Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

(Luận văn học viện tài chính) hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô nisun

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.9 KB, 69 trang )

Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................5
CHƯƠNG 1...............................................................................................................7
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Ô TÔ NISUN.......7

1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH ô tô Nisun............................................7
1.2 Thực trạng hoạt động của công ty những năm gần đây........................................9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH ơ tơ Nisun....................10
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH ô tơ Nisun.......................10
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban:.......................................................10
1.4. Đặc Điểm tổ chức và quy trình kinh doanh của cơng ty TNHH ô tô Nisun......14
1.4.1.Đặc điểm Tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty.......................................14
1.4.2.Quy trình kinh doanh của cơng ty...................................................................14
1.5 . Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của công ty TNHH ô tô Nisun..................14
1.5.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty....................................................14
1.5.2. Hình thức kế tốn cơng ty TNHH ơ tơ Nisun áp dụng...................................16
1.5.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH ơ tơ Nisun............................17
CHƯƠNG 2.............................................................................................................19
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ NISUN .....................................................19
2.1: Đặc điểm thành phẩm( hàng hóa) kinh doanh tại công ty TNHH ô tô Nisun...............19
2.1.1: Các mặt hàng ( sản phẩm) tiêu thụ của công ty TNHH ô tơ Nisun:...............19
2.1.2: Cơng tác quản lý thành phẩm hàng hóa và thị trường tiêu thụ:......................19


2.2 : Phương pháp tính giá thực tế của hàng hóa xuất kho áp dụng tại cơng ty
TNHH ơ tơ Nisun....................................................................................................19
2.2.1. Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho..................................................19
2.3. Quy trình hạch tốn tiêu thụ thành phẩm (bán hàng) và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty.....................................................................................................20
2.3.1. Sơ đồ hạch tốn và xác định kết quả kinh doanh...........................................20

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

1

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng......................................................20
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh......................................22
2.3.2. . Chứng từ ban đầu và sổ sách áp dụng trong kế toán bán hàng.....................24
2.4: kế toán tiêu thụ ( bán hàng) tại công ty TNHH ô tô Nisun................................24
2.4.1 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.........................................24
2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng..........................................24
2.4.3. Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................30
2.4.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................38
2.5. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH ơ tơ Nisun.................40

2.5.1: kế tốn chi phí bán hàng tại cơng ty TNHH ơ tơ Nisun.................................40
2.5.2.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................46
2.5.3.Chi phí hoạt động tài chính............................................................................54
2.5.4Doanh thu hoạt động tài chính:.......................................................................56
2.5.4. Nội dung kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty Nội dung của kết
quả hoạt động kinh doanh.......................................................................................58
CHƯƠNG 3.............................................................................................................62
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH Ơ TƠ NISUN............................................................................62
3.1. Đánh giá về cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty TNHH ơ tơ Nisun.............62
3.1.1.Ưu điểm :........................................................................................................62
3.1.2.Tờn tại :...........................................................................................................62
3.2.Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn.........................................................63
3.2.1.Đới với hình thức tở chức tài chính kế toán....................................................63
3.2.2.Về các phần hành kế toán...............................................................................63
KẾT LUẬN.............................................................................................................64

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

2

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa kế tốn – kiểm tốn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh..........................................................9
Biểu số 2.2:............................................................................................................26
Biểu số 2.3:............................................................................................................27
Biểu số 2.4:............................................................................................................28
Biểu số 2.5:............................................................................................................29
Biểu số 2.6:............................................................................................................31
Biểu số 2.8:............................................................................................................33
Biểu số 2.9:............................................................................................................34
Biểu số 2.10:..........................................................................................................35
Biểu số 2.11:..........................................................................................................37
Biểu số 2.12:..........................................................................................................41
Biểu số 2.13:..........................................................................................................42
Biểu số 2.14:..........................................................................................................43
Biểu số 2.15...........................................................................................................44
Biểu số 2.16:..........................................................................................................45
Biểu số 2.17:..........................................................................................................48
Biểu số 2.18:..........................................................................................................49
Biểu số 2.19:..........................................................................................................50
Biểu số 2.20:..........................................................................................................51
Biểu số 2.21:..........................................................................................................52
Biểu số 2.22:..........................................................................................................53
Biểu số 2.23:..........................................................................................................55
Biểu số 2.24:..........................................................................................................57
Biểu số 2.25:..........................................................................................................60
Biểu số 2.26:..........................................................................................................61

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều


3

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2: tổ chức bộ máy của công ty...............................................................10
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ quy trình bán hàng tại cơng ty..........................................14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán.......................................................................15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế toán máy sử dụng..17
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng...........................................20
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh.........................22
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................40
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh...............................47

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

4

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập tồn cầu hóa hiện nay, các doanh nghiệp trong nước
đang đứng trước một thử thách đó là sự cạnh tranh. Khi mà tính cạnh tranh trên
thị trường ngày càng trở nên gay gắt, sẽ là nguyên nhân trọng yếu để kinh doanh
nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng phải xác định cho mình hướng
kinh doanh đúng đắn.
Các doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa những người sản xuất và
tiêu dùng, trong đó hoạt động bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh
và có tính quyết định đến cả q trình kinh doanh. Có bán được hàng thì doanh
nghiệp mới có thu nhập để bù đắp chi phí và có tích lũy để tiếp tục quá trình kinh
doanh, vì vậy việc tiêu thụ sản phẩm là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy đối với doanh nghiệp thương mại, nếu sản
phẩm hàng hóa tốt về chất lượng, hợp lý về giá cả, đáp ứng được nhu cầu thị hiếu
người tiêu dùng và doanh nghiệp biết tổ chức quản lý tốt công tác bán hàng thì
doanh nghiệp sẽ có điều kiện tốt để phát triển. Muốn thực hiện hoạt động bán hàng
có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng cao thì vai trị kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh phải đặt lên hàng đầu, và với cương vị là công cụ quản lý
để nâng cao hiệu quả bán hàng thì càng cần phải tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng
một cách khoa học, hợp lý nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp.
Bởi vậy, cải tiến và hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thương mại nói riêng trong các doanh
nghiệp thương mại ln được đặt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý

hơn nữa cơng tác kế tốn này, làm cơ sở cho các thơng tin kế tốn, cung cấp đảm
bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy.
Nhận thức được tầm quan trọng này, đồng thời để áp dụng kiến thức đã
có thơng qua q trình học tập vào thực tế nhằm nâng cao trình độ hiểu biết

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

5

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn

bản thân, q trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô Nisun, được
sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo hướng dẫn: Ngơ Thị Thúy Ngân cùng các cán
bộ phịng kế tốn và giám đốc Công ty, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn ô tô Nisun.
Báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty Trách nhiệm hữu hạn ô tô Nisun
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô Nisun.
Chương 3: Phương hướng và các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Công ty trách

nhiệm hữu hạn ô tô Nisun.
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo Ngơ thị Thúy Ngân đã tận tình
giúp đỡ hướng dẫn em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Do nhận thức và
trình độ bản thân cịn nhiều hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi
thiếu sót, em kính mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cơ để em hồn
thiện báo cáo này tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

6

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Ô TÔ NISUN
1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH ô tô Nisun
Công ty là công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, tự chủ trong kinh doanh
và hạch tốn kinh tế độc lập, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng.
- Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH Ô TÔ NISUN
- Tên giao dịch quốc tế: NISUN AUTO COMPANY LIMITED

- Tên công ty viết tắt : NISIN AUTO CO.,LTD.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
- Mã số thuế: 0105268822
- Vốn điều lệ: 18.000.000.000
- Tài khoản: 10201.000.184.1558
- Tên Ngân hàng :Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh
Đông Hà Nội.
- Cơng ty có trụ sở chính đặt tại: Km 12, đường 32, Phường Phúc Diễn,
Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Tel/ Fax: 04.37805999/04.37805969
- Website:
- Mail:
- Là một doanh nghiệp được sinh ra từ nền kinh tế thị trường, Công ty
trách nhiệm hữu hạn ô tơ Nisun được phịng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: 0105268822 ngày 20/04/2011 và đăng ký thay đổi lần 2: ngày 02/06/2014
doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.
- Ngành nghề kinh doanh:

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

7

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa kế toán – kiểm toán

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, trong những năm qua
công ty đã có những bước phát triển lớn cụ thể: Cơng ty có những phương án
kinh doanh phù hợp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng cả về chất lượng hàng
hoá và giá cả. Chính vì thế mà trong thời gian qua, công ty đã rất thành công
trong việc tiêu thụ sản phẩm, mang lại nhiều lợi nhuận cho bản thân doanh
nghiệp và thu nhập của nhân viên cũng được tăng lên.
Trước cơ chế thị trường mang tính cạnh tranh ngày càng cao cơng ty đã
tìm được hướng đi trong q trình kinh doanh của mình. Từ khi mới thành lập
vốn điều lệ của cơng ty có 18 tỉ đồng, đến nay công ty đã phát triển cả quy mô
lẫn chất lượng. Đây là một thành công đáng kể không chỉ của nhà quản lý mà
cịn phải kể đến sự đóng góp của đội ngũ nhân viên trong gần 2 năm qua.
Mục tiêu của công ty trong những năm tới là tiếp tục mở rộng thị trường
tiêu thụ, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu
thị truờng, đồng thời cải thiện hơn nữa về điều kiện vật chất, tinh thần cho cán
bộ công nhân

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

8

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa kế toán – kiểm toán

1.2 Thực trạng hoạt động của cơng ty những năm gần đây
Biểu 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Thu nhập khác
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LN từ hoạt động kinh doanh

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều


Năm 2012

Năm 2013

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
So sánh + Số tiền
%

90.476.232.300

170.987.356.485

80.511.124.185

89,0

89.581.825.584

168.695.040.008

79.113.214.424

88,3

894.406.715

2.292.316.477

1.397.909.762


156,3

16.601.833
1.008.276.792
2.476.599.440
3.440.228.450
1.828.302.347
136.567.470

28.026.768
1.143.211.908
9.438.465.721
6.248.850.054
2.586.620.758
247.847.230

11.424.935
134.945.116
6.961.866
3.440.228.450
758.318.411
111.279.760

68,8
13,4
281,1
81,6
41,5
48,19


9
Lớp:
D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH ô tô Nisun.
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH ô tô Nisun.
Là một đơn vị kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, Cơng ty có
nhiều mối quan hệ với khách hàng cũng như các nhà phân phối, đại lý, do đó
để đảm bảo việc sử dụng đồng vốn hiệu quả thì trước tiên đòi hỏi bộ máy tổ
chức quản lý của doanh nghiệp phải thực sự gọn nhẹ, không cồng kềnh chồng
chéo, đảm bảo sự thơng suốt trong q trình hoạt động, tạo điều kiện cho người
lãnh đạo quản lý chỉ đạo công việc một cách tốt nhất. Các bộ phận cấp dưới
nắm bắt và truyền đạt thơng tin một cách nhanh chóng. Công ty TNHH ô tô
Nisun áp dụng bộ máy quản lý theo mơ hình trực tuyến
Sơ đồ 1.2: tổ chức bộ máy của cơng ty

Tổng giám đốc

Giám đốc điều hành

Phịng HCNS


Phòng TCKT

Phòng
CSKH

Phòng dịch
vụ

Phòng Kinh
doanh

Phòng Phụ
tùng

Phòng đào
tạo

1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
 Tổng Giám Đốc :
- Tổng Giám đốc do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, bãi miễn;

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

10

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

- Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty
và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao;
- Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty;

 Giám đốc điều hành:
+ Giám đốc điều hành: Là người đứng đầu bộ máy quản lý công ty, là
người đại diện hợp pháp của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của công ty, trực tiếp điều hành q trình hoạt động kinh doanh của
cơng ty.
 Phịng Hành chính – Nhân sự :
- Tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng mơ hình tổ chức của
Công ty và các đơn vị trực thuộc sao cho khoa học và hiệu quả;
- Nghiên cứu xây dựng các Quy trình, quy chế theo sự phân cơng của
Giám đốc, phê duyệt;
- Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với người lao
động; giải quyết các công việc có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động trong Công ty theo đúng chế độ chính sách của Nhà Nước và
quy định của Cơng ty;
- Soạn thảo, trình Giám đốc ký hợp đồng với người lao động và theo dõi,
quản lý tình hình thực hiện hợp đồng lao động;
- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các nội quy, quy chế của các phòng
ban và cán bộ công nhân viên trong Công ty, kiến nghị Tổng giám đốc áp
dụng các biện pháp khen thưởng, kỷ luật nhằm nâng cao tinh thần, trách

nhiệm của người lao động;
- Thay mặt Công ty làm việc với các cơ quan Bảo hiểm xã hội, cơ quan
quản lý lao động có thẩm quyền và báo cáo cơng việc để Giám đốc giải quyết.

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

11

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn

 Phịng kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm nghiên cứu, triển khai mở rộng thị trường tiêu thụ,
tìm kiếm khách hàng mới, chăm sóc khách hàng quen thuộc, trực tiếp tiêu thụ
sản phẩm và giao dịch với khách hàng.
- Tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến cơng tác
kinh doanh có sử dụng nguồn vốn của công ty;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch khai thác để thu hồi vốn nhằm đảm
bảo nguồn vốn để triển khai kế hoạch đầu tư hàng năm đã được phê duyệt của
công ty;
- Tổ chức thực hiện tiếp thị, quảng cáo, bán hàng nhằm đảm bảo thu hồi
vốn nhanh;
- Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc

công ty;
- Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc cơng ty.

 Phịng tài chính kế tốn:
- Tham mưu cho Giám đốc trong công tác bổ nhiệm, tuyển dụng, quy
hoạch, đào tạo, quản lý hồ sơ cán bộ, nhân viên, người lao động của công ty,
theo dõi công tác thi đua khen thưởng, đề bạt nâng lương, ý thức chấp hành
nội quy hoạt động của công ty;
- Tổng hợp công tác báo cáo định kỳ và đột xuất cho cơ quan quản lý
theo quy định;
- Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch tạo nguồn cũng như sử dụng
nguồn vốn của công ty hàng tháng, quý, năm.
- Chủ động phối hợp với các phòng thiết lập kế hoạch kinh doanh và thu
hồi nợ, kế hoạch và thủ tục vay vốn từ các ngân hàng thương mại;
- Mở, quản lý và sử dụng các tài khoản tại các ngân hàng thương mại;

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

12

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn


- Kiểm tra tính chất hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, thu nợ; kiểm tra việc
quản lý sử dụng vật tư tài sản;
- Tổ chức thực hiện công tác ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy
đủ số liệu thơng tin nghiệp vụ kế toán;
- Tổng hợp, lập và nộp các báo cáo kế tốn theo quy định của pháp luật.
Cung cấp thơng tin cần thiết cho cấp trên và các cơ quan chức năng;
- Lập và gửi hồ sơ khai thuế, BCTC theo quy định, ln cập nhật các
chính sách, chế độ mới nhất của Bộ tài chính để thay đổi cho phù hợp.
- Những công việc khác theo sự điều hành của Giám đốc cơng ty.
 . Phịng Chăm sóc khách hàng :
Hỗ trợ, tham mưu, đề xuất các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm làm
hài lịng khách hàng.
- Triển khai và thực hiện chiến lược chăm sóc khách hàng nhằm xây
dựng hoạt động, chính sách chăm sóc khách hàng ngày càng chuyên nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp, chương trình để việc chăm sóc khách hàng đạt
hiệu quả.
- Cung cấp các thông tin liên quan đến các dịch vụ tư vấn của cơng ty
cho khách hàng khi có u cầu.
- Xây dựng hình ảnh và thực hiện các hoạt động của công ty .
- Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng và đề ra biện pháp khắc
phục.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo công ty giao.
 Phòng dịch vụ:
- Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô sau bán hàng cho khách hang
 . Phòng Phụ tùng :
- Cung cấp vật tư, phụ tùng phục vụ sửa chữa và bảo dưỡng xe cho
khách hàng

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều


13

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

- Xuất bán thương mại tư, phụ tùng cho khách hàng


. Phòng đào tạo :

- Đào tạo, nâng cao kiến thức cho toàn bộ CBNV trong công ty nhằm
nâng cao chất lượng lao động, cải tiến cơng việc.
1.4. Đặc Điểm tổ chức và quy trình kinh doanh của công ty TNHH ô tô
Nisun.
1.4.1.Đặc điểm Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Ngày nay, các khách hàng là những tổ chức, công ty… đang dần chuyển
sang quảng cáo trực tuyến nhiều hơn, nhằm tiết kiệm thời gian. Bạn chỉ cẩn
ngồi ở nhà, văn phòng, hay những nơi nào có mạng Internet, gọi một cuộc
điện thoại là bạn đã có thể tham khảo sản phẩm đảm bảo chất lượng phù hợp
với nhu cầu và khả năng thanh tốn. Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, Cơng ty
TNHH ô tô Nisun lựa chọn mô hình kinh doanh trực tiếp nhằm mang đến cho
khách hàng những sản phẩm tốt nhất, chất lượng tốt nhất, dịch vụ tốt nhất.
1.4.2.Quy trình kinh doanh của công ty

Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ quy trình bán hàng tại cơng ty
 Đối với mua ô tô:
Thanh toán

Nhập xe

KH Đặt cọc
đặt hàng
Ký hợp đồng

Giao hàng

 Đối với mua phụ tùng:
Đặt hàng

Xử lý đơn hàng (xuất
sửa chữa, bán thương
mại)

Giao hàng (hồn thành
dịch vụ sửa chữa)

Thanh tốn

1.5 . Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của công ty TNHH ô tô Nisun.
1.5.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

SV: Ngơ Thị Ngọc Kiều

14


Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn

Cơng ty TNHH ơ tơ Nisun đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán
theo kiểu tập trung. Từ khâu thu nhập, kiểm tra chứng từ đến khâu lập báo
cáo chi tiết, báo cáo tổng hợp, dựa trên các chứng từ được lập ở các bộ phận
và kiểm tra ở phịng kế tốn trung tâm.
Bộ phận kế tốn của cơng ty được đặt ngay cạnh phòng giám đốc. Điều
này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá
trình kinh doanh
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Ghi chú:

Kế toán
xưởng dịch
vụ


Kế toán
Bán hàng

Thủ quỹ

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

- Kế toán trưởng:
+ Tổ chức và điều hành cơng việc chung của phịng kế tốn, có trách
nhiệm chỉ đạo cơng việc cho các nhân viên trong phòng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những sai sót trong cơng tác quản lý tài chính của cơng ty.
+ Kiểm tra giám sát việc thu chi tài chính của cơng ty theo đúng chế độ
tài chính của nhà nước và quy định của cơng ty.
+ Lập kế hoạch tài chính, đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với
tình hình thực tế tại cơng ty.
+ Phối hợp với các phịng kinh doanh, phịng tổ chức và các phòng chức
năng khảc trong các phương án phân phối tiền lương, tiền thưởng, phân phối
lợi nhuận theo quy định của công ty.

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

15

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các báo cáo từ kế toán thanh toán, kế tốn
hàng hóa, thủ quỹ, lên sổ kế tốn tổng hợp, tổng hợp toàn bộ chứng từ trong
tháng rồi chuyển cho kế toán trưởng, lập báo cáo thuế hàng tháng.
- Kế tốn xưởng dịch vụ: Theo dõi và thực hiện tồn bộ các nghiệp vụ
kế toán liên quan đến xưởng dịch vụ sửa chữa của cơng ty sau đó gửi các báo
cáo chi tiết cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán bán hàng: Theo dõi và thực hiện toàn bộ các nghiệp vụ kế
tốn liên quan đến bán hàng ơ tơ của cơng ty sau đó gửi các báo cáo chi tiết
cho kế tốn tổng hợp
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp
lý, hợp lệ, trực tiếp viết phiếu thu, phiếu chi, quản lý quỹ tiền mặt, kiểm tra sự
tăng giảm quỹ tiền mặt, lập báo cáo quỹ hàng ngày rồi chuyển cho kế tốn
tổng hợp.
1.5.2. Hình thức kế tốn cơng ty TNHH ơ tơ Nisun áp dụng.

 Hình thức kế tốn áp dụng:
Hình thức kế tốn mà cơng ty áp dụng là hình thức kế tốn trên máy vi
tính theo mơ hình hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Với hình thức kế toán này, hệ thống sổ sách kế toán của công ty bao
gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, các sổ thẻ kế tốn chi tiết.

SV: Ngơ Thị Ngọc Kiều

16

Lớp: D9LT- KT4


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế
tốn máy sử dụng
hình thức kế tốn Nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ
Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
tài khoản

Báo cáo tài chính
Ghi chú:


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

1.5.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH ơ tơ Nisun

 Chế độ kế tốn:
- Cơng ty áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 quy định về chế độ kế tốn Việt nam có
sửa đổi bổ sung theo quyết định của Bộ tài chính ban hành.
- Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt nam.
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

17

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường

xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền
đối với nguyên vật liệu (phụ tùng, vật tư) và thực tế đích danh đối với hàng hóa là
ơ tơ.

 Chế độ báo cáo tài chính vận dụng
Các báo cáo tài chính được lập tuân thủ theo quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 03/03/2006
Hệ thống Báo cáo tài chính của cơng ty bao gồm:
1.

Bảng Cân đối kế tốn

- Mẫu số B01-DNN

2.

Bảng Cân đối tài khoản

- Mẫu số F01-DNN

3.

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN

4.

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

- Mẫu số B03-DNN


5.

Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

- Mẫu số B09-DNN

SV: Ngơ Thị Ngọc Kiều

18

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn

SV: Ngơ Thị Ngọc Kiều

19

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ NISUN .
2.1: Đặc điểm thành phẩm( hàng hóa) kinh doanh tại cơng ty TNHH ơ tơ Nisun.
2.1.1: Các mặt hàng ( sản phẩm) tiêu thụ của công ty TNHH ơ tơ Nisun:
- Hàng hóa, thành phẩm của cơng ty TNHH ơ tơ Nisun có tính chất đặc
trưng và có giá trị lớn.
- Cơng ty TNHH ơtơ Nisun là công ty chuyên cung cấp các sản phẩm ô
tô du lịch, ô tô chuyên dùng, đồng thời cung cấp và lắp ráp các bộ phận của
xe có động cơ như Nissan Sunny, Nissan Teana, Nissan Juke, Nissan
Navara.... Các sản phẩm xe của công ty hầu hết được lắp ráp trong nước nên
giá thành rất phù hợp với nền kinh tế Việt Nam.
2.1.2: Công tác quản lý thành phẩm hàng hóa và thị trường tiêu thụ:
- Hoạt đợng theo mơ hình hiện đại với hệ thống hạch toán kinh tế.Trong
những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế định
hướng xã hôi chủ nghĩa, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra khá
sôi nổi ở tất cả các lĩnh vực trong đời sống, công ty đã không ngừng nâng cao
và mở rộng thị trường kinh doanh của mình.
2.2 : Phương pháp tính giá thực tế của hàng hóa xuất kho áp dụng tại
cơng ty TNHH ơ tơ Nisun.
2.2.1. Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho
Phương pháp bình quân gia quyền
- Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng
nhập trong kỳ để tính giá bình qn của 1 đơn vị hàng hố. Sau đó tính giá trị
hàng hố xuất kho bằng cách lấy số lượng hàng hố xuất kho nhân với giá
đơn vị bình qn. Nếu giá đơn vị bình qn được tính theo từng lần nhập

hàng thì gọi là bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Nếu giá đơn vị bình

SV: Ngơ Thị Ngọc Kiều

20

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn

qn chỉ được tính một lần lúc cuối tháng thì gọi là bình quân gia quyền lúc
cuối tháng. Phương pháp này áp dụng cho phụ tùng, vật tư.
Phương pháp giá thực tế đích danh
- Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý
hàng hố theo từng lơ hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy
đơn giá của lơ hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với những
loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng. Phương
pháp này áp dụng cho hàng hóa là ơ tơ.
2.3. Quy trình hạch tốn tiêu thụ thành phẩm (bán hàng) và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty
2.3.1. Sơ đồ hạch tốn và xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
TK 521


TK 511,512

TK111,131

112,131
DTBH theo phương pháp trực

K/c các khoản giảm trừ doanh

tiếp

thu
TK3331

DTBH theo PP
khấu trừ

TK3331
Thuế GTGT theo phương pháp

TK152, 153,156

khấu trừ

Doanh thu thuần tiêu
thụ sản phẩm
¸
TK1331

TK3332, 3333

Thuế TTĐB , Thuế XK

Thuế GTGT

Phải nộp

được khấu trừ

TK334

TK911
Kết chuyển doanh thu thuần.

Thanh toán tiền lương cho
CBCNV bằng sản phẩm tiêu

 Tài khoản sử dụng
SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

21

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán


- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ
sau:
+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bất động sản đầu tư;
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…
- Kết cấu:
Bên Nợ:
- Số thuế TTĐB, hoặc thuế XK phải nộp tính trên DTBH thực tế của sản
phẩm, hàng hố, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là
đã bán trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp
- Kết chuyển trị giá HBBTL, GGHB, CKTM cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định KQKD
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

22

Lớp: D9LT- KT4


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

TK 632,642

TK 911

K/c GVHB,CPBH,CPQLDN

TK511,512
K/c doanh thu thuần

trong kỳ
TK 635,811

TK5,711
K/C chi phí khá

K/C doanh thu khác

TK 821
CP thuế TNDN hiện hành
TK 421


K/c lãi


K/c lỗ

TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Xác định KQKD trong kỳ

của doanh nghiệp.
- Kết cấu:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp và chi phí khác
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
- Kết chuyển lãi.

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

23

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn – kiểm tốn
Bên Có:


- Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản
đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và
khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.
 TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”: Phản ánh KQKD (lãi, lỗ) sau
thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
- Kết cấu:
Bên Nợ:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên
tham gia liên doanh
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên Có:
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.
Số dư bên Nợ:
- Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Số dư bên Có:
- Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

24


Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại Học Điện Lực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán – kiểm toán

2.3.2. . Chứng từ ban đầu và sổ sách áp dụng trong kế toán bán hàng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
phiếu thu, phiếu chi, thẻ kho và các chứng từ liên quan khác.
- Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung; Sổ cái các TK 156, 152, 632, 511,
642, 911...; Sổ chi tiết hàng hóa, cơng nợ, giá vốn hàng bán, doanh thu bán
hàng...; và các sổ khác có liên quan.

2.4: kế tốn tiêu thụ ( bán hàng) tại công ty TNHH ô tô Nisun.
2.4.1 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
- Phương thức bán hàng: Công ty chủ yếu sử dụng hai phương thức bán
hàng là bán lẻ qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán lẻ phụ tùng ô
tô hoặc xuất sửa chữa dịch vụ.
- Phương thức thanh toán: Tùy thuộc vào từng loại khách hàng mà công
ty sử dụng các phương thức thanh toán khác nhau:
+ Đối với khách hàng quen thuộc và lâu dài: Có thể thanh tốn tiền trực
tiếp nếu giá trị hàng hóa nhỏ hoặc thanh tốn sau nếu giá trị hàng hóa lớn
nhưng khơng q thời gian công ty quy định.
+ Đối với khách hàng mới: Với những lơ hàng có giá trị lớn, khách hàng
cần đặt cọc trước từ 30% - 50% tổng gía trị lơ hàng và thanh tốn ngay sau

khi nhận được hàng và các chứng từ đi kèm, với những lô hàng giá trị nhỏ cần
thanh tốn 100% giá trị lơ hàng sau khi nhận được hàng và các chứng từ đi
kèm.
2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng
- Tài khoản sử dụng: TK 156, TK152, TK 632, TK 511, TK 521...và các tài
khoản liên quan khác.


Phương pháp tập hợp giá vốn hàng bán.

SV: Ngô Thị Ngọc Kiều

25

Lớp: D9LT- KT4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×