Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

76 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ hoàng Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.94 KB, 50 trang )

Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
Lời nói đầu
Ngày nay khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hớng
hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện
pháp kinh tế của Nhà nớc phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát
triển. Trong xu hớng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về
nội dung, phơng pháp cũng nh hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý
ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh
thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn
liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm
căn cứ để ra quyết định kinh tế.
Với t cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kế toán tài chính thực hiện, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
doanh nghiệp và các đối tợng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt
động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đa ra các
quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng hệ
thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, thông qua công tác kế toán, doanh
nghiệp sẽ biết đợc thị trờng nào, mà hàng nào mà mình bán có hiệu quả nhất.
Điều này không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trờng đầy
biến động mà còn cho phép doanh nghiệp đạt đợc những mục tiêu kinh tế đã đề
ra nh: doanh thu, lợi nhuận, thị phần uy tín, uy tín xuất phát từ nhận thức và
qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoàng Dơng. Em
cho rằng bán hàng là một trong những hoạt động chính của công ty. Nó giúp
ban quản lý của công ty nắm rõ đợc doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh
của công ty.
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
1
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H


Đợc sự hớng dẫn nhiệt tình của cô giáo trờng Trung học Thơng mại và
Du lịch Hà Nội cũng nh sự giúp đỡ của phòng kế toán Công ty TNHH Thơng
mại và dịch vụ Hoàng Dơng em đã lựa chọn chuyên đề cho bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp của mình là: "Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty".
Báo cáo tốt nghiệp gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ
Hoàng Dơng
Phần II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thơng mại và
dịch vụ Hoàng Dơng
Phần III: Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
2
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
Phần I
giới thiệu chung về Công ty TNHH Thơng mại và
dịch vụ Hoàng Dơng
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thơng
mại và dịch vụ Hoàng Dơng
Vào đầu những năm 90, khi nền kinh tế Việt Nam đang chuyển dần sang
cơ chế thị trờng thì công tác quản lý kinh doanh ở các cơ sở cũng phải thay đổi,
nhu cầu hàng tiêu dùng không ngừng tăng lên. Do đó công ty Hoàng Dơng đã
không ngừng thúc đẩy việc kinh doanh của mình.
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoàng Dơng đợc thành lập theo
quyết định số 1202/QĐ ngày 24/3/2000, công ty đợc thành lập với quyết tâm
tìm ra chỗ đứng riêng vững chắc cho mình bằng cách cung cấp cho ngời tiêu
dùng những sản phẩm hàng hóa đạt chất lợng cao.
Tên Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoàng Dơng

Tên giao dịch: Hoangduongco.ltd
Trụ sở giao dịch: 24T - Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội
Số vốn điều lệ của công ty: 1.000.000.000 đồng
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoàng Dơng là một doanh nghiệp
t nhân, hạch toán độc lập có t cách pháp nhân.
Nhờ có sự sắp xếp cơ cấu tổ chức hợp lý mà công ty đã từng bớc ổn định,
và đã đạt đợc những kết quả bán hàng đáng mừng. Doanh số liên tục tăng lên,
từ chỗ thua lỗ nay công ty đã kinh doanh có lãi, bán hàng ngày càng đợc mở
rộng, mạng lới tiêu thụ phát triển, khách hàng ngày một đông hơn, đời sống cán
bộ công nhân viên trong công ty cũng đợc cải thiện đáng kể.
Vì nhu cầu tồn tại và phát triển lâu dài công ty đã từng bớc ổn định cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý và sắp xếp lại cho phù hợp với quy mô và khả năng
của công ty. Bên cạnh đó công ty đã không ngừng nâng cao trình độ quản lý
cho ban lãnh đạo, tăng cờng bồi dỡng kỹ thuật nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
3
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
trong công ty. Với sự sắp xếp và đổi mới đó thì doanh số của công ty liên tục
tăng lên trong mấy tháng gần đây, bạn hàng đợc mở rộng, mạng lới tiêu thụ
phát triển khách hàng ngày một đông hơn, đời sống của cán bộ nhân viên trong
công ty cũng đợc cải thiện đáng kể. Đó là một trong những thành công bớc đầu
của công ty khi mới đợc sáng lập.
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây
Do công ty mới đợc sáng lập nên tình hình vốn của công ty không đợc ổn
định. Bên cạnh đó đối thủ cạnh tranh trên thị trờng ngày càng nhiều và mạnh.
Tuy vậy công ty vẫn phát huy đợc những lợi thế mạnh của mình; điều đó đợc
thể hiện ở mạng lới hoạt động, uy tín và quan hệ của công ty với các bạn hàng
ngày càng tốt đẹp.
Tình hình vốn của công ty

Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Chênh lệch
2002/2004
Chênh lệch
2003/2002
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
Tổng
số vốn
3.721.669 100 4.334.645 100 6.126.428 100 612.976 +16,5 1.791.783 + 41,3
Vốn cố

định
973.342 26,2 892.735 20,6 1.096.372 17,9 -80.607 203.673
Vốn lu
động
2.478.327 73,8 3.441.910 79,4 5.030.056 82,1 693,583 1.588.146

Qua bảng trên ta thấy tổng số vốn của công ty ngày càng tăng cụ thể năm
2002 so với năm 2001 tăng 16,5%; năm 2003 so với năm 2002 tăng 41,3%
Với quy mô một doanh nghiệp thơng mại thì tỉ lệ vốn cố định thấp hơn
vốn lu động là hợp lý
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
4
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
3. Công tác tổ chức bộ máy của công ty
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc công ty là ngời đứng đầu công ty, ngời đại diện pháp nhân
duy nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trớc cơ quan chủ quản và Nhà
nớc.
- Phó giám đốc: là ngời giúp giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh vực
hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc. Thay mặt giám đốc giải
quyết công việc đợc phân công, những công việc giải quyết vợt quá thẩm quyền
của mình thì phải trao đổi và xin ý kiến của giám đốc.
- Phòng tổ chức hành chính: là cơ quan chuyên môn có chức năng tham
mu giúp cho giám đốc việc tổ chức văn th, bảo hiểm lao động và các công tác
hành chính khác theo đúng pháp luật, đúng quy định của Nhà nớc.
- Phòng nghiệp vụ kinh doanh là cơ quan chuyên môn, có chức năng
tham mu giúp ban giám đốc và chịu trách nhiệm trớc giám đốc về tổ chức, xây
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
5

Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng nghiệp
vụ kinh doanh
Phòng kế toán
tài vụ
Cửa hàng
số 1
Cửa hàng
số 2
Cửa hàng
số 3
Cửa hàng
số 4
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
dựng thực hiện công tác kinh doanh của công ty.Thực hiện cung ứng hàng hóa,
xây dựng và các hợp đồng mua bán hàng hóa trong phạm vi công ty.
- Phòng kế toán tài vụ: là cơ quan chuyên môn giúp giám đốc trong công
ty xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn, thực hiện công tác kế
toán thống kê của công ty.
4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoàng Dơng là một đơn vị kinh
doanh tổ chức bán buôn bán lẻ các mặt hàng công nghệ phẩm, vật liệu xây dựng
và dịch vụ ăn uống giải khát. Trong đó bán lẻ là chủ yếu, thực hiện các chức
năng cuối cùng của khâu lu thông hàng hóa là đa hàng đến tận tay ngời tiêu
dùng. Ngoài ra công ty còn tổ chức mua gia công làm dịch vụ xuất khẩu các
mặt hàng thủ công mỹ nghệ. Tổ chức liên kết kinh tế làm đại lý mua bán hàng
hóa nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả để làm tròn

nghĩa vụ kinh tế đối với Nhà nớc.
Với một hệ thống các cửa hàng có quy mô nhỏ nằm rải rác trên các địa
bàn để thực hiện khâu bán buôn, bán lẻ thì có thể nêu ra một số mặt hàng kinh
doanh chủ yếu của công ty là:
- Hàng nhiên liệu xây dựng; sắt thép, xi măng
- Hàng nhiên liệu và chất đốt hóa lỏng, xăng dầu
- Hàng điện máy và đồ điện gia đình
- Hàng dụng cụ và đồ dùng gia đình
- Hàng văn phòng phẩm, đồ dùng học sinh
Với các mặt hàng trên thì thờng chủ yếu hiện nay của công ty là các tỉnh
lân cận nh: Hà Tây, Hải Phòng . và các bạn hàng chủ yếu của công ty là các
đại lý, các cửa hàng t nhân, các cơ sở tổ chức có nhu cầu về các mặt hàng mà
công ty có thể đáp ứng đợc.
Bên cạnh việc duy trì quan hệ với các bạn hàng cũ, tiến tới công ty sẽ mở
rộng thị trờng và tạo làm ăn với các bạn hàng mới. Cụ thể là những năm tới
ngoài các thị trờng thì công ty còn có kế hoạch mở rộng thị trờng ra khu vực
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
6
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
phía bắc. Đây là một thị trờng lớn có nhiều tiềm năng để công ty hớng tới mục
tiêu kinh doanh của mình vào thị trờng này.
5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức tổ chức công tác
kế toán phân tán.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Hoàng Dơng
* Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của
công ty
- Kế toán trởng: giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác tài chính của công ty, phối hợp với các trởng phòng. Trởng ban chức năng
khác để xây dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải tiến phơng pháp

quản lý công ty ký duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng
năm và chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về số liệu có liên quan. Thờng
xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát bộ phận kế toán dới các đơn vị trực thuộc.
- Kế toán viên: có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác tình
hình kinh doanh của văn phòng công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu thanh toán
nội bộ theo dõi, quản lý TSCĐ của công ty, tính toán và phân bổ chính xác giá
trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của từng đối tợng sử dụng. Hàng tháng lập
báo cáo kế toán của bộ phận văn phòng và cuối quý phải tổng hợp số liệu để lập
báo cáo chung cho kế toán công ty.
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
7
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Thủ qũy Kế toán viên
Kế toán cửa hàng
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định lãnh đạo và thu
tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ chính
xác tình hình tăng, giảm và số tiền tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời
chính xác cho kế toán trởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn
bằng tiền, từ đó đa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và quản lý tài chính của công ty.
- Kế toán cửa hàng: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh tại cửa
hàng. Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán gửi về phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ nhật kí chung
Ghi hàng ngày Ghi vào cuối tháng
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
8
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký

chung
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Nhật ký
chuyên dùng
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết TK
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Là một đon vị kinh doanh hàng hóa có quy mô lớn nghiệp vụ kế toán
phát sinh nhiều nên công ty chọn hình thức Nhật ký chung để ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán này hoàn toàn phù hợp với trình độ nhân viên kế toán của
công ty.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Ghi hàng ngày Ghi vào cuối tháng
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
9
Chứng từ gốc
- Phiếu xuất kho
- HĐ GTGT
- Phiếu thu
Nhật ký
chuyên dùng
Nhật ký
chung
Sổ kế toán chi
tiết - Sổ CTTK
Sổ cái TK
511,33311

Bảng chi tiết
tổng hợp TK511
Báo cáo tài chính
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
Phần II
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoàng Dơng
I. Các vấn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
1. Khái niệm về bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý
nghĩa của công tác bán hàng
- Bán hàng là quá trình sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hóa mua vào.
- Bản chất của quá trình bán hàng
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: doanh
nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ đồng thời thu đợc tiền
hoặc có quyền thu tiền của ngời mua. Đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản
giá trị của sản phẩm xây lắp đợc thông qua công tác bàn giao công trình xây
dựng cơ bản hoàn thành.
Hàng hóa cung cấp nhằm để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của
xã hội gọi là bán ra ngoài.
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngời
bán và ngời mua.
- ý nghĩa của công tác bán hàng
Công tác bán hàng có ý nghĩa rất to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của
giai đoạn tái sản xuất doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo
điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc
thông qua việc nộp thuế đầu t phát triển tiếp, nâng cao đời sống của ngời lao
động trong doanh nghiệp.

GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
10
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
2. Khái niệm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu,
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh.
a. Khái niệm doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc
sẽ thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh: bán sản phẩm,
hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ đợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở
hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng bao gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu
bán hàng nội bộ.
b. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lợng lớn
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là
bán hoàn thành bị khách trả lại và từ chối thanh toán.
II. Phơng pháp kế toán áp dụng khi bán hàng tại công ty

TNHH Thơng mại và dịch vụ Hoàng dơng
1. Phơng pháp tính thuế GTGT
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
11
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
Hiện nay công ty đang áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng công ty đang áp dụng kinh doanh. Theo
phơng pháp này số thuế GTGT phải nộp trong kỳ đợc xác định nh sau:
= -
Trong đó:
= x
Thuế GTGT đầu vào đợc xác định trên các hoá đơn mua hàng
2. Kế toán quá trình bán hàng
Hiện nay công ty đang áp dụng phơng thức bán hàng trực tiếp, hàng gửi
đi bán để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở công ty.
- Hệ thống chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu
2.1. Phơng thức bán hàng trực tiếp
Là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho của công ty. Số
hàng này khi giao cho ngời mua đợc trả tiền ngay hoặc đợc ngời mua chấp nhận
thanh toán. Vì vậy khi sản phẩm xuất bán đợc coi là hoàn thành.
VD: Ngày 1/02/2007 xuất bán mặt hàng quạt trần VDT cho công ty
Hoàng Vũ: số lợng 30 cái, đơn giá 295.455đ
Trị giá thực xuất: 30 cái x 295.455đ = 8.863.650đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 632 8.863.650
Có TK 156 8.863.650

GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
12
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H

Phiếu xuất kho
1. Mục đích: Phản ánh số lợng hàng hoá xuất ra trong 1 ngày của từng
mặt hàng.
2. Yêu cầu: ghi rõ họ tên, địa chỉ và các khoản mục đầy đủ, chữ ký của
ngời phụ trách.
3. Nội dung: một phiếu xuất đợc lập cho hàng hoá, dịch vụ giúp nhân
viên kế toán dựa vào số liệu trong phiếu để lập thể kho hàng ngày hôm đó chi
tiết về tên hàng, mặt hàng, số lợng hàng xuất ra.
4. Phơng pháp ghi chép:
- Bên trái: Đơn vị, địa chỉ
- Bên phải: Mẫu số
- Dòng 1: Ngày .tháng .năm
- Dòng 2: Họ tên ngời nhận hàng
- Dòng 3: Địa chỉ
- Dòng 4: Lý do xuất kho
- Dòng 5: Xuất tại kho
- Các cột: Cột A: Số thứ tự
Cột B: Tên nhãn hiệu, sản phẩm vật t
Cột C: Mã số
Cột D: Đơn vị tính
- Cột 1: Số lợng theo chứng từ
- Cột 2: Số lợng thực xuất
- Cột 3: Đơn giá
- Cột 4: Thành tiền
Dòng cuối cùng là cộng tất cả các số lợng xuất ghi trong phiếu
5. Nhiệm vụ kế toán:
Hàng tháng sau khi thủ kho chuyển phiếu xuất kho sang phòng kế toán,
kế toán có nhiệm vụ ghi vào sổ kế toán số hàng xuất, số lợng xuất, tiền hàng
hoá vào ngày ..tháng . năm .. xuất kho hàng hoá.
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình

13
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
Kế toán vào sổ kế toán số lợng xuất, tiền hàng hoá.
Ngày 1/02 xuất bán mặt hàng quạt trần VDT cho công ty Hoàng Vũ số l-
ợng 30 cái, đơn giá: 295.455
Trị giá thực tế xuất kho: 30 x 295 455 = 8.863.650đ
Kế toán ghi sổ: Nợ TK 632: 8.863.650
Có TK 156: 8.863.000
Quạt mini FH: 30 x 120.000 = 3.600.000
Bia chia: 35 x 105.000 = 3.675.000
Kẹo 500 g: 8 x 150.000 = 1.200.000
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
14
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
Đơn vị: Công ty TM và DV Hoàng Dơng
Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 01 tháng 02 năm 2007
Nợ TK 157
Có TK 156
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Cờng
Địa chỉ: Đống Đa - Hà Nội
Lý do xuất kho: bán cho công ty Hoàng Vũ
Xuất tại kho của công ty
Stt Tên hàng Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất

A B C D 1 2 3 4 = 2 x3
1
2
3
4
Quạt trần VDT
Quạt mini FH
Bia chai HN
Kẹo 500g
Cái
Cái
Két
Thùng
30
30
35
8
295.455
120.000
105.000
150.000
8.863.650
3.600.000
3.675.000
1.200.000
Cộng 17.338.650
Số tiền viết bằng chữ: Mời bảy triệu ba trăm ba mơi tám nghìn sáu trăm
năm mơi đồng chẵn.
Xuất ngày 01 tháng 02 năm 2007
Thủ trởng đơn vị Ngời nhận hàng Thủ kho

Hóa đơn giá trị gia tăng
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
15
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
1. Mục đích: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của 1 lần bán hàng và trị giá
hàng hóa bán ra, phản ánh tổng số tiền thu đợc của một lần bán hàng và trị giá
hàng hóa bán ra
2. Yêu cầu: ghi rõ họ tên, mã số địa chỉ đầy đủ mọi khoản mục, có đủ
chữ ký của ngời bán, ngời nộp hóa đơn, ngời mua hàng.
3. Nội dung: Hóa đơn do ngời bán hàng lập để khi bán hàng và cung ứng
lao vụ, dịch vụ thu tiền. Mỗi hóa đơn đợc lập cho hàng hóa chịu cùng thuế suất.
4. Phơng pháp ghi chép:
Dòng 1: Ngày .tháng ..năm
- Bên trái: Đơn vị bán hàng
Địa chỉ:
Họ tên ngời mua
Đơn vị, địa chỉ
Hình thức thanh toán, mã số thuế
Các cột:
- Cột 1: Số thứ tự
- Cột 2: Tên hàng hóa dịch vụ
- Cột 3: Đơn vị tính
- Cột 4: Số lợng
- Cột 5: Đơn giá
- Cột 6: Thành tiền
- Dòng cộng tiền hàng
- Dòng thuế suất thuế GTGT
- Dòng cộng tiền thanh toán
- Dòng số tiền viết bằng chữ
5. Nhiệm vụ kế toán:

- Khi nhận hóa đơn phải nhân ngang, cộng ngang dọc để kiểm tra
- Lấy số liệu trên hóa đơn đối chiếu với phiếu xuất kho
- Lu hóa đơn liên 1
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
16
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
- Kế toán lấy đơn giá nhập với số lợng đề ra số tiền, số tiền từng mặt
hàng, khi viết hóa đơn phải đặt giấy than viết 1 lần in sang các liên khác giúp
cho nhân viên dễ dàng tính tiền.
Kế toán ghi sổ:
Mặt hàng quạt trần VDT : 30 x 298.500 = 8.955.000đ
Quạt trần FH : 30 x 130.000 = 3.900.000đ
Bia chia Hà Nội : 35 x 135.000 = 4.725.000đ
Kẹo 500g : 8 x 185.000 = 1.480.000
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
17
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Số: 000238
Hóa đơn Gtgt
Ngày 01 tháng 02 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và dịch vụ Hoàng Dơng
Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội
Điện thoại: MS: 010050926 3 - 1
Đơn vị: Công ty Hoàng Vũ
Hình thức thanh toán: tiền mặt MS: 01001641 9-1
Stt Tên hàng hóa ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1
2

3
4
Quạt trần VDT
Quạt mini FH
Bia chai HN
Kẹo 500g
Cái
Cái
Két
Thùng
30
30
35
8
298.500
130.000
135.000
185.000
8.955.000
3.900.000
4.725.000
1.480.000
Cộng tiền hàng: 19.060.000
Thuế suất Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.906.000
Tổng cộng thanh toán: 20.966.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mơi triệu chín trăm sáu mơi sáu nghìn đồng
chẵn.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
18
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
phiếu thu
1. Mục đích: phản ánh số tiền thu vào khi bán hàng hóa trong ngày
2. Yêu cầu: số tiền thu đợc phải chính xác, ghi rõ họ tên ngời nộp tiền, lý
do nộp tiền
3. Nội dung: phản ánh số tiền thu đợc khi bán hàng
4.Phơng pháp ghi chép
- Bên trái: Đơn vị, địa chỉ
- Bên phải: Mẫu số
Ngày ..tháng .năm, quyển số, Nợ, Có
- Dòng 1: Ngày ..tháng .năm.
- Dòng 2: Họ tên ngời nộp tiền
- Dòng 3: Địa chỉ
- Dòng 4: Lý do nộp tiền
- Dòng 5: Số tiền
5. Nhiệm vụ kế toán
Kế toán có nhiệm vụ ghi vào sổ kế toán số tiền đã thu:
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 111: 20.966.000
Có TK 5111: 19.060.000
Có TK 33311: 1.096.000
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
19
Chuyên đề kế toán bán hàng Lớp: KT33H
Đơn vị: Công ty TM và DV Hoàng Dơng Mẫu số: 01 -TT

Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội
phiếu thu quyển số 01
Ngày 01 tháng 02 năm 2007
Nợ TK 111
Có TK 511
Họ và tên ngời nộp tiền: Công ty Hoàng Vũ
Địa chỉ: Đống Đa - Hà Nội
Lý do nộp: thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 20.966.000
Viết bằng chữ: Hai mơi triệu chín trăm sáu mơi sáu đồng chẵn
Kèm theo 1 chứng từ gốc HĐGTGT số 000238
Giám đốc Kế toán trởng Ngời nộp tiền Ngời lập biểu Thủ quỹ
2.2. Phơng thức gửi hàng đi bán
Là phơng thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện
đã ghi trong hợp đồng. Số hàng này chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của công
ty, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển
giao thì số hàng đó đợc coi là đã bán và công ty đã mất quyền sở hữu số hàng
đó.
GVHD: Nguyễn Thị Lợi HS: Đinh Thị Bình
20

×