tay bạn tiếp
theo, cứ như thế cho đến khi khoanh trịn hết
nhóm con vật theo u cầu của cơ.
+ Luật chơi :Đội nào khoanh tròn đúng, nhanh
và được nhiều nhóm sẽ chiến thắng.
Chơi lần 2 cơ đổi nhóm khoanh trịn có số

lượng ít hơn. Qua 2 lần chơi cơ cho trẻ so sánh
nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn.
Hoạt động 3 : Kết thúc
- Cô và trẻ làm những chú gà con đi kiếm mồi
cùng hát và vận động theo bài “Đàn gà trong
sân” và nghỉ.
I. Chuẩn bị:
- Đồ chơi cho trẻ chơi tự do: bóng xích đu.
giấy...lá cây
II. Tiến hành:
a. HĐCĐ: Làm các con vật từ lá cây
- Cơ xếp mẫu: từ chiếc lá mít cơ sẻ xếp được
rất nhiều con vật khác nhau cô xé đường gân 2
bên phía trên của lá mít sau đó cơ cuộn lại vào
trong dùng dây thun buộc chặt lại để tạo thành
con trâu. với lá xồi cơ sẻ xé được con ong lần
lượt cô xé từng con vật cho trẻ xem
- Trẻ thực hiện: Cô hỏi ý định trẻ cháu thích
làm con gì?
Cơ vừa làm vừa giải thích cho trẻ đồng thời
cho trẻ làm theo cùng cơ.( Trong q trình trẻ
thục hiện cô chú ý giúp đỡ trẻ trong khi lúng
túng.)
b.TCVĐ: Mèo đuổi chuột
- Cô mời trẻ nhắc lại cách chơi và tổ chức cho
trẻ chơi 2 -3 lần
c. Chơi tự do:
- Chơi với đồ chơi , trẻ lấy đồ chơi cô đã
chuẩn bị. Cô bao quát trong khi trẻ chơi.
I. Chuẩn bị:

-Vở tốn, bút sáp, bút chì ,kéo, keo
II. Tiến hành:
Cô giới thiệu bài
Trẻ mở vở bài cần làm , cô hướng dẫn trẻ làm
theo yêu cầu của cô.
Trẻ thực hiện


- Nêu gương
cuối ngày.

(Trong q trình trẻ thực hiện cơ bao quát
,giúp đỡ động viên trẻ)
- Nhận xét , tuyên dương.

Đánh giá trẻ hàng ngày:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ 6(Ngày 18/1/2019)
Nội dung
Mục tiêu
Hoạt động - Trẻ biết sử dụng
chung
các khuôn in để in
các con vật.
LVPTTM
- Bố cục tranh cân
(Tạo hình)
đối, tơ màu nước

In các con khơng lem ra ngồi.
vật sống
- Trẻ biết u q
trong rừng động vật.
(ĐT)

Phương pháp - Hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Khuôn in, màu nước, cọ, khay đựng màu
nước pha sẵn, giấy A4
- Nhạc chủ đề động vật
II. Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
Cô cùng trẻ vận động bài hát “Ta đi vào rừng
xanh”
Cho trẻ kể về một số con vật sống trong rừng
mà trẻ biết.
- Giới thiệu bài: In một số con vật sống trong
rừng
*Hoạt động 2: Nội dung.
a. Quan sát tranh:
- Cô cho trẻ quan sát tranh con Thỏ.
+ Con thỏ có màu gì?
+ Con thỏ trơng như thế nào? (Có hai tai dài,
có đuôi, chân....)
- Cô cho trẻ quan sát con Hươu, con
Chim...tương tự
* Để in được các con vật này cô đã sử dụng
khn in sau đó nhúng vào màu nước và in
lên giấy, sau đó cơ dùng cọ nhúng vào khay

màu để tô màu cho các con vật.
b. Hỏi ý định trẻ
Con sẽ in con vật gì? Con sẽ in như thế nào?
c. Trẻ thực hiện:
Cô chú ý bao quát trẻ, hướng dẫn những trẻ
cịn lúng túng
d. Trưng bày sản phẩm:
Cơ gọi trẻ lên giới thiệu cho bạn về sản phẩm
của mình.
Hỏi trẻ thích sản phẩm của bạn nào nhất? Vì
sao?
Cơ nhận xét chung: Trẻ đã thực hiện được
theo ý định của trẻ chưa, nhận xét về cách in


Hoạt động
ngoài trời
+
HĐCĐ:
Quan
sát
vườn
hoa
trong
sân
trường
+TCVĐ:
Cáo ơi ngủ à
+ Chơi tự
do:


Sinh
hoạt
chiều
Hướng dẫn
trẻ thực hiện
vở bé tập tơ

- Trẻ biết các lồi
hoa trong vườn
trường, biết cách
bảo vệ và chăm sóc
cây
- Trẻ chơi đúng
cách chơi, luật chơi
trị chơi "Cáo ơi
ngủ à"
- Trẻ chơi đồn kết.

- Trẻ biết tơ màu
hình vẻ và đọc theo

- Biết khoanh trịn
chữ b, d, đ có trong
từ

Đánh giá trẻ hàng ngày:

sạch sẽ, bố cục cân đối, nhận xét về sự sáng
tạo của trẻ

HĐ 3: Kết thúc:
- Cho trẻ hát và vận động lại bài hát: Ta đi
vào rừng xanh.
- Cô nhận xét tuyên dương.
I. Chuẩn bị:
- Phấn. đồ chơi cho trẻ chơi tự do.
II. Tiến hành:
a. HĐCĐ: Quan sát vườn hoa trong sân
trường
- cô cho trẻ ra sân và đến bên vườn hoa và
hỏi trẻ?
- Các con nhìn xem trong vườn trường chúng
ta có những loại hoa nào? Trẻ kể: Hoa lá, hoa
giấy, hoa sam...
- Cô chỉ vào từng bộ phận của cây hoa và hỏi
trẻ. (Thân, lá, cành..)
* Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây....
b. Trị chơi vận động: Cáo ơi ngủ à
Cách chơi: Một bạn làm Cáo tất cả làm Thỏ,
Cáo ngủ ở dưới góc cây đợi các chú thỏ đi ăn
thỏ vừa đi ăn vừa đọc lời ca đến câu (cáo ơi
ngủ à) cáo tỉnh dậy và đuổi theo.
- Luật chơi: Chú thỏ nào chậm chân thì sẻ bị
cáo ăn thịt.
(Tổ chức cho trẻ chơi 4 -5 lần)
- Cắm bé ngoan.
c. Chơi tự do:
Trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị và chơi
với đồ chơi trẻ
I. Chuẩn bị: Vỡ tập tơ, bút chì, bút màu, bàn

ghế, đủ cho trẻ
- Tranh mẫu của cô.
II. Tiến hành:
* Hướng dẫn trẻ thực hiện vở bé tập tô:
- Cô treo tranh lên bảng cho trẻ quan sát và
hướng dẫn trẻ cách tơ màu và khoanh trịn
đúng với chử cái có trong từ.
+ Trẻ thực hiện: Trong q trình trẻ thực hiện
cơ chý ý đi về từng trẻ quan sát hướng dẫn
thêm cho những trẻ còn lúng túng
- Nhận xét sản phẩm
*Nêu gương cuối tuần.
*Vệ sinh, trả trẻ.


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×