Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn học viện tài chính) hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng INDECO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 113 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn
Hồ Sỹ Thông

1
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

i

MỤC LỤC


ii

DANH MỤC SƠ ĐỒ

vii

MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

4

1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

4

1.1.1. Đặc điểm ngành xây lắp và sản phẩm xây lắp tác động đến cơng tác kế tốn 4
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý, hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

5

1.1.2.1Yêu cầu quản lý đối với cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp

5


1.2. Những vấn đề lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản cuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

6

1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây lắp

6

1.2.2 Giá thành và phân loại giá thành của sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 8
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

11

1.3 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

12

1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuát và căn cứ xác định

12

1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định

12

1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành


13

1.4 Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

13

1.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

13

1.4.2 Phương phấp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 14
2
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

1.4.2.5.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp

23

1.4.3.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang


23

1.5 Tổ chức công tác kế tốn tính giá thành sản phẩm

26

1.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp

26

1.5.2 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

27

1.7 Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng cơng
nghệ thơng tin (kế tốn máy)

30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG INDECO

34

2.1 Đặc điểm tình hình chung của cơng ty cổ phần tư vấn và xây dựng INDECO 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Tư vấn và xây dựng
INDECO

34


2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

36

2.2 Tổ chức công tác kế tốn ở Cơng ty cổ phần Tư vấn và xây dựng INDECO

43

2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán

43

2.2.2. Hệ thống kế tốn cơng ty áp dụng

46

2.2.3. Đặc điểm về hình thức kế tốn và phần mềm kế tốn của cơng ty :

48

2.2.4 Kế tốn tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp và đánh giá sản phẩm dở dang

88

2.2.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp

95

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CONG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ XÂY DỰNG INDECO

97

3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện cơng tác ké tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp

97

3.2 Những nhận xét chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Tư vấn và xây dựng INDECO

98

3.2.1. Những ưu điểm

99

3
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ


3.2.2. Những hạn chế cần khắc phục

101

3.3 Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng INDECO

102

3.3.1. u cầu hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm

102

3.3.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng INDECO

102

KẾT LUẬN

114

TÀI LIỆU THAM KHẢO

115

4
SV: Hồ Sỹ Thông


Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

BẢNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Diễn giải

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp


CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CT, HMCT

Cơng trình, hạng mục cơng trình

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

5

SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây

36

Biểu 2.1: Phiếu xuất kho

59

Biểu 2.2: Sổ Nhật ký chung (trích)

61

Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 154 (1)(Trích)

62


Biểu 2.4: Hợp đồng giao khốn

66

Biểu 2.5: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giao khốn

68

Bảng 2.2: Bảng chấm cơng

70

Bảng 2.3: Bảng thanh tốn tiền lương(Bộ phận trực tiếp)

71

Biểu 2.6: Phiếu chi

72

Biểu 2.7: Sổ nhật kí chung (trích)

74

Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 154(2) (Trích)

75

Biểu 2.9: Hóa đơn giá trị gia tăng


76

Biểu 2.10: Sổ Nhật ký chung (Trích)

78

Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 154 (Trích)

79

Bảng 2.4: Bảng chấm công (Bộ phận Quản lý công trường)

83

Bảng 2.4: Bảng thanh tốn lương bộ phận quản lý cơng trường

84

Biểu 2.9: Sổ Nhật ký chung (Trích)

85

Biểu 2.10: Phiếu chi Lương

86

Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 154

89


Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 154

91

Biểu 3.1: Sổ chi tiết TK 1541 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

104

Biểu 3.2: Sổ chi tiết TK 1542 - “Chi phí nhân cơng trực tiếp”

105

Biểu 3.3: Sổ chi tiết TK 1543 - “Chi phí sử dụng máy thi công”

106

Biểu 3.4: Sổ chi tiết TK 1547 – “Chi phí sản xuất chung”

107

Biểu 3.5: Phiếu kế tốn
6
SV: Hồ Sỹ Thơng

108
Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận Văn Tốt Nghiệp

7
SV: Hồ Sỹ Thơng

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn ngun vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công ( Không tổ chức đội máy thi
công riêng)
Sơ đồ 1.4: Tổ chức kế toán riêng ở đội máy thi công, bán lao vụ cho đơn vị xây lắp
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí máy thi cơng (tổ chức bộ máy thi công riêng biệt,
không tổ chức kế tốn riêng)
Sơ đồ 1.6: Trường hợp máy thi cơng th ngồi
Sơ đồ 1.7:Trình tự kế tốn chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.8:Trình tự kế tốn tập hợp chi phí tồn doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện thi cơng cơng trình xây dựng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lí cơng ty
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.4: Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn theo hình thức Nhật ký
chung
Sơ đồ 2.5:Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí NVLTT.
Hình 2.1: Giao diện hệ thống phần mềm kế tốn MISAME.
Hình 2.2:
Hình 2.3: Giao diện chi phí nhân cơng trực tiếp
Hình 2.4: Giao diện chi phí sử dụng máy thi cơng
Hình 2.5: Giao diện chi phí sản xuẩt chung

8
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN ở nước ta đang có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển
cơ sở hạ tầng vì thế mà cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của
đất nước từng ngày, từng giờ. Điều đó khơng những có ý nghĩa làm cho khối
lượng cơng việc của ngành xây dựng cơ bản tăng lên mà kéo theo đó là số
vốn đầu tư của xây dựng cơ bản cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để
quản lí vốn một cách có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thốt, lãng phí
vốn trong điều kiện sản xuất- kinh doanh xây lắp trải qua nhiều giai đoạn (từ

thiết kế, lập dự tốn, thi cơng đến nghiệm thu) thời gian thi cơng kéo dài
nhiều tháng, nhiều năm.
Chính vì lẽ đó hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần
cơ bản, khơng thể thiếu của cơng tác hạch tốn kế tốn khơng chỉ đối với các
doanh nghiệp mà rộng hơn là toàn xã hội.
Với các doanh nghiệp, thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó
khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo cho doanh
nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trường luôn tồn tại cạnh tranh và
nhiều rủi ro như hiện nay.
Với nhà nước, cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ở
doanh nghiệp là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và
kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính của doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại nhà
trường cùng thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần
Tư vấn và xây dựng INDECO. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy, cơ giáo
cùng tồn thể các anh chị phịng Tài chính- Kế tốn của cơng ty, em đã đi sâu
9
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn và xây dựng
INDECO”.
1.

Mục đích nghiên cứu đề tài:

- Góp phần hệ thống hóa thực tế về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và giá thành.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
đã đươc học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn cơng tác kế tốn
tại Cơng ty cổ phần Tư vấn và xây dựng INDECO.
- Nghiên cứu thực trạng kế tốn tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm
tại Công ty cố phần Tư vấn và xây dựng INDECO.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cố phần Tư vấn và xây
dựng INDECO.
2.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng: nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cố phần Tư vấn và xây dựng
INDECO
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về mảng kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty cố phần Tư vấn và xây dựng INDECO.
3.

Phương pháp nghiên cứu: Để phục vụ nghiên cứu, luận văn

sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau

- Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế
- Phương pháp phân tích số liệu thu thập được
- Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp đối chiếu và so sánh.
10
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

- Phương pháp hệ thống và chọn lọc.
- Phương pháp đánh giá các số liệu, mẫu biểu chứng từ, sổ sách….
4.

Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung

của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ Phần Tư vấn và xây dựng
INDECO.
Chương 3: Hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ Phần Tư vấn và xây dựng

INDECO.
Do quỹ thời gian thực tập có hạn, bản thân chưa có nhiều kiến thức thực
tế, kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn của em khơng tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Bởi vậy, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp, chỉ bảo của thầy cơ giáo và các anh chị trong phịng Tài chính- Kế
tốn của cơng ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn
Đình Đỗ, các anh chị phịng Tài chính- Kế tốn Cơng ty Cổ Phần Tư vấn và
xây dựng INDECO đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành luận văn
này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội,ngày 10 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
HỒ SỸ THÔNG
11
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.


Sự cần thiết tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm ngành xây lắp và sản phẩm xây lắp tác động đến cơng tác
kế tốn
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng thuộc lĩnh vực
công nghiệp nhằm tạo nên cơ sở hạ tầng cho xã hội. Thông thường công tác
xây dựng cơ bản do các đơn vị nhận thầu tiến hành.
Đứng trên góc độ kế tốn tài chính thì hoạt động của doanh nghiệp xây
dựng có những đặc điểm cơ bản sau:
- Sản phẩm xây dựng là các cơng trình, các vật kiến trúc, đáp ứng nhu
cầu sử dụng của toàn xã hội trong các lĩnh vực dân dụng, cầu đường, thủy
lợi… Ngồi ra sản phẩm xây dựng cơ bản cịn có thể là các tư liệu lao động
để tiếp tục quá trình sản xuất chẳng hạn các nhà xưởng, xí nghiệp… Những
sản phẩm này có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian
sản xuất, xây lắp dài. Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch tốn nhất thiết phải
có dự tốn thiết kế, thi cơng.
- Sản phẩm xây dựng cơ bản cố định tại nơi sản xuất, đòi hỏi đặt trên
một khu vực địa lý nhất định thường được khách hàng chọn trước, để thực
hiện được quá trình sản xuất thì các nguồn nhân lực, vật lực (máy móc, thiết
bị, cơng cụ lao động, ngun vật liệu …) phải di chuyển thường xuyên theo
địa điểm thi công.
- Giá thành của sản phẩm xây dựng cơ bản dựa theo giá dự toán trên cơ
sở đã điều chỉnh thêm phần thực tế phát sinh ngồi dự tốn được duyệt hoặc
12
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước; do vậy tính hàng hóa của sản phẩm
xây lắp thể hiện khơng rõ ràng.
- Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản ở nước ta
hiện nay phần lớn đều theo phương pháp khốn gọn các cơng trình, các hạng
mục cơng trình đến các đội, các xí nghiệp xây lắp trong nội bộ doanh nghiệp
theo từng hợp đồng xây dựng đấu thầu được. Trong giá khoán gọn bao gồm
cả tiền nhân cơng, ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, máy móc thi cơng và các
chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
Từ các đặc điểm về hoạt động kinh doanh và sản phẩm của ngành xây
dựng dẫn đến những điểm khác biệt nhất định trong từng phần hành cơng tác
kế tốn. Tuy nhiên, về cơ bản cơng tác kế tốn tập hợp chi phí của doanh
nghiệp xây dựng cũng bao gồm: kế tốn CPNVL trực tiếp, kế tốn CP nhân
cơng trực tiếp, kế toán CP sản xuất chung, kế toán CP sử dụng máy thi
công…
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của cơng tác quản lý, hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.2.1

Yêu cầu quản lý đối với cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có

mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tổ chức kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học,
hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành
sản phẩm. Điều này sẽ góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao động,
tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết

13
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

kiệm chi phí hạ thấp giá thành sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện
quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế trong cạnh tranh.
1.1.2.2

Nhiệm vụ của công tác quản lý hạch tốn chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm xây lắp
Để tổ chức tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của doanh nghiệp, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trị của kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong tồn bộ hệ thống kế toán doanh
nghiệp,mối quan hệ với các bộ phận kế tốn có liên quan, trong đó các kế

tốn yếu tố chi phí là tiền đề cho kế tốn chi phí và tính giá thành.
- Lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế tốn chi phí sản xuất, lựa
chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với
điều kiện của doanh nghiệp.
- Tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra các quyết định
một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Những vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản cuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của
tồn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và tồn bộ các chi phí
cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kì dùng vào hoạt động sản xuất
sản phẩm xây lắp.
14
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

*Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích,cơng dụng kinh tế:
Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau đây:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là giá trị tồn bộ vật liệu chính, vật
liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu cơng trình sử dụng trực tiếp trong
q trình sản xuất xây lắp. 
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là chi phí tiền lương, tiền cơng, phụ cấp
có tính chất lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất, khơng bao gồm các
khoản trích theo lương (như BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ) của cơng nhân
trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là tồn bộ chi phí phát sinh trong q
trình sử dụng máy thi cơng như chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí nhiên
liệu, động lực, tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương cho nhân
viên điều khiển máy.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phí phát sinh trong q trình sản
xuất thi cơng ngoại trừ chi phí trực tiếp, những chi phí sản xuất kinh doanh
gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất của đội sản xuất, phân xưởng.
*Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung và tính chất kinh
tế của chi phí:
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí trong kì được chia thành các
yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính,
chi phí vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, và chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân cơng : bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương.

15
SV: Hồ Sỹ Thơng

Lớp: CQ50/21.03


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả
các TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua
ngồi dùng cho sản xuất kinh doanh như chi phí điện, nước, điện thoại,...
- Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
*Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm,
công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất chia làm 3 loại:
- Chi phí biến đổi: là những chi phí có sự thay đổi về lượng tỷ lệ thuận
với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí năng lượng,…
- Chi phí cố định: là những chi phí khơng thay đổi về lượng dù có sự
thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản
xuất trong kỳ.
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu
tố định phí và biến phí.
*Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng cơng việc…
- Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng

tập hợp kế tốn khác nhau .
Mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng
yêu cầu quản lý và đối tượng cung cấp thông tin cụ thể. Nhưng chúng luôn bổ
16
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về tồn bộ chi phí phát sinh
trong phạm vi tồn doanh nghiệp trong từng thời kì nhất định.
1.2.2 Giá thành và phân loại giá thành của sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
1.2.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác được dùng cho sản xuất,
thi cơng hồn thành một CT, HMCT nhất định. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng của hoạt động thi công, phản ánh kết
quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong q trình thi cơng. Đồng
thời, qua đó cũng thấy được trình độ kĩ thuật, quản lí cùng các giải pháp kinh
tế kĩ thuật mà doanh nghiệp thực hiện thi cơng cơng trình với điểm dừng kĩ
thuật hợp lí với giá thành thấp nhất.
1.2.2.2. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp
*Căn cứ vào thời điểm và cơ sở số liệu để tính giá thành, giá thành sản

phẩm được phân loại thành
- Giá thành dự tốn : Là tổng chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng
xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trình. Các khoản mục được tính vào giá trị
dự tốn bao gồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung và lợi nhuận định mức.
Trong đó, lợi nhuận định mức là chỉ tiêu do Nhà nước qui định để tích luỹ cho
xã hội do ngành xây dựng tạo ra.
- Giá thành kế hoạch : Là giá thành được xác định xuất phát từ những
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp xây lắp về các định mức, đơn giá, biện
pháp tổ chức thi công trong một giai đoạn kế hoạch nhất định. Nó là cơ sở để
doanh nghiệp phấn đấu hạ giá thành công tác xây lắp trong giai đoạn kế

17
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

hoạch. Mức hạ giá thành kế hoạch thể hiện trình độ và năng lực quản lý sản
xuất của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế : Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí thực tế
của doanh nghiệp xây lắp bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp nhất định.
Giá thành thực tế công tác xây lắp được xác định bao gồm cả chi phí trong
định mức, chi phí vượt định mức và chi phí ngồi định mức như: Các khoản
bội chi, lãng phí về vật tư, lao động tiền vốn trong quá trình sản xuất của

doanh nghiệp được phép tính vào giá thành xây lắp.
Về nguyên tắc mối quan hệ giữa các loại giá thành trên phải đảm bảo
như sau:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
*Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này giá thành sản xuất được chia thành hai loại sau:
- Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm các chi phí liên quan đến q
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất
hồn thành.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất tính
cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này.
Ngồi những cách phân loại trên, trong công tác quản trị doanh nghiệp
còn thực hiện phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính tốn chi phí chi
tiết hơn:
- Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầy đủ): là loại giá
thành mà trong đó bao gồm tồn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên

18
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ


vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho
sản phẩm hồn thành.
- Giá thành sản xuất theo biến phí: là loại giá thành mà trong đó chỉ
bao gồm biến phí thuộc chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung (biến phí sản xuất) tính cho sản phẩm hồn
thành.
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: là loại giá
thành trong đó bao gồm tồn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất
hồn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt
động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế (mức hoạt động
chuẩn).
- Giá thành toàn bộ theo biến phí: là loại giá thành sản phẩm trong đó
bao gồm tồn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản
lý doanh nghiệp) tính cho sản phẩm tiêu thụ.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản
xuất và chi phí ngồi giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
cũng có sự khác nhau trên các phương diện sau:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất ln gắn liền với thời kỳ đã phát sinh
chi phí cịn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, cơng việc, lao
vụ đã hồn thành.
- Về mặt lượng: Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra
những sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
19
SV: Hồ Sỹ Thông


Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

Cịn giá thành sản phẩm chỉ gồm các chi phí liên quan đến sản phẩm hồn
thành, nó chứa cả chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang hoặc
một phần chi phí thực tế đã phát sinh phân bổ vào kỳ này cũng như một phần
chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng được ghi nhận là chi phí kỳ này:

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, cơ sở để tính giá thành sản
phẩm, cơng việc, lao vụ đã hồn thành. Nhận biết được mối quan hệ này giúp
cho doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm hồn thành
các mục tiêu về chi phí và giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng khả năng
cạnh tranh.
1.3 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.3.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuát và căn cứ xác định
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi để tập hợp các
chi phí nhằm đáp ứng u cầu kiểm sốt chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Phạm vi để tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (Phân xưởng, tổ,
đội, xí nghiệp…) hoặc nơi gánh chịu chi phí (Cơng trình, hạng mục cơng
trình, khối lượng xây lắp…)
Trong doanh nghiệp xây lắp, do đặc điểm về sản phẩm và tổ chức sản
xuất nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là cơng trình, hạng mục

cơng trình, các giai đoạn qui ước của hạng mục cơng trình có giá trị dự tốn
riêng hay nhóm cơng trình, các đơn vị thi cơng ( cơng ty, xí nghiệp, đội xây
lắp).
1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định
20
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
Khi xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình sản xuất): sản xuất hàng loạt hay
đơn chiếc.
- Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất: quy trình công nghệ sản xuất
đơn giản hay phức tạp.
- Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm.
- Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch tốn.
Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm,
cơng việc, đơn đặt hàng hồn thành, cũng có thể vừa là thành phẩm vừa là
bán thành phẩm, có thể là từng hạng mục cơng trình….
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng

tính giá thành
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
giống nhau về mặt bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập
hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng phục vụ cho cơng tác quản lý, phân tích,
kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm. Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ,
việc xác định hợp lý đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều
kiện để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp.
Trong thực tế, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với
một đối tượng tính giá thành sản phẩm hoặc một đối tượng kế toán tập hợp
chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm và ngược
lại.
1.4 Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
21
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

1.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Thơng thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp
chi phí như sau:
*Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có
liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Phương

pháp này u cầu kế tốn phải tổ chức cơng tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ
mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế
toán... theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy
mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách
chính xác, kịp thời, đầy đủ.
*Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp,
đó là các chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã
xác định mà kế tốn khơng thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối
tượng đó.
Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu
chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng có liên
quan.
Việc phân bổ chi phí được thực hiện theo các bước:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức sau: H= C/T
Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi
phí
22
SV: Hồ Sỹ Thơng

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ


Bước 2: Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ
thể:
Ci = H * Ti
Trong đó:
Ci : Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti : Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng cho phân bổ chi phí của đối
tượng i
1.4.2 Phương phấp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây lắp
Theo hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam hiện hành thì các doanh
nghiệp sẽ được áp dụng các chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ –
BTC hoặc quyết định số 15/2006/QĐ - BTC. Để phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài ở Chương 2 và do ở Công ty hiện tại đang áp dụng chế độ kế toán
theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC dành cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ nên
em xin trình bày những nội dung liên quan đến Kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm theo QĐ48. Theo đó tất cả các khoản chi phí
phát sinh liên quan đến q trình sản xuất sẽ được tập hợp thẳng vào TK 154
– “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tùy theo từng điều kiện hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể mở chi tiết TK 154 để
theo dõi và tập hợp chi phí.
1.4.2.1.Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong xây lắp bao gồm chi phí về các
nguyên vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng...), thành phẩm, nửa thành phẩm
như vật kết cấu, thiết bị gắn liền với vật liến trúc, phụ tùng thay thế, công cụ
thay thế, nhiên liệu...Trong khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khơng
bao gồm chi phí vật liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho ban chỉ
huy công trình.
*Phương pháp xác định:
Tồn bộ ngun vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất cho CT, HMCT

nào thì hạch tốn vào CT, HMCT đó trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế
của vật liệu và theo đúng khối lượng thực tế đã sử dụng. Cuối kỳ hạch toán
hoặc khi CT, HMCT hoàn thành phải tiến hành kiểm kê số vật liệu thực tế
chưa sử dụng hết ở các cơng trình, bộ phận sản xuất để tính số vật liệu thực tế
23
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

sử dụng cho cơng trình, đồng thời phải hạch tốn đúng đắn số phế liệu thu hồi
(nếu có) theo từng cơng trình.
*Các chứng từ kế tốn chủ yếu:
Để phản ánh chi phí ngun vật liệu trực tiếp, căn cứ vào các chứng từ
như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, đơn xin
cấp vật tư, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng phân bổ nguyên
vật liệu,...
*Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản CPNVLTT, kế tốn sử dụng TK 154
(CPNVLTT) – Chi phí ngun vật liệu trực tiếp. TK154 (CPNVLTT) có thể
mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay từng đơn đặt hàng
để phục vụ cho việc tính giá thành từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay
từng đơn đặt hàng đó.
*Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu:

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn ngun vật liệu trực tiếp

24
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ

1.4.2.2. Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm :
tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp.
*Phương pháp tập hợp, phân bổ:
Tiền lương, tiền công phải trả cho cơng nhân liên quan đến CT, HMCT
nào thì phải hạch toán trực tiếp cho CT, HMCT. Trong điều kiện sản xuất
khơng cho phép tính trực tiếp thì kế tốn phải phân bổ chi phí nhân cơng trực
tiếp cho từng đối tượng theo tiền lương định mức hay gia cơng định mức. Sau
khi đã tính được tiền lương, các khoản trích kế tốn tiến hành tổng hợp và
phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng.
*Các chứng từ kế tốn chủ yếu:
Bảng chấm cơng, Bảng thanh toán lương, Hợp đồng giao khoán, Biên
bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giao khoán, Bảng thanh tốn tiền th
ngồi, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH…

*Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán CPNCTT, kế toán sử dụng TK 154 (CPNCTT) – Chi phí
nhân cơng trực tiếp. TK này cũng được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình
*Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

25
SV: Hồ Sỹ Thông

Lớp: CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×