Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cp năng lực việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.28 KB, 141 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu trong khoá luận tốt nghiệp có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả của khoá luận
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Sinh viên
Đỗ Thị Linh
Lớp : KTAK7.5
Mã số SV: 11409217
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Thầy giáo, Thạc sĩ Đỗ
Tiến Hưng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.
Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới những thầy, cô giáo trong
trường, trong suốt 4 năm học qua đã giảng dạy, truyền đạt cho tác giả những kiến thức
vô cùng quý báu, đó sẽ là hành trang giúp em vững bước trong tương lai.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán của
Công ty Cổ Phần Năng Lực Việt đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại
công ty để em có điều kiện hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả bạn bè, và đặc biệt
là gia đình: Cha, mẹ, người thân đã luôn kịp thời động viên và giúp đỡ em vượt qua
những khó khăn trong cuộc sống và đạt được kết quả ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
ĐỖ THỊ LINH

ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ix


DANH MỤC PHỤ LỤC x
LỜI MỞ ĐẦU xii
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI XII
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU XIII
4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU XIII
6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN XV
CHƯƠNG 1 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ 1
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP 1
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1
1.1.1. Một số khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1
1.1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2
1.1.3. Ý nghĩa của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 3
1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.2.1. Kế toán doanh thu 3
Sơ đồ 1.1 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp và
phương thức chuyển hàng 5
Sơ đồ 1.2 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp 6
Sơ đồ 1.4 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị nhận làm đại lý 7
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 8
Sơ đồ 1.6 - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 10
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 10
14
Sơ đồ 1.7 - Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 14
Sơ đồ 1.8 - Trình tự hạch toán giá vồn hàng bán theo phương pháp KKĐK 15
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 15
Sơ đồ 1.9 - Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 17
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính 17
Sơ đồ 1.10 – Trình tự hạch toán chi phí tài chính 19
1.2.6. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 19

iii
Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hàng hoá, đóng gói, vận
chuyển 19
Sơ đồ 1.11 – Trình tự hạch toán chi phí bán hàng 20
Sơ đồ 1.12 - Trình tự hạch toán chi phí QLDN 21
1.2.7. Kế toán thu nhập khác 22
Sơ đồ 1.13 - Trình tự hạch toán thu nhập khác 23
1.2.8. Kế toán chi phí khác 23
Sơ đồ 1.14 - Trình tự hạch toán chi phí khác 24
1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25
Sơ đồ 1.15 - Trình tự hạch toán thuế TNDN hiện hành 26
1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27
Sơ đồ 1.16 - Trình tự hạch toán xác định KQKD 28
1.3. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN 29
1.3.1. Hình thức Nhật ký - sổ cái 29
Sơ đồ 1.17 - Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái 29
1.3.2. Hình thức Nhật ký chung 30
Sơ đồ 1.18 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 30
1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ 30
Sơ đồ 1.19 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 31
1.3.4. Hình thức Nhật ký chứng từ 31
Sơ đồ 1.20 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ 32
1.3.5. Hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính 32
Sơ đồ 1.21- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 35
CHƯƠNG 2 36
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ 36
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 36
CỔ PHẦN NĂNG LỰC VIỆT 36

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LỰC VIỆT 36
2.1.2 . Quá trình hình thành và phát triển của công ty 36
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty CP Năng Lực Việt 38
2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 39
Bảng 2.2 – Bảng so sánh các chỉ tiêu kinh doanh 41
iv
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty CP Năng Lực Việt 42
2.4.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Cổ Phần Năng Lực Việt 44
2.4.2. Phương pháp đánh giá 44
Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ hình thức sổ nhật ký chung áp dụng tại công ty 45
2.5.2. Các hình thức thanh toán tại công ty Cổ Phần Năng Lực Việt 48
2.5.3. Phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Năng
Lực Việt 48
Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ doanh thu bán hàng 49
Bảng 2.4 - Bảng kê hàng hóa bán ra 52
Bảng 2.5 - Phiếu xuất kho số 102 53
Bảng 2.6 - Phiếu thu số 151 54
Bảng 2.8 - Hóa đơn GTGT 3 56
Bảng 2.9 - Phiếu xuất kho số 108 57
Bảng 2.10 - Phiếu xuất kho số 112 57
Bảng 2.12 - Sổ chi tiết TK 5111(bình 20 lít) 60
Bảng 2.13 - Sổ chi tiết TK 5112 (bình 5 lít) 61
Bảng 2.14 - Bảng tổng hợp doanh thu 62
Bảng 2.15 - Sổ cái TK 511 63
Sơ đồ 2.5 – Trình tự ghi sổ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 64
Sơ đồ 2.5 - Trình tự quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán 69
Bảng 2.22 - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( bình 5 lít) 74
Bảng 2.23 - Sổ cái TK 632 75
Căn cứ vào sổ chi tiết và NKC kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 515 78
Bảng 2.26 - Sổ cái TK 515 79

Bảng 2.27 - Phiếu chi số 200 80
Căn cứ vào các chứng từ sổ sách kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 635 81
Bảng 2.29 – Sổ Cái TK 635 82
Bảng 2.30 - Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài 84
Bảng 2.31 - Bảng tổng hợp chi phí bán hàng 85
Bảng 2.32 - Sổ cái TK 641 85
Bảng 2.34 - Sổ cái TK 711 89
Từ các sổ chi tiết và NKC liên quan kế toán vào sổ cái TK 811 90
v
Bảng 2.36 – Sổ cái TK 811 90
Bảng 2.37 - Sổ cái TK 821 93
Sơ đồ 2.6 - Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh 94
Căn cứ vào các bút toán kết chuyển kế toán vào sổ cái TK 911, TK 421 và lập
BCKQKD 95
Bảng 2.38 - Sổ cái TK 911 95
Bảng 2.39 - Sổ cái TK 421 96
Bảng 2.40 - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 97
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG
LỰC VIỆT 99
3.1.1. Ưu điểm 99
3.1.2. Nhược điểm 100
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN NĂNG LỰC VIỆT 102
Bảng 2.41 - Hóa đơn GTGT 5 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
PHỤ LỤC xv
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Tên danh mục Viết tắt
1 Chi phí CP

2 Cổ phần CP
3 Chiết khấu CK
4 Cửa hàng CH
5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ DTBH&CCDV
6 Doanh thu hoạt động tài chính DTHĐTC
7 Giá trị gia tăng GTGT
8 Giá vốn hàng bán GVHB
9 Giấy báo có GBC
10 Giấy báo nợ GBN
11 Giá trị gia tăng GTGT
12 Hàng bán bị trả lại HBBTL
13 Hoạt động tài chính HĐTC
14 Kết chuyển K/C
15 Kê khai thường xuyên KKTX
16 Kết quả kinh doanh KQKD
17 Phiếu nhập kho PNK
18 Phiếu xuất kho PXK
19 Phiếu chi PC
20 Phiếu thu PT
21 Quản lý doanh nghiệp QLDN
22 Tài sản cố định TSCĐ
23 Thu nhập doanh nghiệp TNDN
24 Xây dựng cơ bản XDCB
25 Xác định kết quả kinh doanh XĐKQKD
DANH MỤC SƠ ĐỒ
vii
STT Danh mục Trang
1
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.1 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực
tiếp và phương thức chuyển hàng

5
2
Sơ đồ 1.2 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả
góp
6
3 Sơ đồ 1.3 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị giao đại lý 6
4
Sơ đồ 1.4 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị nhận làm đại

7
5
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ 1.5 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán
trao đổi hàng
7
6 Sơ đồ 1.6 - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 14
7 Sơ đồ 1.7 - Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX 14
8 Sơ đồ 1.8 – Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp KKĐK 16
9 Sơ đồ 1.9 - Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 18
10 Sơ đồ 1.10 - Trình tự hạch toán chi phí tài chính 19
11 Sơ đồ 1.11 - Trình tự hạch toán chi phí bán hàng 20
12 Sơ đồ 1.12 - Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22
13 Sơ đồ 1.13 - Trình tự hạch toán thu nhập khác 23
14 Sơ đồ 1.14 - Trình tự hạch toán chi phí khác 25
15 Sơ đồ 1.15 - Trình tự hạch toán thuế TNDN hiện hành
27
16 Sơ đồ 1.16 - Trình tự hạch toán xác định KQKD 28
17 Sơ đồ 1.17 - Hình thức ghi sổ Nhật ký sổ cái 29
18 Sơ đồ 1.18 - Hình thức ghi sổ Nhật ký chung 30
19 Sơ đồ 1.19 - Hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ ghi sổ 31
20 Sơ đồ 1.20 - Hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ 32

21 Sơ đồ 1.21 – Hinh thức ghi sổ trên máy vi tính 37
22 Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy quản lý công ty CP Năng Lực Việt 41
23 Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán công ty CP Năng Lực Việt 42
24 Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 44
25 Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ doanh thu bán hàng 48
26 Sơ đồ 2.5 – Trình tự ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu 63
27 Sơ đồ 2.6 - Trình tự quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán 78
28 Sơ đồ 2.7 - Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh 92
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên danh mục Trang
1 Bảng 2.1 – Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh 40
2 Bảng 2.2 – Bảng so sánh các chỉ tiêu kinh doanh 40
3 Bảng 2.3 – Hóa đơn GTGT 1 50
4 Bảng 2.4 – Bảng kê hàng hóa bán ra 51
5 Bảng 2.5 – Phiếu xuất kho 102 52
6 Bảng 2.6 - Phiếu thu 151 53
7 Bảng 2.7 - Hóa đơn GTGT 2 54
8 Bảng 2.8 - Hóa đơn GTGT 3 56
9 Bảng 2.9 –Phiếu xuất kho 108 57
10 Bảng 2.10 – Phiếu xuất kho 112 58
11 Bảng 2.11 – Giấy báo có số 129 59
12 Bảng 2.12 – Sổ chi tiết TK 5111 60
13 Bảng 2.13 - Sổ chi tiết TK 5112 61
14 Bảng 2.14 – Bảng tổng hợp doanh thu 62
15 Bảng 2.15 – Sổ cái TK 511 64
16 Bảng 2.16 – Hóa đơn GTGT 4 65
17 Bảng 2.17 – Phiếu nhập kho số 95 66
18 Bảng 2.18 – Sổ chi tiết TK 531 67
19 Bảng 2.19 – Sổ cái TK 531 70

20 Bảng 2.20 – Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn 71
21 Bảng 2.21 – Sổ chi tiết giá vốn hàng bán(20l)
72
22 Bảng 2.22- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (5l) 73
23 Bảng 2.23 - Sổ cái TK 632 75
24 Bảng 2.24 – Giấy báo có 130 76
25 Bảng 2.25 – Sổ chi tiết TK 515 77
26 Bảng 2.26 – Sổ cái TK 515 78
27 Bảng 2.27 – Phiếu chi số 200 79
28 Bảng 2.28 – Sổ chi tiết TK 635 80
29 Bảng 2.29 - Sổ cái TK 635 82
30 Bảng 2.30 - Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài 83
31 Bảng 2.31 – Bảng tổng hợp chi phí bán hàng 84
32 Bảng 2.32 – Sổ cái TK 641 86
33 Bảng 2.33 – Sổ chi tiết TK 711 87
34 Bảng 2.34 – Sổ cái TK 711 88
35 Bảng 2.35 – Sổ chi tiết TK 811 89
36 Bảng 2.36 – Sổ cái TK 811 91
37 Bảng 2.37 – Sổ cái TK 821 92
38 Bảng 2.38 – Sổ cái TK 911 94
39 Bảng 2.39 - Sổ cái TK 421 95
40 Bảng 240 - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh tháng 12/2012 96
41 Bảng 2.41 – Hóa đơn GTGT 5 102
42 Bảng 2.42 – Sổ chi tiết TK 5113 103
43 Bảng 2.43 – Sô chi tiết TK 5111 104
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
STT Tên danh mục Trang
1 Phụ lục số 1 – Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 xv
2 Phụ lục số 2 – Bảng cân đối kế toán năm 2012 xvi

3 Phụ lục số 3 - Phiếu xuất kho 109 xvii
4 Phụ lục số 4 – Sổ nhật ký chung xviii
5 Phụ lục số 5 – Bảng trích BHXH, BHYT…. xxii
6 Phụ lục số 6 – Bảng trích khấu hao TSCĐ xxiii
7 Phụ lục số 7 – Phiếu thu số 153 xxiv
8 Phụ lục số 8 – Giấy báo có số 131 xxv
9 Phụ lục số 9 – Phiếu chi số 212 xxvi
10 Phụ lục số 10 – Biên bản thanh lý TSCĐ xxvii
x
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu thực tế tại công ty Cổ phần Năng Lực
Việt với đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Năng Lực Việt”. Em đã xây dựng kết cấu đề tài trên với 3 chương.
Kết cấu bài:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ phần Năng Lực Việt
Chương 3: Hoàn thiện kế toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Năng Lực Việt
Phương pháp giải quyết:
Trong bài khóa luận của em, từ lý luận em đã tìm hiểu cụ thể cách hạch toán đối
với từng loại sản phẩm, từng phương thức tiêu thụ sản phẩm, em đi sâu vào tìm hiểu
quy trình luân chuyển chứng từ và cách hạch toán của phần hành kế toán tiêu thụ
thành phẩm, dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh. Sau đó từ các chứng từ gốc em
đã tìm hiểu cách vào các sổ chi tiết thành phẩm, hàng hóa, sổ cái, lập báo cáo kết quả
kinh doanh.
Số liệu đưa ra phân tích tháng 12 năm 2012.
Kết quả đạt được:
+ Nắm chắc hơn về cơ sở lý luận tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh

doanh các doanh nghiệp.
+ Tìm hiểu được thực tế kế toán tiêu thụ thành phẩm, dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Năng Lực Việt.
+ Đưa ra được ưu điểm, nhược điểm và đưa ra định hướng, giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Năng Lực Việt.
xi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay khi tất cả các nước trên thế giới đều lựa chọn cho mình con đường hội
nhập để phát triển thì làm thế nào để đứng vững và tồn tại là vấn đề được quan tâm
hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Muốn vậy hàng hoá sản xuất ra phải được tiêu thụ
nhanh chóng giúp cho doanh nghiệp có thể thu hồi vốn nhanh và tạo điều kiện tái sản
xuất, mở rộng quy mô và thúc đẩy sản xuất phát triển. Nền kinh tế càng phát triển thì
tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau và với các doanh nghiệp
nước ngoài càng trở lên gay gắt. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chất lượng
sản phẩm tốt, giá cả hợp lý thì mới có thể cạnh tranh, tồn tại và phát triển được. Và
yếu tố quan trọng và quyết định đó là doanh nghiệp phải tiêu thụ được sản phẩm ra thị
trườn và được thị trường chấp nhận.
Tiêu thụ là một hoạt động then chốt của mỗi doanh nghiệp và là khâu cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiêu thụ được thực hiện thông qua hoạt động bán
hàng của doanh nghiệp, nhờ đó mà sản phẩm của doanh nghiệp được chuyển thành
tiền, doanh nghiệp thu hồi được vốn và có thêm một phần lợi nhuận từ hoạt động tiêu
thụ đó. Vì vậy trong kinh doanh không một doanh nghiệp nào lại không quan tâm đến
tổ chức hạch toán kế toán bán hàng hay tiêu thụ thành phẩm.
Thông qua việc bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện,
đơn vị mới thu hồi được vốn bỏ ra. Chính trong giai đoạn bán hàng, bộ phận giá trị
trong khâu sản xuất được thực hiện và biểu hiện dưới hình thức lợi nhuận. Thông tin
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp lựa chọn các kế hoạch, phương án kinh doanh tối ưu, có hiệu quả nhất cho hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thông qua công tác “ kế toán tiêu thụ thành
phẩm” cho chúng ta thấy được quy mô, tình hình sản xuất kinh doanh lỗ hay lãi của
doanh nghiệp. Và để quản lý được tốt nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với tư cách là
một công cụ kinh tế cũng phải luôn được quan tâm thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù
hợp với tình hình mới.
xii
Qua quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Năng Lực Việt, nhận thấy tầm quan
trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, với kiến thức lý
luận được trang bị ở nhà trường cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy Đỗ Tiến Hưng và
các anh chị trong phòng kế toán công ty, em đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Năng
Lực Việt” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung:
Tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP
Năng Lực Việt.
Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Khảo sát, nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty CP Năng Lực Việt.
Kiến nghị phương hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty CP Năng Lực Việt.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu.
- Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh của công ty CP Năng Lực Việt.
- Nghiên cứu phương pháp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở
chứng từ, sổ sách kế toán của công ty.
Phạm vi nghiên cứu.
- Về nội dung: Nghiên cứu, phân tích, hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định

kết quả kinh doanh.
- Về không gian: Tại công ty CP Năng Lực Việt.
- Về thời gian: Thu thập số liệu từ năm 2010 của công ty CP Năng Lực Việt.
4. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong bài em có sử dụng kiến thức trong nghiên cứu “Hoàn thiện hạch toán tiêu
thụ thành phầm và xác định kết quả kinh doanh trong công ty sản xuất kinh doanh đầu
tư và dịch vụ Việt Hà” của tác giả Trần Kim Thu – Trường Đại học kinh tế quốc dân.
xiii
Trong nghiên cứu tác giả đã tìm hiểu đặc điểm hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý
và bộ máy kế toán của công ty. Đồng thời tác giả cũng nêu ra thực trạng quy trình kế
toán giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng tại công ty, từ đó phân tích thực trạng công
tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Việt Hà, chỉ ra được ưu,
nhược điểm và đưa ra giải pháp.
Một đề tài nữa của tác giả Đỗ Thị Thanh Huyền – Đại học kinh tế quốc dân, đó
là: “Giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ hàng hóa tại công ty xây dựng Tiến Hải”.
Tác giả đã đi phân tích thực trạng kế toán hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, trong
đó tác giả đã đưa ra được trình tự hạch toán kế toán, chứng từ sử dụng và sổ sách kế
toán mà công ty sử dụng. Do đặc điểm hoạt động của công ty là kinh doanh các vật
liệu xây dựng nên việc hạch toán đơn giản và dễ dàng hơn. Bài nghiên cứu này của tác
giả đã đưa ra được các giải pháp có tính khả thi hơn, hiệu quả hơn.
Từ các đề tài đã được nghiên cứu trước đó kết hợp với những số liệu em đã thu
thập được về công ty cổ phần Năng Lực Việt, em đã tìm ra được những ưu, nhược
điểm và đưa ra được giải pháp hoàn thiện để nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
a) Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích lý thuyết: là phương pháp nghiên cứu các văn bản, tài liệu lý
luận khác nhau về một chủ thể bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận, từng
mặt theo lịch sử thời gian để hiểu chúng một cách đầy đủ và toán diện.
- Phương pháp tổng hợp lý thuyết: là những phương pháp liên kết từng mặt, từng bộ

phận thông tin từ các lý thuyết đã thu thập được để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới
đầy đủ về chủ đề nghiên cứu.
- Phương pháp hệ thống hóa: là phương pháp sắp xếp tri thức khoa học thành hệ thống
trên cơ sở một mô hình lý thuyết làm cho sự hiểu biết về đói tượng được đầy đủ và sâu
sắc.
Nhóm phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong chương 1 để nghiên cứu.
xiv
b) Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp thu thập thứ cấp: là sử dụng các tài liệu đã được thu thập liên quan đến
hiện tượng nghiên cứu, được sử dụng trong cả chương 1 và 2.
Phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp xử lý số liệu
được sử dụng chủ yếu trong chương 2 để phân tích số liệu qua các năm từ 2010 đến
năm 2012 và so sánh để đưa ra kết luận.
6. Kết cấu của khóa luận.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, chữ viết tắt,
tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại các
doanh nghiệp .
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
Phần Năng Lực Việt.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
Phần Năng Lực Việt.
xv
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
 Thành phẩm
Thành phẩm là sản phẩm hoàn thành cuối quá trình sản xuất, gia công hoặc chế

biến, phải đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, có thể nhập kho
hoặc bán thẳng cho khách hàng. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà thành phẩm
có thể chia thành nhiều loại với những phẩm cấp khác nhau được gọi là sản phẩm
chính, sản phẩm phụ hay sản phẩm loại I, loại II…
 Tiêu thụ sản phẩm
Là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá, trực tiếp thực hiện chức
năng lưu thông phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Đó là việc cung cấp cho khách
hàng các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra (doanh nghiệp sản xuất) hoặc các
loại dịch vụ (doanh nghiệp thương mại dịch vụ) đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).
 Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Giảm giá hàng bán: Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho khách hàng trong
trường hợp hàng bán kém, mất phẩm chất so với các điều khoản quy định trong hợp
đồng hoặc nội dung đã viết trên hóa đơn bán hàng mà khách hàng yêu cấu giảm giá,
doanh nghiệp đã chấp nhận.
1
+ Hàng bán trả lại: Là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng đối với
những sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại do doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do việc người mua hàng đã mua hàng,
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
 Kết quả hoạt động kinh doanh
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt
động trong doanh nghiệp, trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm) là mục đích

cuối cùng của doanh nghiệp và phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Kết quả kinh doanh thu được từ 3 hoạt động:
+ Kinh doanh thông thường
+ Hoạt động tài chính
+ Hoạt động khác
1.1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Xây dựng quy tắc, chính sách kế toán cho việc ghi chép nghiệp vụ tiêu thụ
thành

phẩm.
- Tổ chức hợp lý quy trình, thủ tục cho nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi tiết và tổng hợp các quy trình kế toán chi tiết
và tổng hợp cho nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác về tình hình tiêu thụ cho nhà quản trị
doanh

nghiệp, và cho việc lập các báo cáo kế toán định kỳ cũng như việc phân tích,
đánh

giá tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ tại đơn vị.
2
1.1.3. Ý nghĩa của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
K toán tiêu th và xác nh k t qu kinh doanh có vai trò vô cùng quan tr ngế ụ đị ế ả ọ
i v i các nhà qu n lý trong doanh nghi p c ng nh v i các i t ng bên ngoàiđố ớ ả ệ ũ ư ớ đố ượ
doanh nghi p.ệ
- K toán tiêu th ph n ánh k p th i, chính xác tình hình k ho ch tiêu th s nế ụ ả ị ờ ế ạ ụ ả
ph m, ng th i ph n ánh chính xác doanh thu tiêu th trong k . T ó giúp các nhàẩ đồ ờ ả ụ ỳ ừ đ
qu n lý có các bi n pháp t ng doanh thu, l i nhu n cho doanh nghi p.ả ệ ă ợ ậ ệ

- K toán xác nh k t qu kinh doanh cung c p nh ng thông tin t v k t qu tiêuế đị ế ả ấ ữ ế ề ế ả
th , k t qu kinh doanh, lãi l trong m t th i gian nh t nh. Qua ó giúp nhà qu n lý ánhụ ế ả ỗ ộ ờ ấ đị đ ả đ
giá c hi u qu cu i cùng trong ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p.đượ ệ ả ố ạ độ ủ ệ
- K t qu kinh doanh c a doanh nghi p có ý ngh a r t l n i v i nh ng iế ả ủ ệ ĩ ấ ớ đố ớ ữ đố
t ng quan tâm nh : c quan ch c n ng nhà n c, các nhà cung c p hàng hoá,ượ ư ơ ứ ă ướ ấ
các nhà u t , ngân hàng. Nh n c thông tin v k t qu tiêu th c a doanhđầ ư ậ đượ ề ế ả ụ ủ
nghi p s giúp cho h phân tích tình hình ho t ng kinh doanh c a doanh nghi p,ệ ẽ ọ ạ độ ủ ệ
t ó a ra nh ng quy t nh và m c tiêu mà h quan tâm.ừ đ đư ữ ế đị ụ ọ
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu
a, Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 quy định chỉ ghi nhận doanh thu bán sản
phẩm hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã được chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
3
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán

hàng.
- Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b, Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng:

+ Hóa đơn GTGT: dùng trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế GTGT.
+ Hóa đơn bán hàng thông thường: dùng trong các doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo các phương pháp trực tiếp hoặc trong trường hợp bán các mặt hàng
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
+ Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng…
 Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán.
Bên Nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp trên doanh thu bán
hàng thực tế sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác
định là tiêu thụ trong kỳ.
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
+ Doanh thu của hàng hóa bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào bên có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
4
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 3 TK cấp 2
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

c, Trình tự hạch toán theo các phương thức bán hàng
 Phương pháp hạch toán doanh thu theo các phương thức bán hang
 Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương pháp này người bán giao hàng
hoá trực tiếp cho người mua tại kho, quầy hay tại bộ phận sản xuất. Hàng hoá khi bàn
giao cho người mua, được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì xem
như đã được tiêu thụ. (“Kế toán tài chính 2”, trang 142).
Phương thức chuyển hàng, chờ chấp nhận: Là phương thức mà bên bán chuyển
hàng cho bên mua đến một địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở
hữu của bên bán, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ. (“Kế toán tài chính 2”, trang 142).
TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Thuế XK, thuế TTĐB Doanh thu bán hàng
TK 521, 531, 532
Kết chuyển các khoản TK 3331
giảm trừ doanh thu Thuế GTGT
TK 911 đầu ra
Kết chuyển doanh thu
bán hàng
Sơ đồ 1.1 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp và
phương thức chuyển hàng
5
Phương thức bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền
hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông
thường còn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm
Phương pháp hạch toán:
TK 511 TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra
TK 515 TK 3387

Doanh thu lãi bán Tiền lãi phải thu bán hàng trả góp
hàng trả chậm
Sơ đồ 1.2 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp
Phương pháp bán hàng đại lý: Theo hình thức này, doanh nghiệp giao hàng cho
cơ sở đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng
hoa hồng đại lý.
Kế toán ở đơn vị giao đại lý
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641
Doanh thu bán hàng Chi phí hoa hồng đại lý
6
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
phải nộp đầu vào
Sơ đồ 1.3 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị giao đại lý
Kế toán ở đơn vị nhận đại lý
TK 511 TK 331 TK 111, 112
(4) (2) TK 003
(1) (3)
TK 3331
Sơ đồ 1.4 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị nhận làm đại lý
Chú thích:
(1): Khi nhận hàng để bán.
(2): Số tiền hàng phải trả cho bên giao đại lý.
(3): Trị giá của số hàng nhận đại lý đã xác định là tiêu thụ.
(4): Xác định hoa hồng phải thu của đơn vị giao đại lý.
Bán hàng theo phương pháp đổi hàng
TK 521, 531, 532 TK 511 TK 131
Doanh thu bán hàng
K/c các khoản giảm TK 3331
7

trừ doanh thu Thuế GTGT
phải nộp
TK 911
K/c doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.5 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán trao
đổi hàng hóa
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a, Nguyên tắc hạch toán
- Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng.
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
- Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng.
b, Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp

đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa

thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ.
8
 Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại

Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm, lao

vụ,
dịch vụ, đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vị phạm

cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng

loại
quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bán trả lại nhân

với
đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
Bên Nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán.
Tài khoản này dung để theo dõi số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn
hay hợp

đồng do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy
cách,

giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng cũ…tức là các
lỗi


do chủ quan của người bán.
Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
c, Trình tự hạch toán
9
Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát qua sơ

đồ sau:
TK 111, 112, 131… TK 521 TK 511
Chiết khấu thương mại
TK 531
Hàng bán trả lại K/C các khoản
TK 532 giảm doanh thu
Giảm giá hàng bán
TK 33311
Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ 1.6 - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
a, Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán
Nguyên tắc quan trọng nhất trong hạch toán giá vốn hàng bán là nguyên tắc
nhất quán. Để tính giá thực tế của thành phẩm xuất kho có rất nhiều phương pháp
như: giá thực tế đích danh, giá nhập trước – xuất trước (FIFO), nhập sau – xuất
trước (LIFO)… Mỗi phương pháp sẽ cho ta một kết quả khác nhau và ảnh hưởng
khác nhau đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, vấn đề đặt ra là

doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình một phương pháp tính giá vốn hàng bán cho
phù hợp. Trường hợp có sự thay đổi phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải
trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài
chính (chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – chuẩn mực chung).
b, Các phương pháp xác định giá vốn của thành phẩm tiêu thụ
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho có nêu ra 4 phương pháp

để tính giá vốn hàng xuất bán trong kỳ, gồm:
Phương pháp giá thực tế đích danh:
Nội dung: thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho lô nào thì tính theo
giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó.
+ Ưu điểm: độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm được thực hiện
10

×