Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Dự án đầu tư xây dựng trạm trung chuyển hàng hóa của công ty cổ phần thế giới vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.41 KB, 118 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

ĐINH QUANG HẢI

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRẠM TRUNG CHUYỂN HÀNG HĨA CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN THẾ GIỚI VẬN TẢI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

TP.HCM, tháng 06/2012


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

LỜI CẢM ƠN
---o0o--Trước tiên, em gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Minh Tuấn và anh
Nguyễn Hồng Khang, những người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
thực hiện bài báo cáo này.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những thầy cô giáo đã giảng dạy em trong ba
năm qua, những kiến thức mà em nhận được trên giảng đường sẽ là hành trang giúp em vững bước
trong tương lai.
Em cũng gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong Công ty Cổ phần Thế Giới Vận
Tải đã giúp đỡ và cho em những lời khun bổ ích về chun mơn trong q
trình nghiên cứu tại cơng ty.
Cuối cùng, em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, và đặc biệt là cha mẹ và anh trai,
những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ em vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.


TP HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2012
Sinh viên
Đinh Quang Hải

i


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
---o0o---

TP HCM, ngày

tháng 07 năm 2012

Giảng viên hướng dẫn

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
---o0o---

TP HCM, ngày


tháng 07 năm 2012

Giảng viên phản biện

iii


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải
MỤC LỤC
---o0o--Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. .. i
Nhận xét của GVHD ............................................................................................................ . ii
Nhận xét của GCPB .............................................................................................................. iii
Mục lục ... ............................................................................................................................... iv
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................... .. viii
Danh sách các bảng biểu sử dụng ........................................................................................ ix
Danh sách các hình sử dụng .................................................................................................. x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... xi
NỘI DUNG ............................................................................................................................ 1
Chương 1: Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 1
1.1. Dự án ................................................................................................................................ 1
1.1.1. Khái niệm dự án .......................................................................................................... . 1
1.1.2. Đặc điểm của dự án ..................................................................................................... 1
1.2. Đầu tư .............................................................................................................................. . 3
1.2.1. Khái niệm đầu tư .......................................................................................................... 3
1.2.2. Đặc điểm của đầu tư ................................................................................................... . 3

iv



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

1.2.3. Phân loại đầu tư ........................................................................................................................ 5
1.2.4. Các hình thức đầu tư ................................................................................................................. 8
1.2.5. Các giai đoạn đầu tư ................................................................................................................. 9
1.3. Dự án đầu tư .............................................................................................................................. 11
1.3.1. Khái niệm dự án đầu tư ........................................................................................................ 11
1.3.2. Tính khả thi của một dự án đầu tư ...................................................................................... 12
1.4. Dự án đầu tư xây dựng ............................................................................................................. 13
1.4.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng ...................................................................................... 13
1.4.2. Các yêu cầu chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 14
1.4.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................................ 14
1.4.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ........................................................................................ 14
1.4.5. Quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 15
1.4.6. Xác định chủ đầu tư xây dựng ............................................................................................ 16
1.4.7. Trình tự lập và thực hiện dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 16
1.4.8. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng ............................................................................................ 17
1.4.9. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng ....................................................................... 18
1.5. Tổng quan về trạm trung chuyển hàng hóa ........................................................................... 18

v


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải
Chương 2: Thực trạng về dự án đầu tư xây dựng trạm trung chuyển

hàng hóa của Cơng ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải .................................................................... 20
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải .........................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần
Thế Giới Vận Tải ..............................................................................................................................20
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mạng của Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải .................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải ..............................................21
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải ..................................... 22
2.2. Dự án đầu tư xây dựng trạm trung chuyển hàng hóa của Công ty
Cổ phần Thế Giới Vận Tải .............................................................................................................23
2.2.1. Sự cần thiết phải đầu tư ........................................................................................................ 23
2.2.2. Lựa chọn hình thức đầu tư ...................................................................................................26
2.2.3. Lựa chọn địa điểm xây dựng và phương án giải phóng mặt bằng...

27

2.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý sau xây dựng .............................................................................32
2.2.5. Tính tốn xác định nội dung và quy mô đầu tư ..............................................................34
2.2.6. Nguồn vốn và tổng mức đầu tư ..........................................................................................39
2.2.7. Phân tích hiệu quả đầu tư dự án ... ......................................................................................41
2.2.8. Kế hoạch thực hiện dự án .................................................................................................... 60
2.2.9. Mối quan hệ và trách nhiệm của các bên liên quan đến dự án ............................................. 61

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

Chương 3: Nhận xét - Giải pháp - Kiến nghị... ......................................................... 64

3.1. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Công ty Cổ phần
Thế Giới Vận Tải ... ................................................................................................... 64
3.2.1. Mục tiêu của Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải ... ...................................... 64
3.2.2. Phương hướng hoạt động của Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải . 65
3.2. Nhận xét ưu điểm và hạn chế của dự án đầu tư xây dựng trạm
trung chuyển hàng hóa của Cơng ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải………... 65
3.2.1. Ưu điểm của dự án .......................................................................................... 65
3.1.2. Hạn chế của dự án ........................................................................................... 66
3.3. Giải pháp khắc phục ........................................................................................... 69
3.4. Kiến nghị ............................................................................................................ 73
KẾT LUẬN ... ........................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ... .................................................................................... 75
PHỤ LỤC... ............................................................................................................... 76

vii


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
---o0o--CTCP: Công ty Cổ Phần
ISO: International Organization for Standardization - Tổ chức Quốc tế về Tiêu
chuẩn hóa
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
UBND: Ủy Ban Nhân Dân
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
TIPV: Total Investment Point of View - Quan điểm thẩm định dự án theo Tồng đầu tư
EPV: Equity Point of View - Quan điểm thẩm định dự án theo Vốn chủ đầu tư (Chủ sở
hữu)
WACC: Weighted Average Cost of Capital - Chi phí sử dụng vốn bình qn NPV:

Net Present Value - Giá trị hiện tại thuần
IRR: Internal Rate of Return - Tỉ suất hoàn vốn nội bộ

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG
---o0o--Trang
Bảng 2.1: Khí hậu bình quân của TP. HCM ............................................................................ 29
Bảng 2.2: Tổng hợp chi phí sản xuất hàng năm ... .................................................................... 44
Bảng 2.3: Tổng hợp chi phí quản lý hàng năm ...................................................................... .. 45
Bảng 2.4: Chi phí Marketing hàng năm ..................................................................................... 46
Bảng 2.5: Tồng hợp lãi vay và kế hoạch trả nợ ... .................................................................. .. 47
Bảng 2.6: Tồng hợp doanh thu hàng năm .................................................................................. 49
Bảng 2.7: Doanh thu dự kiến hàng năm ..................................................................................... 50
Bảng 2.8: Hạch toán kết quả kinh doanh ................................................................................... 51
Bảng 2.9: Kết quả tính tốn theo quan điểm tổng đầu tư ....................................................... 55
Bảng 2.10: Kết quả tính tốn theo quan điểm chủ đầu tư ...................................................... 57
Bảng 2.11: Độ nhạy của dự án trong các trường hợp bất lợi theo TIPV .... 58
Bảng 2.12: Độ nhạy của dự án trong các trường hợp bất lợi theo EPV ..... 60
Bảng 2.13: Độ nhạy của dự án do biến động của lãi suất .......................................................... 60

ix


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty

Cổ Phần Thế Giới Vận Tải
DANH SÁCH CÁC HÌNH SỬ DỤNG
---o0o--Trang
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................................ 22
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sau xây dựng .............................. .. 32
Hình 2.3: Sơ đồ bố trí các hạng mục cơng trình ... .................................................... 35
Hình 2.4: Biểu đồ dịng tiền rịng sau thuế theo quan điểm tổng đầu tư ...... 54
Hình 2.5: Biểu đồ dòng tiền ròng sau thuế theo quan điểm chủ đầu tư ... . 56

x


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khóa luận tốt nghiệp là mơn học kết thúc q trình rèn luyện và học tập
của sinh viên trên ghế nhà trường. Thông qua khóa luận tốt nghiệp, sinh viên
tổng kết lại các kiến thức đã học và phát triển nó, hệ thống hóa để áp dụng
vào cơng việc thực tiễn. Kết quả của khóa luận cũng đánh giá q trình làm
việc của sinh viên.
Lập dự án đầu tư là một mảng đề tài quan trọng của sinh viên Quản trị kinh doanh sau khi ra
trường. Tư duy về dự án là một yếu tố tiên quyết cần phải có ở một nhà quản lý trong hoạt động đầu tư.
Với sự đam mê, tìm tịi về mơn học Quản trị dự án đầu tư và kế hoạch
đầu tư xây dựng trạm trung chuyển hàng hóa của Cơng ty Cổ phần Thế Giới
Vận Tải trong năm 2013, cùng với thực trạng thiếu hụt nghiêm trọng trạm
trung chuyển hàng hóa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, sinh viên đã lựa
chọn đề tài làm khóa luận tốt nghiệp là “DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TRẠM TRUNG CHUYỂN HÀNG HĨA CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
THẾ GIỚI VẬN TẢI”.
Thông qua đề tài, chúng tôi muốn chứng minh tính khả thi của dự án
đầu tư xây dựng trạm trung chuyển hàng hóa. Và khi được triển khai, dự án sẽ
góp phần khắc phục phần nào thực trạng thiếu hụt trạm trung chuyển hàng
hóa và bến bãi vận tải của Thành phố Hồ Chí Minh, tạo nguồn thu cho ngân
sách Nhà nước. Đối với doanh nghiệp, dự án sẽ tạo nên một bước phát triển
cho hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải, tạo lợi
nhuận cho chủ đầu tư.

xi


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài “Lập dự án đầu tư xây dựng trạm trung
chuyển hàng hóa của Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải” là đánh giá tính
khả thi và hiệu quả tài chính của dự án. Qua đó, tạo cơ sở để cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền tiến hành các biện pháp quản lý, cấp phép đầu tư. Đặc
biệt là mục đích thuyết phục nhà đầu tư quyết định đầu tư và các tổ chức tín
dụng cấp vốn đầu tư cho dự án để dự án có thể được triển khai trong thời gian
sớm nhất.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đáp ứng những mục tiêu đã nêu trên, đề tài có những nhiệm vụ
nghiên cứu như sau: Khái quát những lý luận cơ bản của quá trình lập dự án
đầu tư xây dựng. Phân tích, đánh giá thực trạng trạm trung chuyển hàng hóa
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng
trạm trung chuyển hàng hóa của Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Dự án đầu tư xây dựng trạm trung chuyển hàng hóa của
Công ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Quá trình lập dự án đầu tư xây dựng trạm trung chuyển hàng hóa của
Cơng ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải.
- Về không gian: Dự án sẽ được triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Về thời gian: Để đảm bảo tính chính xác và khả thi của dự án, nghiên
cứu được tiến hành dựa trên những tài liệu được tổng hợp từ năm 2010 đến

xii


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

nay. Bên cạnh đó, yếu tố hiệu quả tài chính của dự án cũng được phân tích
trong khoảng thời gian 10 năm kể từ khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động vào
năm 2014.
- Dự án căn cứ vào số liệu nghiên cứu tiền khả thi và nhiên cứu khả thi của Công
ty Cổ phần Thế Giới Vận Tải.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài báo cáo này, chúng tôi đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua những báo cáo của Công ty Cổ
phần Thế Giới Vận Tải, Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Quy
hoạch Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh…
Phương pháp xử lý dữ liệu: Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, xử lý, phân tích dữ liệu sơ
cấp bằng phần mềm Excel.

xiii



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Dự án
1.1.1. Khái niệm dự án
Có nhiều cách định nghĩa dự án. Tùy theo mục đích mà định nghĩa sẽ nhấn
mạnh một khía cạnh nào đó. Dưới đây là định nghĩa về dự án của trường Đại học Quản
lý Henley, Anh Quốc:
“Dự án là một quá trình mang đặc thù riêng bao gồm một loạt các hoạt
động được phối hợp và kiểm soát, có định ngày khởi đầu và kết thúc, được
thực hiện với những giới hạn về thời gian, chi phí và các nguồn lực nhằm đạt
được mục tiêu và phù hợp với những yêu cầu cụ thể”. (Lê Văn Thịnh, 2008,
trang 1)
Như vậy, theo định nghĩa này chúng ta có thể hiểu: Dự án là một chuỗi duy
nhất các hoạt động có tính liên tục, các hoạt động này được tiến hành trên một nỗ lực
tạm thời (hay có giới hạn) nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Sản
phẩm hoặc dịch vụ này có tính khác biệt so với những sản phẩm, dịch vụ tương tự
đã có.
1.1.2. Đặc điểm của dự án
Thực hiện dự án là xác định và thực hiện một tổ hợp các hành động,
các quyết định và hàng loạt các công việc phụ thuộc lẫn nhau trong một chuỗi
liên kết nhằm đáp ứng một nhu cầu đã được đề ra, chịu sự ràng buộc bởi thời
hạn và nguồn lực, thực hiện trong bối cảnh khơng chắc chắn. Do đó, hiểu biết
đặc điểm của dự án là điều quan trọng giúp quản lý dự án một cách hiệu quả.
Từ định nghĩa trên đây, chúng ta có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản của dự
án như sau:


Trang 1


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải

- Dự án có mục đích, kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải có kết quả
được xác định rõ. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực
hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả
cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác,
dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác
nhau để thuận tiện trong thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo
các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc hồn thành với chất lượng cao.
- Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là
một sự sáng tạo. Giống như các thực thể sống, dự án cũng phải trải qua các giai đoạn:
Hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc. Dự án không kéo dài mãi
mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận
hành, ban quản lý dự án được giải tán.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ).
Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không
phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt mà có tính chất khác biệt cao. Sản phẩm
và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, hầu như không lặp lại. Tuy nhiên, ở
nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn và bị che đậy bởi tính tương tự
giữa chúng. Nhưng đều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí
khác, khách hàng khác…Điều ấy cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ
của dự án.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các
bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia
của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư

vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước. Tùy theo tính chất của dự án và
yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên
có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia
của các bộ phận không giống nhau. Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án,
các nàh quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản
lý khác.
- Môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia
nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và
với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…Do đó,
mơi trường quản lý dự án là mơi trường năng động.
- Tính bất động và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án địi qui mơ tiền vốn, vật
tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác,
thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi
ro cao.
1.2. Đầu tư
1.2.1. Khái niệm đầu tư
“Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên để sản xuất kinh doanh
trong một thời gian tương đối dài, nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội”.
(Nguyễn Xuân Thủy, 2009, trang 3)
Mục tiêu của hoạt động đầu tư luôn được xem xét từ hai góc độ: Mục tiêu của
doanh nghiệp và mục tiêu của nền kinh tế quốc dân.

Đối với từng doanh nghiệp, từng cơ sở sản xuất kinh doanh trong mỗi
giai đoạn nhất định, mục tiêu đầu tư có thể là nhằm tăng sản lượng sản phẩm
sản xuất ra, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ; tận dụng, phát huy năng
lực sản xuất hiện có; tăng cường uy tín, tên tuổi của doanh nghiệp; chiếm lĩnh

Trang 3


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải

thị phần; tạo thêm việc làm hoặc giảm bớt lao động nặng nhọc, nguy hiểm cho
người lao động;…và mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
Đối với xã hội: Mục tiêu đầu tư nhằm đóng góp vào sự tăng trưởng GDP, tạo
cơng ăn việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống cho dân cư, cải thiện phân
phối thu nhập giữa các ngành, vùng và địa phương, khai thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên, bảo vệ môi trường,…
1.2.2. Đặc điểm của đầu tư
Từ khái niệm trên đây, chúng ta có thể thấy hoạt động đầu tư có những đặc điểm
chủ yếu như sau:
- Quy mô nguồn vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư thường
rất lớn. Quy mô vốn đầu tư lớn địi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và huy động vốn
hợp lý, xây dựng các chính sách, quy hoạch, kế hoạch đầu tư đúng đắn, quản lý chặt
chẽ tổng vốn đầu tư, bố trí vốn theo tiến độ đầu tư. Lao động cần sử dụng cho các dự
án rất lớn. Do đó, cơng tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, đãi ngộ cần tuân thủ một kế
hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại nhân lực theo tiến độ dâu
tư, đồng thời, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực do vấn đề “hậu dự
án” tạo ra như việc bố trí lao động, giải quyết lao động dư thừa…
- Thời kỳ đầu tư kéo dài. Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi cơng thực hiện
dự án đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều cơng trình đầu

tư có thời gian đầu tư kéo dài hàng chục năm. Do đó, vốn nằm khê đọng trong
suốt quá trình thực hiện đầu tư nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến
hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và các nguồn lực tập trung hồn thành dứt
điểm từng hạng mục cơng trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư,
khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài. Thời gian này tính từ
khi đưa cơng trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn hoạt động và đào
thải cơng trình. Trong suốt q trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu sự
tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị,
kinh tế, xã hội…
- Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng thường phát
huy tác dụng ngay tại nơi nó được tạo dựng nên. Do đó, q trình thực hiện đầu tư
cũng như thời kỳ vận hành các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng lớn của các nhân tố về tự
nhiên, kinh tế xã hội vùng…
- Hoạt động đầu tư có độ rủi ro cao. Do qui mơ vốn đầu tư lớn, thời kỳ
đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư kéo dài…nên mức độ rủi ro của hoạt
động đầu tư thường cao. Rủi ro đầu tư do nhiều nguyên nhân, trong đó có
nguyên nhân chủ quan từ phía nhà đầu tư như quản lý kém, chất lượng sản
phẩm không đạt yêu cầu…và nguyên nhân khách quan như giá nguyên liệu
tăng, giá bán sản phẩm giảm, công suất sản xuất không đạt công suất thiết
kế…
1.2.3. Phân loại đầu tư

Có nhiều tiêu thức để phân loại đầu tư. Tuy nhiên, dù theo tiêu thức nào thì mục
đích của việc phân loại cũng nhằm thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và đề ra các
biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư. Chúng ta có thể phân loại chúng theo
một số tiêu thức sau:

Trang 5


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải

1.2.3.1. Phân loại theo chức năng quản lý vốn đầu tư
Đầu tư gián tiếp
“Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn khơng
trực tiếp tham gia quản lý và sử dụng vốn đã bỏ ra”. (Đỗ Trong Hồi, 2009,
trang 6)
Trong hình thức đầu tư này người bỏ vốn và sử dụng vốn là hai chủ thể
khác nhau. Người bỏ vốn không chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư, chỉ có
người quản lý và sử dụng vốn đầu tư chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư.
Hoạt động đầu tư gián tiếp như hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng,
ngân hàng…, là việc các tổ chức hoặc cá nhân cho vay vốn, mua các chứng chỉ
có giá như cổ phiếu, chứng khốn, trái phiếu…(đầu tư tài chính), lợi nhuận của họ
thu được thơng qua việc thu lãi vay hay lợi tức.
Đầu tư trực tiếp
“Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn và người sử
dụng vốn là một chủ thể. Người bỏ vốn trực tiếp tham giam gia quản lý, điều
hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư”. (Đỗ Trọng Hoài, 2009,
trang 6)
Đầu tư trực tiếp được chia thành đầu tư dịch chuyển và đầu tư phát
triển.

- Đầu tư dịch chuyển: Là hình thức đầu tư trong đó việc bỏ vốn nhằm dịch
chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong trường hợp này, hoạt động đầu tư không làm
gia tăng tài sản của doanh nghiệp mà chỉ thay đổi quyền sở hữu các tài sản của
doanh nghiệp.

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

- Đầu tư phát triển là việc bỏ vốn đầu tư để hình thành nên những năng
lực mới về lượng hoặc về chất cho sản xuất, dịch vụ và khai thác các năng lực
này để sinh lời. Đầu tư phát triển có vai trị đặc biệt quan trọng, là biểu hiện
cụ thể của tái sản xuất mở rộng, là tiền đề cho đầu tư tài chính và đầu tư dịch
chuyển.
1.2.3.2. Phân loại theo tính chất hoạt động của kết quả đầu tư
Các hoạt động đầu tư được chia thành: Đầu tư cơ bản và đầu tư vận
hành.
- Đầu tư cơ bản nhằm tạo ra các tài sản cố định mới hay nâng cao tính năng
hoạt động của các tài sản cố định đang sử dụng.
- Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động, các cơ sở sản xuất kinh
doanh mới hình thành hay tăng thêm tài sản lưu động cho các cơ sở hiện có, đáp ứng
nhu cầu hoạt động của cơ sở vật chất kỹ thuật.
Giữa đầu tư cơ bản và đầu tư vận hành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Đầu
tư cơ bản là cơ sở quyết định đầu tư vận hành, đầu tư vận hành là điều kiện để các kết quả
của đầu tư cơ bản phát huy tác dụng.
1.2.3.3. Phân loại theo mục tiêu đầu tư
Đầu tư mới là hoạt động đầu tư nhằm hình thành các cơng trình mới.

Đầu tư mới gắn liền với việc mua sắm thiết bị mới, xây dựng các phân xưởng
mới hoặc mở rộng các phân xưởng hiện có, xây dựng thêm các cơng trình phụ
trợ mới nhằm mục đích tăng cơng suất hoặc tăng chủng loại mặt hàng, tăng
khả năng phục vụ cho nhiều đối tượng so với các hoạt động ban đầu.
Đầu tư chiều sâu bao gồm việc thay đổi, cải tiến các thiết bị cũ đã hao
mòn trên cơ sở kỹ thuật mới nhằm nâng cao các thông số kỹ thuật của thiết bị,

Trang 7


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải

hiện đại hóa hay đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất trên cơ sở các cơng trình đã có
sẵn, đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết giảm chi phí; đầu tư chiều sâu cũng
nhằm xây dựng cơng trình bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ, làm sạch môi trường
khu vực doanh nghiêp đang hoạt động. Trên cơ sở quy định công nghệ và kỹ thuật
mới được cải tiến, hiện đại hóa, doanh nghiệp hồn thiện trình độ tổ chức quản lý và
sản xuất.
1.2.3.4. Phân loại theo địa điểm đầu tư
Đầu tư trong nước là việc các tổ chức, công dân Việt Nam, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài ở Việt Nam bỏ vốn vào sản xuất
kinh doanh tại Việt Nam.
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa
vốn vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động đầu tư.
Đầu tư ra nước ngoài là đầu tư của các tổ chức hoặc cá nhân của quốc gia này
tại quốc gia khác.
1.2.4. Các hình thức đầu tư
1.2.4.1. Đối với đầu tư trong nước
Theo Điều 2 Nghị định 51/1999/NĐ-CP của Chính Phủ về Quy định

chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sữa đổi), hoạt động
đầu tư trong nước có thể được thực hiện thơng qua các hình thức đầu tư sau:
(i) Doanh nghiệp Nhà nước; (ii) Công ty trách nhiệm hữu hạn; (iii) Công ty cổ
phần; (iv) Công ty hợp doanh; (v) Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã; (vi)
Doanh nghiệp tư nhân; (vii) Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán
công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa dân tộc được thành lập và
hoạt động hợp pháp; (viii) Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, hội nghề nghiệp có đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật;

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

(ix) Cá nhân, nhóm kinh doanh được thành lập và hoạt động theo Nghị định số
66/HĐBT ngày 02/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
1.2.4.2. Đối với đầu tư nước ngoài
Theo Điều 4 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài được
đầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Doanh nghiệp liên doanh
- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Ngoài ra, các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ
tầng có thể ký kết với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền để đầu tư dưới
các hình thức sau:
- Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)
- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO)
- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT)
- Hợp đồng phân chia sản phẩm (PSC)

- Thuê thiết bị
1.2.5. Các giai đoạn đầu tư
1.2.5.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn tạo tiền đề và quyết định sự
thành công hay thất bại của hai giai đoạn sau và của toàn dự án. Ở giai đoạn
này, vấn đề quan trọng nhất là

chất lượng và tính chính xác của kết quả

nghiên cứu. Tổng chi phí giai đoạn này chiếm từ 0,5 - 15% tổng vốn đầu tư

Trang 9


Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Trạm Trung Chuyển Hàng Hóa Của Cơng Ty
Cổ Phần Thế Giới Vận Tải

của dự án. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm những công việc sau: (i) Nghiên cứu sự
cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư; (ii) Tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị trường
trong nước, ngồi nước để tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị, tiêu thụ sản phẩm;
(iii) Xem xét khả năng huy động các nguồn vốn và lựa chọn hình thức đầu tư; (iv)
Lựa chọn địa điểm đầu tư; (v) Lập dự án đầu tư; (vi) Thẩm định dự án đầu tư.
Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư nếu đây là đầu
tư của Nhà nước hoặc văn bản Giấy phép đầu tư nếu đây là đầu tư của các thành phần kinh tế
khác.
1.2.5.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, vấn đề thời gian là quan trọng nhất.
Ngoài ra, 85 - 95,5% vốn đầu tư được huy động và chia ra trong suốt những
năm thực hiện đầu tư. Đây là giai đoạn vốn không sinh lời, nếu thời hạn đầu
tư kéo dài, vốn ứ đọng nhiều sẽ gây ra tổn thất lớn. Giai đoạn thực hiện đầu tư

bao gồm những công việc sau đây: (i) Xin cấp giấy chứng nhận về quyền sử
dụng đất, bao gồm cả mặt nước, mặt biển, thềm lục địa; (ii) Chuẩn bị mặt
bằng xây dựng; (iii) Chọn thầu tư vấn, khảo sát thiết kế; (iv) Thẩm định thiết
kế; (v) Đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp; (vi) Xin giấy phép xây
dựng, giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có); (vii) Ký các hợp đồng thực
hiện dự án; (viii) Thi cơng cơng trình; (ix) Lắp đặt thiết bị; (x) Tổng nghiệm
thu cơng trình.
1.2.5.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng
Giai đoạn kết thúc xây dựng bao gồm những công việc sau đây: (i) Bàn giao
cơng trình; (ii) Kết thúc xây dựng; (iii) Bảo hành cơng trình; (iv) Vận hành dự
án, đưa cơng trình vào sản xuất kinh doanh.

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đinh Quang Hải

1.3. Dự án đầu tư
1.3.1. Khái niệm dự án đầu tư
“Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về khối lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay
dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định”. (Nguyễn Xuân Thủy,
2009, trang 5)
Một dự án đầu tư bao gồm bốn vấn đề chính sau đây:
- Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài.
Đó chính là sự tăng trưởng phát triển về số lượng, chất lượng sản phẩm dịch
vụ hay các lợi ích kinh tế xã hội khác cho chủ đầu tư hoặc các chủ thể xã hội

khác.
- Các kết quả: Đó là các kết quả cụ thể, có thể định lượng, được tạo ra từ các
hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu
của dự án.
- Các hoạt động của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được
thực hiện trong khuôn khổ dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những
nhiệm vụ hoặc hành động này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ
thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực của dự án: Đó chính là các nguồn lực về vật chất, tài
chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động đầu tư dự án. Các
nguồn lực này được biểu hiện dưới dạng giá trị chính là vốn đầu tư của dự án.

Trang 11


×