Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Trắc nghiệm tổng ôn lập trình python lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.29 KB, 106 trang )

Chương 1: Một số khái niệm về lập trình và ngơn ngữ lập trình
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 1: Khái niệm lập trình và ngơn ngữ lập trình

Câu 1: Hãy chọn phương án ghép phù hợp nhất. Ngôn ngữ lập trình là
gì:
A. Phương tiện để soạn thảo văn bản trong đó có chương trình
B. Ngơn ngữ Pascal hoặc C
C. Phương tiện diễn đạt thuật tốn để máy tính thực hiện cơng việc
D. Phương tiện diễn đạt thuật tốn
Hiển thị đáp án

Trả lời: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình diễn đạt tḥt tốn
giúp máy tính hiểu và thực hiện.
Đáp án: C
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai?
A. Lập trình là viết chương trình
B. Lập trình và chương trình là hai khái niệm tương đương, đều là cách
mơ tả thuật tốn bằng ngơn ngữ lập trình
C. Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo
cần thiết về biến, hằng, hàm, …
D. Chương trình chưa chắc là đã đúng nếu cho kết quả đúng với rất
nhiều bộ dữ liệu vào.
Hiển thị đáp án

Trả lời:
+ Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ
thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán. Hay lập trình chính là
viết chương trình.


+ Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo cần thiết về


biến, hằng, hàm, …
→Lập trình và chương trình là hai không khái niệm tương đương⇒ Loại B.
Đáp án: B
Câu 3: Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai?
A. Để giải bài toán bằng máy tính phải viết chương trình mơ tả thuật
tốn giải bài tốn đó
B. Mọi người sử dụng máy tính đều phải biết lập chương trình
C. Máy tính điện tử có thể chạy các chương trình
D. Một bài tốn có thể có nhiều thuật tốn để giải
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Lập chương trình là phải biết một hoặc một vài ngôn ngữ lập trình như: Pascal, C.
C++…để viết trình. Việc học này thường rất khó và phức tạp vì vậy người sử
dụng máy tính đơn thuần khơng nhất thiết phải biết lập trình mà chỉ việc biết thao
tác đơn giản trên máy tính.
Đáp án: B
Câu 4: Hãy chọn phương án ghép đúng. Ngơn ngữ lập trình là ngơn
ngữ
A. Cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ
phải xử lí
B. Dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp
C. Diễn đạt thuật tốn để có thể giao cho máy tính thực hiện
D. Có tên là "ngơn ngữ thuật tốn" hay cịn gọi là "ngơn ngữ lập trình
bậc cao" gần với ngơn ngữ tốn học cho phép mơ tả cách giải quyết
vấn đề độc lập với máy tính
Hiển thị đáp án


Trả lời: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình, diễn đạt tḥt tốn

giúp máy tính hiểu và thực hiện.
Đáp án: C
Câu 5: Hãy chọn phương án ghép đúng. Ngôn ngữ máy là
A. Bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật tốn để giao
cho máy tính thực hiện
B. Ngơn ngữ để viết các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy
lệnh máy trong hệ nhị phân
C. Các ngôn ngữ mà chương trình viết trên chúng sau khi dịch ra hệ nhị
phân thì máy có thể chạy được
D. Diễn đạt thuật tốn để có thể giao cho máy tính thực hiện
Hiển thị đáp án

Trả lời: Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có
thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong
hệ nhị phân.
Đáp án: B
Câu 6: Hãy chọn phương án ghép đúng. Hợp ngữ là ngôn ngữ
A. Mà máy tính có thể thực hiện được trực tiếp khơng cần dịch
B. Có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương
đương với một lệnh máy. Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy
C. Mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân
D. Không viết bằng mã nhị phân, được thiết kế cho một số loại máy có
thể chạy trực tiếp dưới dạng kí tự
Hiển thị đáp án

Trả lời: Hợp ngữ là ngơn ngữ có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản
mỗi lệnh tương đương với một lệnh máy. Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy
Đáp án: B



Câu 7: Hãy chọn phương án ghép sai. Ngôn ngữ lập trình bậc cao là
ngơn ngữ
A. Thể hiện thuật tốn theo những quy ước nào đó khơng phụ thuộc
vào các máy tính cụ thể
B. Mà máy tính khơng hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngơn
ngữ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngơn ngữ máy
C. Có thể diễn đạt được mọi thuật toán
D. Sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên (tiếng Anh)
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên ( một số từ
viết tắt của tiếng Anh), có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch
sang ngôn ngữ máy, máy mới hiểu và thực hiện được. Một số ngôn ngữ lập trình
bậc cao: FORTRAN, COBOL, PASCAL, C…
Đáp án: D
Câu 8: Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu dưới đây?
A. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một
ngơn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngơn ngữ máy để
máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo tồn được ngữ nghĩa của
chương trình nguồn
B. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một
ngơn ngữ lập trình gần với ngơn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ
được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình
C. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình
D. Một ngơn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thơng dịch và
chương trình biên dịch
Hiển thị đáp án


Trả lời:


Mỗi chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn máy tính thực hiện trên máy tính
đều phải được dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình dịch. Chương trình dịch
giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngơn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ
tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập
trình. Có hai chương trình dịch: thơng dịch và biên dịch.
Đáp án: A
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thơng dịch?
A. Chương trình dịch của ngơn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch
cịn thơng dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ
B. Một ngơn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thơng dịch và
chương trình biên dịch
C. Thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh cịn biên dịch
phải dịch trước tồn bộ chương trình sang mã nhị phân thì mới có thể
thực hiện được
D. Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Mỗi ngơn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên
dịch vì vậy ngôn ngữ bậc cao và hợp ngữ đều có chương trình thơng dịch và biên
dịch.
Đáp án: A
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng trong các phát biểu dưới đây?
A. Mỗi ngơn ngữ lập trình bậc cao đều có đúng một chương trình dịch
B. Chương trình dịch gồm hợp dịch, thơng dịch, biên dịch
C. Máy tính chỉ nhận biết được kí tự 0 và kí tự 1 nên chương trình bằng
ngơn ngữ máy cũng phải được dịch sang mã nhị phân

D. Một ngơn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch
khác nhau


Hiển thị đáp án

Trả lời:
Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau như
thông dịch và biên dịch. Bất kì một chương trình được viết bằng ngôn ngữ nào
đều phải dịch sang ngôn ngữ máy.
Đáp án: D


Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2: Các thành phần của ngơn ngữ lập trình

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng
A. Ngữ nghĩa trong ngơn ngữ lập trình phụ thuộc nhiều vào ý muốn
của người lập trình tạo ra
B. Mỗi ngơn ngữ lập trình đều có 3 thành phần là bảng chữ cái, cú
pháp và ngữ nghĩa, nên việc khai báo kiểu dữ liệu, hằng, biến,… được
áp dụng chung như nhau cho mọi ngơn ngữ lập trình
C. Cú pháp của một ngơn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người
lập trình viết chương trình trên ngơn ngữ đó
D. Các ngơn ngữ lập trình đều có chung một bộ chữ cái
Hiển thị đáp án

Trả lời: Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập
trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó. Dựa vào chúng, người lập trình và
chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ
và tổ hợp nào là khơng hợp lệ. Nhờ đó, có thể mơ tả chính xác tḥt tốn để máy

thực hiện.
Đáp án: C
Câu 2: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:
A. Ngồi bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngơn ngữ lập trình cịn
có các quy tắc để khai báo biến, hằng,…
B. Ngồi bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thơng dụng trong tốn học
để viết chương trình
C. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy
nhưng không thực hiện được
D. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình
Hiển thị đáp án

Trả lời:


Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình. Dựa vào chúng, người lập trình
và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp
lệ và tổ hợp nào là khơng hợp lệ. Nhờ đó, có thể mơ tả chính xác tḥt tốn để
máy thực hiện.
Đáp án: D
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về biến?
A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong q trình
thực hiện chương trình
C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi
Hiển thị đáp án

Trả lời: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay
đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Đáp án: B
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về hằng?
A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong q trình
thực hiện chương trình
C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua
Hiển thị đáp án

Trả lời: Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện hay có
giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Đáp án: A
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về tên?
A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện


B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong q
trình thực hiện chương trình
C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngơn ngữ lập
trình xác định
Hiển thị đáp án

Trả lời: Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình
xác định, dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng.
Các tên này không được trùng với tên dành riêng.
Đáp án: D
Câu 6: Trong tin học, hằng là đại lượng
A. Có giá trị thay đổi trong q trình thực hiện chương trình
B. Có giá trị khơng thay đổi trong q trình thực hiện chương trình

C. Được đặt tên
D. Có thể thay đổi giá trị hoặc không thay đổi giá trị tùy thuộc vào bài
tốn
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
hay là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.
Đáp án: B
Câu 7: Các thành phần của ngơn ngữ lập trình là
A. Chương trình thơng dịch và chương trình biên dịch
B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩa
Hiển thị đáp án


Trả lời:
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là:
+ Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
+ Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình.
+ Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự
dựa vào ngữ cảnh của nó.
Đáp án: C
Câu 8: Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng
A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt
B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với
ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác
C. Tên dành riêng là tên đã được ngơn ngữ lập trình qui định đúng với
ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

D. Tên dành riêng là các hằng hay biến
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng
xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác.
Ví dụ:
+ Trong Pascal: program, use, type…
+ Trong C++: main, if, while…
Đáp án: B
Câu 9: Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn?
A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt
B. Tên chuẩn là tên đã được ngơn ngữ lập trình qui định dùng với ý
nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác


C. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý
nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại
D. Tên chuẩn là các hằng hay biến
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác
định, có thể được định nghĩa lại với ý nghĩa và mục đích khác.
Ví dụ:
+ Trong Pascal: abs, sqr, sqrt…
+ Trong C++: cin, cout, getchar…
Đáp án: C
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất
A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo

B. Biến được chương trình dịch bỏ qua
C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
Hiển thị đáp án

Trả lời: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay
đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Biến dùng trong chương trình phải
khai báo.
Đáp án: A


Chương 2: Chương trình đơn giản
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 3: Cấu trúc chương trình

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phần tên chương trình nhất thiết phải có
B. Phần khai báo bắt buộc phải có
C. Phần thân chương trình nhất thiết phải có
D. Phần thân chương trình có thể có hoặc khơng
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Cấu trúc một chương trình gồm:
+ Phần khai báo : có thể có hoặc khơng
+ Phần thân: Bắt buộc phải có
Đáp án: C
Câu 2: Từ khóa USES dùng để:
A. Khai báo tên chương trình
B. Khai báo hằng
C. Khai báo biến

D. Khai báo thư viện
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương
trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng chương trình đó cần khai báo thư
viện chứa nó. Ví dụ trong Pascal từ khóa USES dùng để khai báo thư viện, trong
C++ là từ khóa # include.
Đáp án: D


Câu 3: Khai báo hằng nào là đúng trong các khai báo sau:
A. Const A : 50;
B. CONst A=100;
C. Const : A=100;
D. Tất cả đều sai
Hiển thị đáp án

Trả lời: Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều
lần trong chương trình. Cấu trúc khai báo hằng trong Pascal là: Const <tên hằng>
= <Giá trị>;
Đáp án: B
Câu 4: Phần thân chương trình bắt đầu bằng ….và kết thúc bằng …?
A. BEGIN…END.
B. BEGIN…END
C. BEGIN…END,
D. BEGIN…END;
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Phân thân chương trình là dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu
mở đầu và kết thúc tạo thành thân chương trình. Ví dụ thân chương trình trong
Pascal là cặp từ khóa “ BEGIN…END.” .
Đáp án: A
Câu 5:Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?
A. Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời
điểm thực hiện chương trình
B. Biến đơn là biến chỉ nhận những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều
lần trong chương trình


C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị không đổi và
xuất hiện nhiều lần trong chương trình
D. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị
khơng đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình
Hiển thị đáp án

Trả lời: Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều
lần trong chương trình và có giá trị khơng đổi trong chương trình.
Đáp án: C
Câu 6: Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?
A. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải đặt tên và
khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí
B. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có một giá
trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình
C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho kiểu của hằng
D. Biến đơn là biến chỉ nhận kiểu của hằng
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho
chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời
điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn.
Đáp án: A
Câu 7: Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?
A. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị
khơng đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình
B. Biến đơn là biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện
chương trình
C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho đặt tên và khai báo cho
chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí


D. Biến đơn là biến chỉ nhận kiểu của hằng
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là
biến đơn.
Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho
chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến thường có giá trị thay đổi và xuất
hiện nhiều lần trong chương trình.
Đáp án: B
Câu 8: Xét chương trình Pascal dưới đây:
PROGRAM vi_du;
BEGIN Writeln ('Xin chao cac ban');
Writeln('Moi cac ban lam quen voi Pascal');
END.
Chọn phát biểu sai?
A. Khai báo tên chương trình là vi du

B. Khai báo tên chương trình là vi_du
C. Thân chương trình có hai câu lệnh
D. Chương trình khơng có khai báo hằng
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Khai báo tên chương trình là vi_du. Có hai câu lệnh để đưa ra màn hình hai câu:
‘ Xin chao cac ban
'Moi cac ban lam quen voi Pascal ’
Chương khơng có khai báo hằng, biến, thư viện…


Đáp án: A
Câu 9: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong phần khai báo, nhất thiết phải khai báo tên chương trình để
tiện ghi nhớ nội dung chương trình
B. Dịng khai báo tên chương trình cũng là một dịng lệnh
C. Để sử dụng các chương trình lập sẵn trong các thư viện do ngơn ngữ
lập trình cung cấp, cần khai báo các thư viện này trong phần khai báo
D. Ngơn ngữ lập trình nào có hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ
viết chương trình
Hiển thị đáp án

Trả lời:
+ Trong phần khai báo, không nhất thiết phải khai báo tên chương trình và dòng
khai báo tên chương trình khơng là một dịng lệnh vì các lệnh được thực hiện
trong thân chương trình → loại A. B.
+ Chưa chắc ngơn ngữ lập trình nào có hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ viết
chương trình vì nó cịn phụ thuộc vào ngơn ngữ, câu lệnh, từ khóa… của ngơn
ngữ đó → loại D

+ Để sử dụng các chương trình lập sẵn trong các thư viện do ngôn ngữ lập trình
cung cấp, cần khai báo các thư viện này trong phần khai báo
Đáp án: C
Câu 10: Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?
A. Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời
điểm thực hiện chương trình
B. Khai báo hằng cịn xác định cả đặt tên và khai báo cho chương trình
dịch biết để lưu trữ và xử lí
C. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có một giá
trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình
D. Khai báo hằng cịn xác định cả kiểu của hằng


Hiển thị đáp án

Trả lời:
Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong
chương trình và có giá trị khơng đổi trong chương trình. Khi Khai báo hằng còn
xác định cả kiểu dữ liệu của hằng.
Đáp án: D


Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn

Câu 1: Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ
cho các biến trong khai báo sau?
VAR M, N, P: Integer; A. B: Real; C: Longint;
B. 24 byte
C. 22 byte
D. 18 byte

Hiển thị đáp án

Trả lời:
Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 3 biến M, N, P cần 3 x 2= 6
byte
Kiểu Real bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 2 biến A. B cần 2 x 6 = 12 byte
Kiểu Longint bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 4 byte → 1 biến C cần 1 x 4 = 4 byte
→ Vậy cần cấp 6+ 12+ 4 = 22 byte bộ nhớ cho các biến.
Đáp án: C
Câu 2: Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu
nào sau đây là phù hợp nhất để khai báo biến x?
A. Longint
B. Integer
C. Word
D. Real
Hiển thị đáp án

Trả lời:
X thuộc kiểu nguyên (byte, integer, word, longint) nằm trong đoạn [-300 ; 300],
kiểu dữ liệu phù hợp nhất để khai báo biến x là kiểu integer vì kiểu này nằm trong
đoạn [-32768; 32767].


Đáp án: B
Câu 3: Trong ngơn ngữ lập trình Pascal, giả sử x:= a/b; thì x phải khai
báo kiểu dữ liệu nào?
A. Longint
B. integer
C. word
D. real

Hiển thị đáp án

Trả lời:
X:=a/b; thì x phải khai báo kiểu số thực Real vì a có thể chia hết hoặc khơng chia
hết cho b. Còn các kiểu Longint, word, integer là kiểu số nguyên nên không
được.
Đáp án: D
Câu 4: Bộ nhớ sẽ cấp phát cho các biến dưới đây tổng cộng bao nhiêu
byte?
Var x,y: integer; c: char; ok: boolean; z: real;
A. 12
B. 14
C. 11
D. 13
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 2 biến x, y cần 2 x 2= 4 byte
Kiểu Real bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 1 biến z cần 1 x 6 = 6 byte
Kiểu char bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến C cần 1 x 1 = 1 byte
Kiểu boolean bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến ok cần 1 x 1 = 1 byte




Vậy cần cấp 6 + 4 + 1 + 1 = 12 byte bộ nhớ cho các biến.

Đáp án: A
Câu 5: Biến x có thể nhận các giá trị -5, 100, 15, 20. Hãy chọn kiểu dữ
liệu phù hợp với biến x?

A. Char
B. LongInt
C. Integer
D. Word
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Các số -5, 100, 15, 20 là các số nguyên → kiểu dữ liệu của x là kiểu nguyên.
Trong x có giá trị -5 → chỉ có thể là kiểu integer, longint (vì chứa giá trị âm). Vì
các giá trị này có giá trị nhỏ nên kiểu dữ liệu phù hợp với biến x là integer
(longint sẽ chiếm bộ nhớ lớn).
Đáp án: C
Câu 6: Biến X có thể nhận các giá trị 1; 100; 150; 200 và biến Y có thể
nhận các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99. Khai báo nào trong các khai báo sau
là đúng nhất?
A. Var X,,Y: byte;
B. Var X, Y: real;
C. Var X: real; Y: byte;
D. Var X: byte; Y: real;
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Các giá trị 1; 100; 150; 200 là các số nguyên→ kiểu dữ liệu của X là byte,
Các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99 là các số thực → kiểu dữ liệu của Y là real.
Đáp án: D


Câu 7: Biến X nhận giá trị là 0.7. Khai báo nào sau đây là đúng?
A. var X: Boolean;
B. var X: real;

C. var X: char;
D. A và B đúng
Hiển thị đáp án

Trả lời: Biến X nhận giá trị là 0.7 (là số thực)→ X nhận kiểu thực (real).
Đáp án: B
Câu 8: Trong ngơn ngữ lập trình Pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu
sau có miền giá trị lớn nhất?
A. Byte
B. Longint
C. Word
D. Integer
Hiển thị đáp án

Trả lời:
+ Byte có miền giá trị từ 0 đến 255.
+ Integer có miền giá trị từ -32768 đến 32767
+ Word có miền giá trị từ 0 đến 65535
+ Longint có miền giá trị từ -2147483648 đến 2147483647
Đáp án: B
Câu 9: Phạm vi giá trị của kiểu integer thuộc:
A. Từ 0 đến 255
B. Từ -215 đến 215 -1


C. Từ 0 đến 216 -1
D. Từ -231 đến 231 -1
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Phạm vi giá trị của kiểu integer Từ -215 (= -32768) đến 215 -1 (=32767).
Đáp án: B
Câu 10: Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20,
30, 40, và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0. Khai báo
nào trong các khai báo sau là đúng?
A. Var M, N: integer;
B. Var M: Real; N: Word;
C. Var M, N: Longint;
D. Var M: Word; N: Real;
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40 ⇒ Biến M
kiểu nguyên và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0 ⇒ Biến N
kiểu thực.
Đáp án: D


Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 5: Khai báo biến

Câu 1: Khai báo nào sau đây đúng?
A. Var x, y: Integer;
B. Var x, y=Integer;
C. Var x, y Of Integer;
D. Var x, y := Integer;
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Cấu trúc khai báo biến có dạng : var <danh sách biến> : < kiểu dữ liệu> ;
Trong đó danh sách biến được cách nhau bởi dấu phẩy.

Đáp án: A
Câu 2: Danh sách các biến là một hoặc nhiều tên biến, các tên biến
được viết cách nhau bởi:
A. Dấu chấm phẩy (;)
B. Dấu phẩy (,)
C. Dấu chấm (.)
D. Dấu hai chấm (:)
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Trong khai báo biến, Danh sách các biến là một hoặc nhiều tên biến, các tên biến
được viết cách nhau bởi dấu phẩy (,). Sau từ khóa var có thể khai báo nhiều danh
sách biến khác nhau, tức là cấu trúc <danh sách biến> : < kiểu dữ liệu> ;
Có thể xuất hiện nhiều lần.
Đáp án: B
Câu 3: Trong Pascal, cú pháp để khai báo biến là:


A. Var < Danh sách biến > = < Kiểu dữ liệu >;
B. Var < Danh sách biến > : < Kiểu dữ liệu >;
C. < Danh sách biến > : < Kiểu dữ liệu >;
D. Var < Danh sách biến >;
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Trong Pascal, Cấu trúc khai báo biến có dạng : Var <danh sách biến> : < kiểu
dữ liệu> ;
Trong đó :
+ danh sách biến được cách nhau bởi dấu phẩy.
+ Kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc do người lập trình

định nghĩa.
Đáp án: B
Câu 4: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khóa Var dùng để:
A. Khai báo hằng
B. Khai báo thư viện
C. Khai báo biến
D. Khai báo tên chương trình
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Trong ngơn ngữ lập trình Pascal, từ khóa Var dùng để khai báo biến. Mọi biến
dùng trong chương trình đều cần khai báo tên và kiểu dữ liệu. Mỗi biến chỉ được
khia báo một lần.
Đáp án: C
Câu 5: Trong ngơn ngữ lập trình Pascal, hằng và biến khác nhau cơ bản
như thế nào?


A. Hằng và biến là hai đại lượng mà giá trị đều có thể thay đổi được
trong q trình thực hiện chương trình
B. Hằng khơng cần khai báo cịn biến phải khai báo
C. Hằng là đại lượng có giá trị khơng thay đổi trong q trình thực hiện
chương trình, biến là đại lượng có giá trị có thể thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình
D. Hằng và biến bắt buộc phải khai báo
Hiển thị đáp án

Trả lời:
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hằng và biến khác nhau cơ bản là: Hằng là đại
lượng có giá trị khơng thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình, biến là đại

lượng có giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Đáp án: C
Câu 6: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khố CONST dùng để:
A. Khai báo tên chương trình
B. Khai báo hằng
C. Khai báo biến
D. Khai báo thư viện.
Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khoá CONST dùng để khai báo hằng.
Cấu trúc khai báo hằng là: Var CONST <tên hằng> = <giá trị> ;
Đáp án: B
Câu 7: Hãy chọn phát biểu đúng về biến trong ngơn ngữ lập trình?
A. Biến là đại lượng có giá trị khơng đổi
B. Biến phải được khai báo trước khi sử dụng
C. Tên biến được đặt tùy ý


×