Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

tuần 17, 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207 KB, 47 trang )

CHỦ ĐỀ : ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện (từ ngày 21/12/2020 đến ngày 15/ 1/ 2021)
Thứ

2

Lĩnh vực PT

PTTC

Tuần 16.

Tuần 17

Tuần 18:

Tuần 19:

Động vật sống trong
gia đình

Động vật sống trong
rừng

Động vật sống dưới
nước

Côn trùng

(21 – 25/ 12/ 2020)


(28/12 – 1/ 1/ 2021)

(4 – 8/1/2021)

(11 – 15/ 1/ 2021)

Thơ: Em vẽ

Bò bằng bàn tay bàn
chân

Tung bóng lên cao và
bắt bóng bằng 2 tay

Bật xa 35 - 40cm

Làm quen một số con
vật sống trong gia đình

Làm quen một số con
vật sống trong rừng

Làm quen 1 số con vật
sống dưới nước

Làm quen 1 số côn trùng

Vẽ con gà trống

Chuyện: Cáo, thỏ gà

trống

Xé dán con cá

Thơ: Chuồn chuồn

So sánh thêm bớt tạo sự Tách gộp 1 nhóm đối
bằng nhau trong phạm
tượng trong phạm vi 4.
vi 4

Xác định vị trí của đồ
vật phía phải, phía trái
của đối tượng khác

Xác định vị trí đồ vật
trên dưới trước sau so
với bản thân

- Dạy hát: Chú gà trống
gọi

- Dạy VĐ: Con voi

- Nghe nhạc thiếu nhi:
Tôm cá cua thi tài

- Vẽ: Con chuồn chuồn

+ Nghe hát: Gà gáy.


+ Nghe hát:

+ Ôn VĐ: Cá vàng bơi

+ TC:

+ TC:

+ TC:

Hoặc
PTNN

3

PTNT
(MTXQ)
PTTM

4

Hoặc
PTNN
PTNT

5

Hoặc
PTTM

PTTM

6


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện (từ ngày 21/12/2020 đến ngày 15/ 1/ 2021)
MỤC TIÊU

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG

CƠ SỞ VẬT CHẤT

I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
A. Phát triển vận động:
1. Trẻ tập các động tác phát triển
các nhóm cơ và hô hấp:
- Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp
nhàng các động tác trong bài thể
dục theo hiệu lệnh.

Thể dục buổi sáng: ( Chú gà
trống gọi, chú ếch con)

- Vịng, gậy, nơ: Đủ cho
cơ và cháu


- Hơ hấp: thở ra từ từ và thu hẹp - Sân bãi sạch sẽ.
lồng ngực bằng động tác 2 tay
- Hô hấp, tay - vai, bụng - lườn, thả xuôi xuống, đưa tay ra trước,
chân- bật.
bắt chéo trước ngực.
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía
trước, sang hai bên.
+ Đưa 2 tay lên cao, vỗ 2 bàn
tay vào nhau, gập khủy tay.
- Bụng lườn:
+ 2 tay đưa lên cao cúi gập
người.
+ Hai tay dang ngang, nghiêng
người sang trái, phải.
- Chân:
+ Đứng thẳng, hai tay chống
hơng, nâng cao gót.


+ Bật nhảy
2. Thực hiện các kỹ năng vận
động cơ bản và phát triển tố chất
trong vận động:

Hoạt động học:

- Trẻ biết phối hợp tay mắt trong
vận động: Tung bóng lên cao và
bắt bóng bằng 2 tay.


+ Tung bóng lên cao và bắt
bóng bằng 2 tay.

+ Tung bóng lên cao và bắt bóng + Bóng, băng keo
bằng 2 tay.
xanh.

- Trẻ biết thể hiện nhanh, mạnh,
kéo, kết hợp nhịp nhàng tay, chân
trong thực hiện vận động: Bò bằng
bàn tay, bàn chân 3 – 4m.

+ Bò bằng bàn tay, bàn chân

+ Bò bằng bàn tay, bàn chân

3 – 4m.

3 – 4m.

- Trẻ biết dùng sức mạnh của toàn
thân khi thực hiện bài tập: Bật xa
35 – 40cm.

+ Bật xa 35 – 40cm.

+ Bật xa 35 – 40cm.

+ Băng keo xanh.


+ Băng keo xanh.

B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
1. Trẻ biết 1số món ăn, thực
phẩm thơng thường và ích lợi
của chúng đối với sức khỏe
- Trẻ biết 1 số thực phẩm cùng
nhóm:
+ Trẻ biết thịt, cá có nhiều chất
đạm.

Giờ ăn.
+ HD trẻ biết thịt, cá có nhiều
chất đạm.( T 16,17,18,19)

+ HD trẻ biết thịt, cá có nhiều
chất đạm.
Mọi lúc mọi nơi

+ Trẻ biết rau quả chín có nhiều
vitamin.

+ HD trẻ rau quả chín có nhiều
vitamin.

+ HD trẻ rau quả chín có nhiều
vitamin.

- Tranh



3. Trẻ có một số hành vi và thói
quen tốt trong sinh hoạt và giữ
gìn sức khỏe.

Mọi lúc mọi nơi:

- Trẻ biết không uống nước lã.

- HD trẻ không uống nước lã.

- HD trẻ không uống nước lã.

- Trẻ biết mặc áo ấm, đi tất khi trời
lạnh, đi dép, đi giày khi đi học.

- HD trẻ mặc áo ấm, đi tất khi
trời lạnh, đi dép, đi giày khi đi
học.

- HD trẻ mặc áo ấm, đi tất khi
trời lạnh, đi dép, đi giày khi đi
học.

4. Trẻ biết một số nguy cơ khơng
an tồn và phịng tránh.
- Trẻ biết nhận ra những nơi như
ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa
nước ...là nơi nguy hiểm, không

được chơi gần.

Sinh hoạt chiều:
- Nhận ra những nơi như ao,
hồ, mương nước, suối, bể chứa
nước ...là nơi nguy hiểm,
không được chơi gần.(Tuần 16)

- HD trẻ nhận ra những nơi như
ao, hồ, mương nước, suối, bể
chứa nước ...là nơi nguy hiểm,
không được chơi gần.

II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
A. Khám phá khoa học:
1. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm
của các sự vật hiện tượng
Trẻ biết phối hợp các giáo quan để
xem xét sự vật, hiện tượng xung
quanh để xem xét sự vật, hiện
tượng như kết hợp sờ nhìn, ngửi,
nếm...để tìm hiểu đặc điểm đối
tượng.

Mọi lúc mọi nơi
- HD trẻ phối hợp các giáo
quan để xem xét sự vật, hiện
tượng xung quanh để xem xét
sự vật, hiện tượng như kết hợp
sờ nhìn, ngửi, nếm...để tìm

hiểu đặc điểm đối tượng.

3. Thể hiện sự hiểu biết về đối
tượng bằng cách khác nhau
- Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về

- HD trẻ phối hợp các giáo quan
để xem xét sự vật, hiện tượng
xung quanh để xem xét sự vật,
hiện tượng như kết hợp sờ nhìn,
ngửi, nếm...để tìm hiểu đặc điểm
đối tượng.
Hoạt động học

- Làm quen một số con vật

- Làm quen một số con vật sống


đặc điểm, sự khác nhau, giống
nhau của một số động vật ( gia
đình, trong rừng, dưới nưới, cơn
trùng )

sống trong gia đình

trong gia đình

- Làm quen một số con vật
sống trong rừng.


- Làm quen một số con vật sống
trong rừng.

- Làm quen một số con vật
sống dưới nước.

- Làm quen một số con vật sống
dưới nước.

- Làm quen một số côn trùng.

- Làm quen một số côn trùng.

Powpoint, nhạc beat

B. Làm quen với toán:
1. Nhận biết số đếm, số lượng

Hoạt động học:

- Trẻ biết so sánh số lượng của 2
nhóm trong phạm vi 4 bằng các
cách khác nhau và nói được các từ
nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- So sánh thêm bớt tạo sự bằng
nhau trong phạm vi 4.

- So sánh thêm bớt tạo sự bằng

nhau trong phạm vi 4.

- Trẻ biết tách, gộp 2 nhóm đối
tượng trong phạm vi 4, đếm và nói
kết quả.

- Tách gộp một nhóm đối
tượng trong phạm vi 4.

- Tách gộp một nhóm đối tượng
trong phạm vi 4.

- Trẻ biết sữ dụng các số từ 1- 4 để
chỉ số lượng, số thứ tự.

- Biết sữ dụng các số từ 1- 4 để
chỉ số lượng, số thứ tự.

Hoạt động chơi

5. Nhận biết vị trí trong khơng
gian và định hướng thời gian.
Trẻ biết sử dụng lời nói và hành
động để chỉ vị trí của đồ vật so với
bản thân hoặc so với người khác.

Thẻ chữ số, mỗi trẻ 4
con ong, 4 cây hoa,
powpoint


- Biết sữ dụng các số từ 1-4 để
chỉ số lượng, số thứ tự.
Hoạt động học

- Xác định vị trí của đồ vật phía - Xác định vị trí của đồ vật phía
phải, phía trái của đối tượng
phải, phía trái của đối tượng
khác.
khác.
- Xác định vị trí đồ vật trên,
dưới, trước, sau so với bản
thân.

- Xác định vị trí đồ vật trên,
dưới, trước, sau so với bản thân.

Đồ vật


III. PHÁT TRIỂN NGƠN NGỮ
1. Nghe và hiểu lời nói.

Hoạt động học:

- Trẻ biết chú ý lắng nghe và trao
đổi với người đối thoại. Biết tên
câu chuyện, tên các nhân vật trong
chuyện, kể được chuyện: cáo, Thỏ
và Gà trống.


- Dạy trẻ kể chuyện: Cáo, Thỏ
và Gà trống

- Dạy trẻ kể chuyện: Cáo, Thỏ
và Gà trống

- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả,
đọc thuộc bài thơ: Em vẽ, chuồn
chuồn

- Dạy trẻ đọc thơ:

- Dạy trẻ đọc thơ:

+ Em vẽ

+ Em vẽ

+ Chuồn chuồn

+ Chuồn chuồn

2. Sử dụng lời nói trong cuộc
sống hằng ngày
- Trẻ biết kể lại sự việc theo trình
tự.

Mọi lúc mọi nơi
- HD trẻ kể lại sự việc theo
trình tự.


3. Làm quen với việc đọc, viết:
- Trẻ biết chọn sách để xem, cầm
sách đúng chiều và giơ từng trang
xem tranh ảnh.

- HD trẻ kể lại sự việc theo trình
tự.
Giờ chơi (HĐG)

- Chọn sách để xem, cầm sách
đúng chiều và giơ từng trang
xem tranh ảnh. ( T16,17,18,19)

- Chọn sách để xem, cầm sách
đúng chiều và giơ từng trang
xem tranh ảnh.

IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI.
2. Thể hiện sự tự tin tự lực.
- Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trị chơi
theo ý thích.
5. Quan tâm đến môi trường
- Trẻ biết không để tràn nước khi
rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra

- Powpoil về chuyện:
Cáo, Thỏ và Gà trống,
Thơ: Em vẽ, chuồn
chuồn.


Giờ chơi
- Tự chọn đồ chơi, trị chơi
theo ý thích.

- Tự chọn đồ chơi, trị chơi theo
ý thích.
Vệ sinh

- HD trẻ khơng để tràn nước
- HD trẻ không để tràn nước khi
khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra

- Sách, vở, chuyện
tranh.....


khỏi phòng.

ra khỏi phòng. ( T18,19)

khỏi phòng.

V. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
A. Tạo hình:
2. Một số kĩ năng trong HĐ tạo
hình.
- Trẻ biết vẽ phối hợp các nét
thẳng, xiên, ngang, cong tròn,


Hoạt động học
+ Vẽ con gà trống

+ Vẽ con gà trống

+ Vẽ con chuồn chuồn

+ Vẽ con chuồn chuồn

- Trẻ biết xé theo đường thẳng,
đường cong...dán thành sản phẩm
có màu săc, bố cục về con cá và
biết nhận xét các sản phẩm tạo
hình.

- Xé dán con cá

- Xé dán con cá

- Trẻ biết nói lên ý tưởng và tạo ra
sản phẩm tạo hình theo ý thích.

- Nói lên ý tưởng và tạo ra sản
phẩm tạo hình theo ý thích.

tạo thành bức tranh có bố cục để vẽ
con gà trống, vẽ con chuồn chuồn
và biết nhận xét các sản phẩm tạo
hình.


- Giấy tạo hình, bút sát
màu, giấy màu, bàn
ghế, khăn ẩm...

- Giấy màu, hồ dán,
khăn ẩm…

Giờ chơi
- Nói lên ý tưởng và tạo ra sản
phẩm tạo hình theo ý thích.

B. Âm nhạc
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc
trước vẽ đẹp của thiên nhiên,
cuộc sống và tác phẩm nghệ
thuật.
- Trẻ chú ý nghe, thích thú ( hát, vỗ - Nghe hát: Tôm cá cua thi tài.
tay, nhún nhảy, lắc lư ) theo bài
hát: Tôm cá cua thi tài.

Hoạt động học
- Nghe hát: Tôm cá cua thi tài.

Nhạc beat


2. Một số kỹ năng trong HĐ âm
nhạc

Hoạt động học:


- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả,
- Dạy hát: Chú gà trống gọi
hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời
và thể hiện sắc thái của bài hát qua
giọng hát, nét mặt, điệu bộ của bài
hát: Chú gà trống gọi
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả,
thuộc bài hát và vận động nhịp
nhàng theo nhịp điệu bài hát với
hình thức múa bài: Con voi

- Múa bài: Con voi

- Dạy hát: Chú gà trống gọi

- Đàn organ, nhạc
beat...

- Múa bài: Con voi

KẾ HOẠCH TUẦN 17
ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG
(Thêi gian thùc hiƯn: Tõ ngµy (28/ 12/ 2020 - 1/1/2021)
N

NỘI DUNG
ĐÓN

THỨ 2


THỨ 3

THỨ 4

THỨ 5

- Tập trẻ biết cảm ơn, xin lỗi, lễ phép

TRẺ
TRÒ CHUYỆN -Trò chuyện với trẻ về một số động vật sống trong rừng
SÁNG
1. Khởi động:
THỂ DỤC
SÁNG

- Trẻ đi chậm, đi nhanh, đi kiểng gót, chạy chậm, chạy nhanh... theo hiệu lệnh 3 vòng.
2. Trọng động: Cuộn - xoay trịn các cổ tay, gập mở các ngón tay.
Tập theo nhạc thể dục sáng

THỨ 6


- Hô hấp: Thở ra từ từ và thu hẹp lồng ngực bằng động tác 2 tay thả xuôi xuống, đưa tay ra trước, bắt chéo
trước ngực.
- Tay: Đưa 2 tay lên cao, vỗ 2 bàn tay vào nhau, gập khủy tay.
- Bụng lườn: 2 tay đưa lên cao cúi gập người.
- Chân: Đứng thẳng, hai tay chống hông, nâng cao gót.
+ Bật nhảy
* Điểm danh


HOẠT ĐỘNG
HỌC

PTTC

MTXQ

Bị bằng bàn
tay bàn chân

Làm quen một số
con vật sống trong
rừng

HĐCĐ:

HOẠT ĐỘNG
NGỒI TRỜI

Trị chuyện về
một số con vật
sống trong
rừng
- TCVĐ: Ném
bóng vào rổ
- CTD: Trẻ
chơi với diều,
chong chóng,
máy bay, ,..


HĐCĐ:

PTNN

Chuyện: Cáo, thỏ Tách gộp 1 nhóm đối
gà trống
tượng trong phạm vi 4.

PTTM
- Dạy hát: Con voi
+ Nghe: lý con khỉ
+ TCÂN:

HĐCĐ:

- Làm quen câu
Làm quen bài
chuyện: Cáo, thỏ gà hát: Đố bạn
trống
- TCVĐ: Kéo co

PTNT

HĐCĐ
- Nghe các bài đồng
giao phù hợp với độ
tuổi.
Cho trẻ nhặt lá trên sân
trường


- TCVĐ: Cáo và
thỏ

- CTD: Trẻ chơi với
đồ chơi có sẵn trong
- CTD: Trẻ chơi
sân trường.
với bóng, chong
chóng

(Hướng dẫn trẻ bỏ rác
đúng nơi quy định)
- TCVĐ: Mèo đuổi
chuột.
- CTD: Trẻ chơi với đồ
chơi có sẵn trong sân

HĐCĐ:
- HD trẻ phối hợp các
giác quan để xem xét
sự vật, hiện tượng như
kết hợp sờ, ngửi,
nếm...để tìm hiểu đặc
điểm của đối tượng.
- TCVĐ: Ném bóng
vào rổ
- CTD: Trẻ chơi với
bóng



trường.
- Trẻ biết chọn góc chơi, nắm được kỹ năng chơi ở các góc, trẻ hứng thú chơi và chơi đồn kết, khơng tranh
giành đồ chơi của bạn, trẻ lấy cất đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định.
Yêu cầu: 94 - 96 % trẻ đạt
HỌAT ĐỘNG
GĨC

- Góc xây dựng: Xây khuôn viên vườn bách thú. XD lắp ráp với 10-12 khối.
Hướng dẫn trao đổi thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện HĐ chung. Cố gắng hồn thành cơng việc được
giao.
- Góc phân vai: Chơi gia đình, cơ giáo, bán hàng… Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích
- Góc học tập: Xem sách, tranh ảnh, cắt dán làm tập sách về động vật, làm vở toán.. Dạy trẻ kể chuyện: Cáo,
Thỏ và Gà trống .Tách gộp 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 4
Hướng dẫn trẻ biết chọn sách để xem, cầm sách đúng chiều và giơ từng trang xem tranh ảnh, mô tả các hành
động của các nhân vật trong tranh. Biết thu nhập thông tin về đối tượng bằng các cách khác nhau như xem
sách, tranh ảnh, nhận xét trị chuyện.
- Góc nghệ thuật: Đan lát, lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát, vẽ, tô màu, cắt dán,
nặn về chủ đề,Ghép tranh....
Hướng dẫn trẻ phối hợp nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.Trẻ biết nói lên ý tưởng và tạo ra các sản
phẩm tạo hình theo ý thích.
- Góc thiên nhiên: Tưới nước cho cây, in hình trên cát, chơi với cát nước…
Hướng dẫn trẻ chăm sóc cây và con vật thân thuộc.

VỆ SINH

- Biết tự rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng
- Hướng dẫn trẻ ăn để cao lớn thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.

ĂN



NGỦ

- Nghe nhạc thiếu nhi
Hướng dẫn
trò chơi mới
“Cáo và thỏ ”

* Nói được điều bé
thích, khơng thích,
những việc gì trẻ có
thể làm được

*Đọc các bài ca
dao đồng dao

HOẠT ĐỘNG
CHIỀU
- Chơi tự do

Chơi tự do

- Chơi tự do

* Ôn chuyện:
Cáo thỏ và gà
trống
- Bắt chước
giọng nói, điệu

bộ của nhân vật
trong chuyện.
- Chơi tự do

- Vệ sinh cho trẻ trước lúc ra về.
TRẢ TRẺ

- Giáo viên trao đổi với phụ huynh về tỡnh hỡnh ca tr trong ngy.
Kế HOạCH ngày

- Tp k năng lật mở trang
sách cùng cô

- Chơi tự do


Thứ ngày/ nội
dung

Mục đích - yêu cầu

Thứ 2

- Trẻ biết bò bằng bàn
tay bàn chân đúng kỹ
thuật.

Ngày
28/12/2020
LĨNH VỰC

PTCT
Bò bằng bàn
tay bàn chân

- Biết luật chơi, cách
chơi của trị chơi
“Chuyền bóng qua
đầu”.
- Giáo dục trẻ biết
nghe theo sự hướng
dẫn của cô, biết
nhường nhịn bạn.

Phương pháp - hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Sàn nhà sạch sẽ, thoáng mát, đẩm bảo an tồn cho trẻ.
- Xắc xơ
II. Tiến hành:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú:
- Để cơ thể luôn khỏe mạnh chúng ta cần làm gì các bạn?
- Cơ điều khiển cho 3 đội đi nối nhau thành 1 vịng trịn khép kín, cơ đi vào giữa, cùng
làm động tác và đi ngược chiều với trẻ (Đi thường) Đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót
chân, chạy chậm ,chạy nhanh ,chạy chậm

- Trẻ tham gia tích cực .* BTPTC: Đội hình 3 hàng ngang
vào các hoạt động 95 + Tay : Đưa 2 tay lên cao, vỗ 2 bàn tay vào nhau, gập khủy tay.4l x4n
– 97% trẻ đạt yêu cầu.
+ Bụng lườn: 2 tay đưa lên cao cúi gập người. 2lx 4n
+ Chân: Đứng thẳng, hai tay chống hơng, nâng cao gót.. 4lx 4n
* VĐCB: Bị bằng bàn tay bàn chân.

Cô giới thiệu tên bài tập vận động hơm nay: Bị bằng bàn tay bàn chân.
Cơ làm mẫu:
- Cơ làm mẫu lần 1: Làm mẫu tồn phần, khơng phân tích.
- Cơ làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích vận động: Ở tư thế “Chuẩn bị”, cơ chống 2 bàn
tay xuống sàn ngay trước vạch kẽ, hai bàn chân chạm sàn, mắt nhìn thẳng, đầu khơng
cúi. Khi nghe hiệu lệnh bò, người nhổm cao lên - bò về phía trước, khi bị phối hợp
chân nọ tay kia, chân phải luôn sát sàn (không được nhấc chân lên khỏi mặt sàn) mắt
nhìn thẳng phía trước. Bị đến ngơi nhà thì cơ đứng dậy và nhẹ nhàng đi về cuối hàng
đứng.
* Trẻ thực hiện:


* Đánh giá hàng ngày:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thø 3

I. Chuẩn bị:

- Trẻ biết tên gọi, một số
đặc điểm của các con vật
29/12/2020
sống trong rừng.
LĨNH VỰC Biết phân biệt được các
Ngµy

PTNT
(MTXQ)


con vật thuộc nhóm hiền,
dữ.Biết những điểm rõ
nét về màu sắc của lơng,
hình dạng, thức ăn

Làm quen một - Phát triển óc tư duy,
quan sát, phán đốn. Rèn
số con vật sống
luyện lời nói mạch lạc..
trong rừng
Rèn khả năng ghi nhớ có
chủ định
- Giáo dục trẻ có ý thức
bảo vệ động vật sống
trong rừng

- Hình ảnh màn hình một số con vật sống trong rừng. Mơ hình các con vật
- Lơ tơ các con vật sống trong rừng
- Máy vi tinh máy chiếu, đĩa nhạc với các bài hát: Gấu vào rừng xanh “Đố bạn”
II. Tiến hành:
Hoạt động 1: Ôn định gây hứng thú
Cho trẻ hát và vận động theo bài “Đố bạn” và đi đến mơ hình.
- Các con đang ở đâu? ( Mời 2 – 3 trẻ trả lời).
- Các con có biết vì sao lại gọi là vườn bách thú khơng?
- Vườn bách thú là nơi có nhiều con vật sống trong rừng sống và được các chú cơng
nhân chăm sóc hằng ngày đấy.
- Trong vườn bách thú có những con vật gì?
- Con voi trơng như thế nào?
( Mời 2 – 3 trẻ trả lời).


- Trẻ hứng thú, đạt

- Những con hổ, khỉ trơng như thế nào?

94 – 96%

- Có bao nhiêu con vật trong vườn bách thú?
- Các con đã được tham quan vườn bách thú bao giờ chưa?


Để biết thêm về những con vật này sống trong rừng như thế nào và cịn có những
con vật gì nữa chúng mình cùng nhau tìm hiểu và khám phá nhé.
Hoạt động 2: Nội dung
Nghe tin lớp mình học rất ngoan và hôm nay các cô chú ở vườn bách thú đã mở
một cuộc thi sắc đẹp của các con vật sống trong rừng đấy.
-Chào mừng các bạn đã đến với cuộc thi vẻ đẹp muông thú, và các con sẽ là ban
giám khảo công minh và công bằng nhất đấy.
Bây giờ là phần thi chào hỏi của các con vật đấy.
Làm quen một số con vật sống trong rừng.
* Làm quen Voi:
Thí sính đầu tiên muốn đố các bạn đốn xem là ai nhé.
"Bốn chân trơng tựa cột đình
Vịi dài tai lớn dáng hình oai phong"
Tơi là ai?
- Chào ban giám khảo tôi là voi xám đến từ rừng xanh tây nguyên bao la, ban giám
khảo có nhận xét gì về tơi?
+ Tơi có những bộ phận nào?
+ Đầu voi có gì?
+ Tơi đi bằng mấy chân?

+ Cái vịi để làm gì?
+ Voi đẻ con và ni con thế nào?
+ Các bạn có biết tơi thích ăn gì?


+ Tơi có bộ lơng màu gì?
+ Tơi làm được gì giúp cho mọi người? (Voi thường kéo gỗ, chở người và chở hàng
hóa).
+ Các bạn biết tơi là con vật hung dữ hay hiền lành? “Thú hiền”
Nó thường ăn lá cây, cỏ và dùng vòi để cuốn thức ăn đưa vào miệng…
* Làm quen con hổ:
- Thí sinh thứ hai là là một con vật rất đẹp có dáng đi rất hiên ngang oai vệ các bạn
xem tôi là ai đây?
- Cô gợi ý cho trẻ nhận xét
+ Ai có nhận xét gì về con hổ?
+ Con thấy con hổ có những bộ phận gì?
+ Ở đầu con hổ có gì?
(Mời 2 – 3 trẻ trả lời)
+ Mình hổ có gì?
+ Con hổ có lơng như thế nào? Có mấy màu?
+ Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành?
+ Con hổ thích ăn gì?
+ Hổ đẻ con và ni con thế nào?
Con hổ khi đói nó sẽ đi săn mồi, những con thú yếu hơn sẽ bị nó ăn thịt. Hổ là loại
động vật rất nguy hiểm vì thế mà hổ được xếp vào nhóm “Thú dữ”
* So sánh con voi và con hổ:
+ Giống nhau: đều là động vật sống trong rừng, đẻ con, có 4 chân đẻ con nuôi con


bằng sữa.

+ Khác nhau: Voi thường kéo gỗ, chở người và chở hàng hóa, Voi có cái vịi, voi
thú hiền voi thường ăn lá cây, cỏ và dùng vòi để cuốn thức ăn đưa vào miệng…
Con hổ là con vật hung dữ, Con hổ khi đói nó sẽ đi săn mồi, những con thú yếu hơn
sẽ bị nó ăn thịt.
* Làm quen con khỉ
- Lại có một con xuất hiện nữa đấy các con xem con gì thế nhỉ?
Con khỉ có những bộ phận nào?
+ Khỉ ăn gì để sống?
+ Con khỉ đang làm gì? Và thích nhất là gì?
+ Khỉ là con vật hung dữ hay hiền lành?
+ Có bạn nào hỏi thêm gì nữa khơng?
+ Khỉ đẻ con và ni con thế nào?
+ Con khỉ có lơng như thế nào? Có mấy màu?
Con khỉ ăn trái cây, đẻ con nuôi con bằng sữa khỉ gần gũi với con người nên được
xếp vào nhóm “thú hiền”
* So sánh con hổ – Khỉ
- Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, 4 chân, đẻ con nuôi con bằng sữa.
- Khác nhau:
+ Khỉ có lơng một màu, Khỉ ăn trái cây, là loại thú hiền.
+ Hổ có bộ lơng vằn vện. Con hổ khi đói nó sẽ đi săn mồi, những con thú yếu hơn
sẽ bị nó ăn thịt. Hổ là loại động vật rất nguy hiểm vì thế mà hổ được xếp vào nhóm


“Thú dữ”
* Mở rộng
Các con ạ trong rừng không chỉ có con khỉ ,voi, hổ, mà cịn có rất nhiều con vật
khác nữa cơ mời các con cùng nhìn xem nào. Cô cho trẻ xem con ngựa, con sư tử,
con gấu.
* Trị chơi
Trị chơi 1: “Tìm về đúng khu rừng của mình”

- Để thư giản sau giờ học mệt mỏi, cơ sẽ cho các con chơi trị chơi “Tìm về đúng
khu rừng của mình. Bạn nào cịn nhớ cách chơi nhắc lại cho và các bạn cùng nghe
nào!
- Cô nêu cách chơi cho trẻ: Cơ có 3 khu rừng. một khu rừng có nhiều cây cổ thụ
dành cho những động vật ăn thịt. Một khu rừng có nhiều cây xanh và đồi cá dành
cho những động vật ăn cá, mét khu rùng có nhiều cây ăn quả dành cho động vật ăn
quả khi nghe hiệu lệnh của cô ai cầm trên tay động vật ăn thịt thì chạy về khu rừng
có động vật ăn thịt cịn ai có động vật ăn cá thì chạy về khu rừng có động vật ăn cá
các con các nhớ chưa nào.
- Trẻ chơi vài lần cơ nhận xét trẻ.
Trị chơi 2 : Con gì biến mất
Hoạt động 3: Kết thúc.
+ Cũng cố: Các con vừa hoạt động gì?
+ Cơ nhận xét chung, tun dương trẻ
* HĐCĐ: Làm quen câu chuyện: Cáo, thỏ gà trống
- TCVĐ: Kéo co
- CTD: Trẻ chơi với đồ chơi có sẵn trong sân trường


HĐNT

Làm quen câu chuyện:
Cáo, thỏ gà trống

* HĐC: Nói được điều bé thích, khơng thích, những việc gì trẻ có thể làm được
+ Chơi tự chọn.

SHC

Nói được điều bé thích,

khơng thích, những việc
gì trẻ có thể làm được

* Đánh giá hàng ngày:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ 4
Ngày
30/12/2020
LĨNH
VỰC
PTTM
(TH)
Chuyện:
Cáo, Thỏ
và Gà trống

I. Chuẩn bị:
- Mơ hình cho trẻ đóng kịch
- Mũ các nhân vật trong chuyện “Cáo Thỏ và gà trống” cho trẻ đóng kịch.
- Máy tính, bài soạn powerpoint
II. Tiến hành:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức gây hứng thú.
Cô và trẻ cùng hưởng ứng qua bài hát: “Gà trống, mèo con và cún con”
- Các con cùng cơ hưởng ứng qua bài hát gì ?
Đúng rồi ,Bài hát “Gà trống, mèo con và cún con” nói về các động vật sống trong gia đình
và chúng rất là u thương nhau . Cơ cũng có một câu chuyện nói về một số con vật sống
trong rừng, và để xem chúng có u thương nhau khơng thì cơ mời các con hãy cùng nhau
hướng lên màn hình và nghe cơ kể câu chuyện “Cáo thỏ và gà trống” thì các con sẽ rõ.



Hoạt động 2: Nội dung
* Cô kể cho trẻ nghe :
- Cơ kể lần 1: Kể kết hợp qua hình ảnh trên powerpoint.
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ?
* Trích dẫn đàm thoại với trẻ:
+ Trong chuyện có những nhân vật nào? (Mời 2-3 trẻ trả lời)
Cô kể : “Ngày xửa ngày xưa, trong khu rừng nọ, có một con Cáo và một con Thỏ”
+ Nhà của Cáo làm bằng gì các con ,Cịn nhà của Thỏ làm bằng gì ? ( Mời 2-3 trẻ trả
lời)
Cô kể : Mùa xuân đến…… đuổi luôn Thỏ ra khỏi nhà
+ Thỏ vừa đi vừa khóc. Một lát sau Thỏ gặp ai ? (Thỏ gặp bầy chó)
Cơ kể tiếp: Thấy Thỏ khóc bầy Chó hỏi!.... Bầy Chó sợ quá chạy mất.
+ Vậy bầy Chó có đuổi được Cáo đi không ? (Dạ không)
Cô kể Không đuổi được Cáo đi Thỏ lại ngồi dưới bụi cây và khóc.
+ Trong lúc Thỏ đang khóc bỗng có ai đi ngang qua ? (Gọi 2 -3 trẻ trả lời)
Cơ kể: Thấy Thỏ khóc bác Gấu hỏi …..Gấu sợ quá chạy mất.
+ Vậy Bác Gấu có đuổi được Cáo đi khơng ?( Dạ khơng) ( gọi 2-3 trẻ)
Cô kể :: Thỏ lại trở lại dưới bụi cây và khóc .
+ Lúc đó Thỏ gặp ai ?(Thỏ gặp anh Gà Trống)
Cô kể: Khi nghe Thỏ kể lại sự việc thì Gà trống nhất quyết cùng Thỏ về nhà Thỏ


+ Về đến nhà thì Gà Trống cất tiếng hát như thế nào?
“ Cúc cù cu cu…..
Ta vác hái trên vai
Đi tìm cáo gian ác
Cáo ở đâu ra ngay, ra ngay…”
Cơ kể : Gà Trống vừa dứt tiếng hát thì Cáo đã nói “Tơi đang mặc quần áo ạ”

- Lần 2: Gà trống cất tiếng hát với giọng điệu to hơn
Cịn giọng của cáo thì Nhỏ nhẹ, run sợ
- Lần thứ 3: Gà Trống quát lên “ Cúc cù cu cu…..
Ta vác hái trên vai
Đi tìm cáo gian ác
Cáo ở đâu ra ngay, ra ngay…”
+ Khi nghe Gà trống quát lên thì Cáo như thế nào ? (Cáo từ trong nhà gỗ nhảy vọt ra,
chạy biến vào trong rừng)
+ Vậy ai đã lấy lại được nhà cho Thỏ ? ( Gà Trống)
+ Qua câu chuyện các con học tập tính cách của ai ?( Gà Trống)
=> Đúng rồi! Bác Gấu và bầy Chó tuy tốt bụng nhưng hơi nhút nhát nên khơng đuổi được
Cáo đi. Cịn anh Gà Trống khơng những tốt bụng mà còn dũng cảm nên đã đuổi được Cáo
đi và lấy lại nhà cho Thỏ đấy.
+ Các con cũng vậy nhé,phải ln dũng cảm, đồn kết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn
các con có đồng ý không nào ?


* Cho trẻ đóng kịch
+ Cho trẻ đóng kịch lần1:
- Để khắc sâu hình ảnh các nhân vật trong câu chuyện thì cơ mời các con hãy đến với vở
kịch ( Cáo, Thỏ và Gà Trống ) do các diển viên nhí lớp Mẫu giáo nhỡ 2 thể hiện
Cơ Huệ là người dẫn chuyện ( Mời 5-6 trẻ lên đóng vai các nhân vật)
- Lần 2 : Cho cả lớp đóng kịch .
Lần này cơ sẽ cho các con cùng nhau bắt chước đống vai các nhân vật trong câu chuyện.
Các con có thích khơng ?
Cho trẻ tự nhận vai theo ý thích
Cho trẻ đóng kịch
Hoạt động 3: Kết thúc
+ Để vui mừng cùng bạn Thỏ khi lại được sống trong ngơi nhà thân u của mình . Nào
các con hãy cất vang tiếng hát chúc mừng cùng bạn nào

- Trẻ hát vận động bài hát “Trời nắng, trời mưa ” và ra ngoài.
* HĐCĐ: Làm quen bài hát: Đố bạn

HĐNT
Làm quen bài hát: Đố
bạn

- TCVĐ: Cáo và thỏ
- CTD: Trẻ chơi với bóng, chong chóng
* HĐC: Đọc các bài ca dao đồng dao

HĐC

- Chơi tự chọn
Đọc các bài ca dao
đồng dao


* Đánh giá hàng ngày:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Thø 5

I. Chuẩn bị:

Ngµy

* Đồ dùng của cơ:Băng nhạc bài hát”Con Voi”


31/12/2
020
LĨNH
VỰC
PTNT
Tách gộp 1
nhóm đối
tượng
trong
phạm vi 4.

- Trẻ biết tách, gộp 1
nhóm đối tượng trong
phạm vi 4.
- Củng cố cách tạo
nhóm 4 đối tượng , biết
sử dụng đúng chữ số để
biểu thị nhóm.
- Biết sử dụng các từ
ngữ diển đạt , tách ra,
gộp lại , biết số lượng
của từng phần chia ra

- Các đồ dùng đồ chơi có số lượng 4 ( cá, hộp quà, gấu bơng, …)
* Đồ dùng của trẻ:
- Bảng học tốn, Mỗi trẻ một rổ có 4 bơng hoa , 4 hạt đậu , các thẻ số từ 1 – 4.
II. Tiến hành:
Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
Cô cùng trẻ hưởng ứng qua bài hát: “Con voi”
Các con vừa hưởng ứng cùng cơ qua bài hát gì? ( Mời 1-2 trẻ trả lời)

- Bài hát nói về con gì ? (Trẻ trả lời theo sự hiểu biết của trẻ)
+ Dẩn dắt vào hoạt động trọng tâm:

- Rèn kĩ năng sắp xếp
đối tượng, kĩ năng so
sánh, tạo nhóm ,tách
nhóm và đếm.

Hơm nay là 1 ngày rất đặc biệt, đó là ngày sinh nhật của hai chú voi con, các bạn của 2
chú voi cũng đẫ đên dự sinh nhật và tặng rất nhiều quà, Nào cô mời các con cùng nhau
đến bàn tiệc xem các bạn của voi con tặng những món q gì nha.

- rèn kĩ năng quan sát,
chú ý, ghi nhớ có chủ
định

* Ơn số lượng trong phạm vi 4, nhận biết số 4.

- Giáo dục trẻ tính cẩn

Hoạt động 2: Nội dung
Cho trẻ kể tên những món quà trên bàn.
+ Bạn nào giỏi có thể lên kể cho cơ nghe những món q nào có số lượng là 4


thận không tranh dành
đồ chơi cảu bạn

* Khái quát: Vậy chúng ta có thể dùng thẻ số mấy để biểu thị? Bạn nào lên tìm số gắn
vào giúp cơ.


- Trẻ hứng thú tham gia - Cho cả lớp đọc: Số 4
vào

các

hoạt

động Phần 2: Tách, gộp một nhóm đối tương trịn phạm vi 4

cùngcô

* Đếm đối tượng trước khi tách

- 95-97 % trẻ đạt yêu
cầu.

Hôm nay sinh nhật của 2 chú voi con,vì thế voi mẹ cũng đã hái rất nhiều hoa để tặng cho
2 con của mình đấy.
- Các con có muốn biết voi mẹ đã hái được bao nhiêu bông hoa không ?
- Cô gắn lên bảng số bông hoa . Cho trẻ đếm và kết hợp gắn thẻ số bên cạnh
- Voi mẹ cũng đã chuẩn bị cho các con rất nhiều bông hoa để ở trong rổ .Nào các con hãy
dùng đôi bàn tay khéo léo của mình lấy rổ và xếp những bơng hoa thành một hàng ngang
ra trước mặt đi nào ?
- Trong rổ của các con có bao nhiêu bơng hoa ? (Cho trẻ đếm số bơng hoa và tìm thẻ chữ
số gắn bên cạnh).
* Tách nhóm đối tượng ra làm 2 phần theo ý thích
Nhưng bận nhiều việc nên Voi mẹ chưa tách các bông hoa ra làm 2 phần để tặng cho 2
con của mình. Vì vậy Voi mẹ nhờ các con tách giúp Voi mẹ đấy.Các con hãy giúp voi mẹ
đi nào !

- Cho trẻ tự tách theo ý thích cả mình, Trong q trình trẻ tách cơ có thể u cầu trẻ hoặc
hướng dẫn trẻ tìm ra các cách tách khác nhau. Cơ có thể dặt câu hỏi cho trẻ cùng trải
nghiệm các cách tách
Vd: Con hãy tách 4 bông hoa ra làm 2 phần khác với cách các con vừa tách
- Cô khái quát thứ tự lại tất cả các cách tách của trẻ bằng đồ dùng trực quan kết hợp với
gắn thẻ chữ số.


* Tách gộp nhóm đối tượng theo yêu cầu.
Các con đã giúp Voi mẹ tách 4 bông hoa thành nhiều cách khác nhau nhưng bây giờ Voi
mẹ muốn:
- Cách thứ nhất: Các con tách 4 bông hoa ra làm 2 phần: Một phần là 1 bơng hoa
Vậy phần cịn lại là bao nhiêu bông hoa các con.
- Các con hãy thực hiện tách giống cô nào?
- Cho trẻ đếm từng phần, đặt thẻ số tương ứng.
+ Đây là cách tách thứ nhất: 1 và 3
- Gộp 2 phần lại với nhau ta được tất cả bao nhiêu bông hoa ?( Trẻ đếm và đặt thẻ số)
=> Cô vừa tách một nhóm có 4 bơng hoa thàng 2 phần theo cách tách 1 và 3.Cô cũng
gộp 2 phần nhỏ vừa tách thành 1 nhóm có 4 bơng hoa đấy .( Gộp 1 và 3 )
- Cách thứ 2: Bây giờ voi mẹ tách 4 bông hoa này ra làm 2 phần có số lượng bằng nhau,
bạn nàobiết giúp cơ? ( Gọi 1-2 trẻ trả lời)
- Mỗi phần có mấy bơng hoa các con ?
- Các con cùng tách với cô nào !
+ Đấy là cách tách thứ hai: 2 và 2
- Gộp 2 phần cịn lại với nhau, có tất cả mấy bông hoa các con ?
=> Cô vừa tách một nhóm có 4 bơng hoa thàng 2 phần theo cách tách 2 và 2.Cô cũng
gộp 2 phần nhỏ vừa tách thành 1 nhóm có 4 bơng hoa .( Gộp 2 và 2)
+ Cịn cách tách nào khác khơng các con? ( Gọi 1-2 trẻ trả lời)
Bạn nói đúng rồi! Nhưng cách tách 3 và 1 cũng giống cách tách 1 và 3
+ Vậy tách 4 đối tượng ra làm 2 phần chúng ta có những cahcs tách nào ?



+ Vậy từ 4 bông hoa nếu chúng ta tách hết ra làm 2 phần, vậy khi gộp 2 phần nhỏ đó lại ,
ta được mấy bơng hoa?
* Chơi trị chơi:Tập tầm vong
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Phổ biến cách chơi, luật chơi
Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát “Tập tầm vong” Khi bài hát kết thúc, trẻ ngửa 2 tay và đố
bạn cùng chơi.
- Luật chơi: Tay nào cũng phải có hạt đậu. Cơ đến hỏi trẻ:
+ Tay trái của các con có mấy hạt ? Tay phải của các con có mấy hạt?
Ai có cách chia như bạn? Cả 2 tay gộp lại có bao nhiêu hạt
* Chơi trị chơi: Kết bạn
- Cơ giới thiệu tên trò chơi
- Phổ biến cách chơi, luật chơi
+ Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát các bài thuộc chủ điểm, khi nghe hiệu lệnh của cô kèm
theo lời yêu cầu: Kết bạn ..kết bạn
Trẻ: Kết mấy.. kết mấy
Cô đưa ra u cầu trẻ kết nhóm sau đó cơ nói: Chia nhóm , chia nhóm
Trẻ nói: Chia mấy chia mấy
Cơ đưa ra yêu cầu trẻ chia
+ Luật chơi: Trẻ phải tạo nhóm và chia nhóm ra đúng u cầu của cơ, nhóm nào sai sẽ bị
phạt theo yêu cầu của lớp.
trẻ nhặt lá trên sân
trường (Hướng dẫn trẻ

* Hoạt động 3: Kết thúc: Củng cố, nhận xét, tuyên dương trẻ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×