Cách dùng số trong tiếng
Anh
Biết được cách dùng số trong tiếng Anh không chỉ giúp bạn viết đúng mà
còn xướng âm đúng khi nói. Với số đếm và số thứ tự thì công việc có vẽ đơn
giản, bạn chỉ cần nhớ đúng từ cần đọc. Tuy nhiên với dạng phân số và thập
phân thì cách đọc ra sao? Bài viết này học tiếng anh sẽ giúp bạn tìm hiểu
cách dùng của chúng.
Có hai dạng số trong tiếng Anh:
Số đếm (cardinal numbers) - 1 (one), 2 (two) Sử dụng cho mục đích
chính đếm số lượng.
Số thứ tự (ordinal numbers) - 1st (first), 2nd (second) Sử dụng để xếp
hạng, tuần tự.
Số đếm
Số đếm thường được dùng khi:
1. Đếm số lượng:
Ví dụ:
I have two sisters.
Tôi có hai chị em.
There are thirty-one days in May.
Có ba mươi mốt ngày trong tháng năm.
2. Cho biết tuổi:
Ví dụ:
I am twenty-three years old.
Tôi 23 tuổi.
My sister is twenty-one years old.
Em gái tôi 21 tuổi.
3. Cho biết số điện thoại:
Ví dụ:
My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven. (263-3847)
Số điện thoại của tôi là 263-3847.
4. Cho biết năm sinh:
Ví dụ:
She was born in nineteen eighty-nine.
Cô ấy sinh năm 1989.
America was discovered in fourteen ninety-two.
Châu Mỹ được phát hiện năm 1492.
Lưu ý: Chúng ta chia năm ra từng cặp, ví dụ năm 1975 được đọc là nineteen
seventy-five. Quy tắc này áp dụng cho đến năm 1999. Từ năm 2000 chúng
ta phải nói two thousand (2000), two thousand and one (2001),
* Danh sách:
1 - one
2 - two
3 - three
4 - four
5 - five
6 - six
7 - seven
8 - eight
9 - nine
10 - ten
11 - eleven
12 - twelve
13 - thirteen
14 - fourteen
15 - fifteen
16 - sixteen
17 - seventeen
18 - eighteen
19 - nineteen
20 - twenty
21 - twenty-one
22 - twenty-two
23 - twenty-three
30 - thirty
40 - forty
50 - fifty
60 - sixty
70 - seventy
80 - eighty
90 - ninety
100 - one hundred
101 - one hundred and one
200 - two hundred
300 - three hundred
1000 - one thousand
1,000,000 - one million
10,000,000 - ten million
Lưu ý:
Thay vì nói One Hundred, bạn có thể nói A hundred. Ví dụ số 123
được đọc là one hundred and twenty-three hoặc a hundred and
twenty-three.
Quy tắc tương tự áp dụng cho một nghìn (a thousand) và một triệu (a
million)
Nhưng không được nói two thousand a hundred and fifty (2,150)
mà phải nói two thousand one hundred and fifty.
Bạn cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.
Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấy phẩy (comma ,)
để chia từng nhóm ba số. Ví dụ: 2000000 (2 million) thường được viết
là 2,000,000.
Số thứ tự
Số thứ tự được hình thành từ số đếm bằng cách thêm TH vào cuối số đếm.
Ngoài trừ ba số thứ tự đầu tiên (first, second, third).
Những cách dùng chủ yếu của số thứ tự:
1. Xếp hạng:
Ví dụ:
Manchester City came first in the football league last year.
Manchester City về nhất trong giải đấu bóng đá năm rồi.
2. Cho biết tầng trong một tòa nhà:
Ví dụ:
His office is on the tenth floor.
Văn phòng của anh ta nằm ở tầng 10.
3. Cho biết sinh nhật:
Ví dụ:
She had a huge party for her eighteenth birthday.
Cô ấy đã có một buổi tiệc linh đình cho ngày sinh nhật thứ 18.
* Danh sách:
1st - first
2nd - second
3rd - third
4th - fourth
5th - fifth
6th - sixth
7th - seventh
8th - eighth
9th - ninth
10th - tenth
11th - eleventh
12th - twelfth
13th - thirteenth
14th - fourteenth
15th - fifteenth
16th - sixteenth
17th - seventeenth
18th - eighteenth
19th - nineteenth
20th - twentieth
21st - twenty-first
22nd - twenty-second
23rd - twenty-third
30th - thirtieth
40th - fortieth
50th - fiftieth
60th - sixtieth
70th - seventieth
80th - eightieth
90th - ninetieth
100th - hundredth
101th - hundred and first
200th - two hundredth
300th - three hundredth
1,000th - thousandth
1,000,000th - ten millionth
Phần trăm
% = PERCENT
E.g. 58% = fifty-eight percent
Tỷ số
2:1 = two to one
Phân số
Chúng ta thường sử dụng số thứ tự để nói về phân số (fractions):
1/2 - a half
1/3 - a third
2/3 - two thirds
1/4 - a quarter (a fourth)
3/4 - three quarters (three fourths)
1/5 - a fifth
2/5 - two fifths
1/6 - a sixth
5/6 - five sixths
1/7 - a seventh
1/8 - an eighth
1/10 - a tenth
7/10 - seven tenths
1/20 - a twentieth
47/100 - forty-seven hundredths
1/100 - a hundredth
1/1,000 - a thousandth
Lưu ý:
Phân số được viết dưới dạng hỗn số (mixed numbers), phải sử dụng
AND để nối hai phần với nhau. Ví dụ: 1¾ = one and three quarters
hoặc one and three fourths.
Bạn còn nhớ hỗn số không? Ta có 1¾ = (1*4 + 3)/4 = 7/4.
Số thập phân
Sử dụng POINT để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân
(decimals).
Ví dụ: 3.2 = three point two.
Số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có
thể đọc từng số một. Ví dụ: 3,456.789 = three thousand, four hundred
and fifty-six point seven eight nine.
Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và
pence). Ví dụ: $32.97 = thirty-two dollars, ninety-seven (cents).
Phép toán
+ (plus)
- (minus / take away)
* (multiplied by / times)
/ (divided by)
Ví dụ cách đọc các phép toán:
1 + 3 = 4 (one plus three equals four)
4 - 1 = 3 (four minus one equals three / four take away one equals
three)
3 * 2 = 6 (three multiplied by two equals six / three times two equals
six)
8 / 4 = 2 (eight divided by four equals two)
Ngày tháng
Để đọc ngày tháng trong tiếng Anh người ta dùng số thứ tự. Hoặc nói tháng
trước ngày sau hoặc ngược lại. Giả sử bạn sinh nhật ngày 01/01 sẽ được đọc
là the first of January / January the first.
Số 0
Số không có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình
huống.
Đọc "zero" khi nó đứng một mình.
2-0 (bóng đá) = Two nil
30 – 0 (tennis) = Thirty love
604 7721 (số điện thoại) = six oh four…
0.4 (số thập phân) = nought point four / zero point four
0C (nhiệt độ) = zero degrees