Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn học viện tài chính) hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ đại nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.26 KB, 86 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1

CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.......3
1.1 Nội dung và nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất..............................................................................3
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất...................3
1.1.2 Khái niệm về giá thành và ý nghĩa của các chỉ tiêu giá thành.................5
1.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................5
1.2 Phân loại về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................7
12.1 Phân loại chi phí sản xuất..........................................................................7
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:
...........................................................................................................................7
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục.......................................................8
1.2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động..................8
1.2.1.4. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng chịu
chi phí................................................................................................................9
1.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất theo kế toán quản trị...................................9
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................11
1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành................................................................................................................11
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành...........12
1.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất.................13
1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.............................13
13.1.1 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất..........................................13
1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................14


1.3.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................17
1.3.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung..............................................19

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.4 Kế tốn tính giá thành sản phẩm...............................................................25
1.4.1 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ.............................................25
1.4.1.1 Đánh giá sản phẩm dở theo chi phí nguyên vật liệu(chính) trực tiếp..25
1.4.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp định mức..................28
1.4.2 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp........................................28
1.4.2.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình sản
xuất..................................................................................................................28
1.4.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đăt hàng..................31
1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện sử dụng phần mềm kế toán máy. 1.5.1. Khái qt về phần mềm kế
tốn cơng ty sử dụng.......................................................................................32
1.5.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất...........................................................35
1.5.3. Kế tốn tính giá thành sản phẩm...........................................................36
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ ĐẠI NAM...............................................................................37

2.1. Khái quát về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam
2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ
Đại Nam..........................................................................................................37
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Sản xuất Thương
mại và Dịch vụ Đại Nam.................................................................................37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Đại Nam.............................................................................................39
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Đại Nam.............................................................................................40
2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Đại Nam.............................................................................................40
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam.....................46
2.2.1. Đặc điểm chung về chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Sản xuất
Thương mại và Dịch vụ Đại Nam...................................................................46
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

2.2.2. Nội dung kế tốn chi phí sản xt tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thương
mại và Dịch vụ Đại Nam.................................................................................48
2.2.2.1 Kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp............................................48
2.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................54

2.2.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung..........................................................58
2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất chung và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
.........................................................................................................................63
2.2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.......................................63
.2.2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ................................................66
2.3. Tính gía thành sản phẩm..........................................................................66
2.4. Tính giá thành...........................................................................................71
2.5. Đánh giá thực trạng..................................................................................72
2.5.1. Ưu điểm.................................................................................................72
2.5.1. Bộ máy quản lý của Cơng ty.................................................................72
2.5.1.2. Bộ máy kế tốn...................................................................................72
2.5.1.3. Về cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........75
2.5.2. Hạn chế..................................................................................................76
2.5.2.1. Bộ máy kế tốn...................................................................................76
2.5.2.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...........................................76
2.5.2.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................77
2.5.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung..........................................................77
CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU HÀ NỘI..........................................................78
3.1. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm..........................................................................................................78
3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm..........................................................................................78
3.2.1. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................78
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

3.2.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................................79
3.2.3. Về chi phí sản xuất chung.....................................................................79
3.2.4. Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí.......................................................80
3.2.4.1.Định mức chi phí.................................................................................80
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................82

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

PHẦN MỞ ĐẦU
Đứng trước nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, đặc biệt trong xu
thế hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay với nhiều những cơ hội và thách
thức. Để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp đều phải chủ động về mọi mặt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản
xuất cho đến việc tiêu thụ sản phẩm; phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để

lựa chọn cho doanh nghiệp mình một hướng đi đúng đắn, tạo cho mình những
chiến lược kinh doanh hiệu quả để đạt được hiệu quả tối ưu. Thực tế cho thấy
để có thể đứng vững trên thị trường chủ doanh nghiệp cần có những đối sách
thích hợp mà một trong những chiến lược tiên quyết đó là hạ thấp giá thành
sản phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Các doanh nghiệp cần kết
hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để không chỉ tạo ra được những sản
phẩm đảm bảo u cầu kỹ tht- mỹ thuật mà cịn phải có một giá thành hợp
lý; không chỉ đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tạo ra ưu thế cạnh
trạnh với các doanh nghiệp đối thủ.
Chính vì thế trong xu thế phát triển của các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln
đóng vai trị quan trọng hàng đầu trong chiến lược kinh doanh. Làm thế nào
để sử dụng chi phí một cách tiết kiệm mà đạt hiệu quả cao là một câu hỏi lớnluôn được các nhà quản lý quan tâm. Là một trong các phần hành quan trọng
của cơng tác kế tốn, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành với chức năng
giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất
phát sinh, tính đúng đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp nhà
quản trị doanh nghiệp đưa ra được các phương án kinh doanh thích hợp giữa
sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh
có hiệu quả. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được
xác định là khâu trọng tâm trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp sản xuất.
Việc hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là cơng việc thật sự cần thiết và ý nghĩa. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác,

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Cơng ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội là một doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cơ khí, nguyên vật liệu
dùng cho nơng nghiệp và chế tạo máy móc thiết bị nơng ngiệp sau 12 năm
hoạt động đã vươn lên khẳng định mình và ngày càng phát triển với những
sản phẩm đa dạng, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như
ngồi nước. Trong suốt thời gian hoạt động, cơng ty đã không ngừng đổi mới
để tồn tại và phát triển đặc biệt là cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày càng được coi
trọng hồn thiện.
Trong q trình thực tập tại cơng ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu
Hà Nội với sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Tuấn Anh và các cơ chú
trong phịng tài chính kế tốn, phịng kỹ thuật của cơng ty em đã chọn đề
tài:”Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Đại Nam” là
đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Kết cấu luận văn của em gồm có Phần mở đầu và 3 chương:
Phần mở đầu: Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
- Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
-Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại và Dịch Vụ Đại Nam.
- Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Đại Nam.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS
Trần Văn Hợi.


SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Nội dung và nhiệm vụ của kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất
a, Khái niệm
 Chi phí sản xuất là tồn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng
vào sản xuất sản phẩm được biểu hiện bằng tiền
 Hiện nay tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại
Nam chi phí sản xuất là những chi phí cấu thành giá thành sản phẩm được
biểu hiện bằng tiền nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương và các khoản
phải trích theo lương trả cho cơng nhân phân xưởng, khấu hao TSCĐ và các
chi phí khác mà nhà máy bỏ ra trong kỳ hạch toán để phục vụ cho sản xuất.
 Để quản lý tốt chi phí sản xuất và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện
các định mức chi phí, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại chi phí sản
xuất. Tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam chi phí
sản xuất gồm nhiều loại có tính chất kinh tế, cơng dụng và yêu cầu quản lý

khác nhau. Trong điều kiện sản xuất rất nhiều mặt hàng, kết hợp với thời gian
thực tập và nhận thức về cơng tác kế tốn cịn có hạn chế nên e chỉ theo dõi
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm là
dây diện. Đây là một trong những sản phẩm quan trọng của nhà máy, nó được
sản xuất thường xuyên với khối lượng lớn và ổn định. Để phục vụ tốt nhất
cho công tác quản lý và đáp ứng u cầu tính giá thành sản phẩm cơng ty tiến
hành phân loại chi phí sản xuất thành các khoản much chi phí sau:

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính và nguyên vật liệu phụ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh thường xuyên và chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng chi phí phát sinh
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả cho những
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, các khoản trích theo lương
 Chi phí sản xuất chung : Bao gồm những khoản chi phí cần thiết
khác phục vụ cho q trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở phân xưởng, bộ
phận sản xuất ở các doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung bao gồm : chi phí
vật liêu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí khác bằng tiền, chi phí nhân
viên phân xưởng...

b, Bản chất
Trên góc độ kế tốn tài chính, chi phí được nhìn nhận là các khoản phí
tổn đã phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các chi phí
phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh danh thơng thường của
doanh nghiệp và các khoản chi phí khác.Những chi phí này phát sinh dưới
dạng tiền, tương đươn tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết bị, được kế
tốn ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chứng minh việc phát
sinh của chúng. Ví dụ, khi xuất kho vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh,
tạo ra chi phí gây ra sự giảm đi giá trị của hàng tồn kho, gắn liền với sản xuất
kinh doanh và được chứng minh bằng chứng từ là phiếu xuất kho vật tư.
Trên góc độ kế tốn quản trị: Chi phí cịn được nhận theo cả khía cạnh
nhận diên thơng tin để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. Vì vậy chi
phí có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng ngày và cũng có thể là chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay
giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh
khác. Điểm khác biệt là do kế tốn quản trị chi phí cần chú ý đến nhận diện
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

chi phí phục vụ cho việc so sánh, lựa chọn phương án tối ưu trong từng tình
huống ra quyết định kinh doanh cụ thể mà ít chú ý đến chứng minh chi phí
phát sinh bằng chứng từ nào

1.1.2 Khái niệm về giá thành và ý nghĩa của các chỉ tiêu giá thành
Xét về thực chất thì chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn của doanh
nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, là vốn của doan nghiệp bỏ vào quá
trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời hoạt
động kinh doanh của mình, nhà quản trị doanh nghiệp cần biết số đã chi ra
cho từng loại hoạt động, dịch vụ sản phẩm trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí
đó đã cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao
nhiêu.Giá thành sản phẩm sẽ trả lời cho nhà quản trị câu hỏi này
Giá thành sản phầm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa có liên quan tới khối lượng cơng việc, lao
vụ, sản phẩm đã hồn thành.
Chỉ tiêu giá thành sản phẩm ln chứa đựng trong đó hai mặt vốn
có, nó là chi phí sản xuất đã chi ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu
thành trong khối lượng lao vụ, dịch vụ, sản phẩm đã hoàn thành. Như vậy,
bản chất của giá thành sản phẩm là sự dịch chuyển giá trị các yếu tố chi phí
vào khối lượng lao vụ, dịch vụ, sản phẩm đã hồn thành.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong các chỉ
quan tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mói quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do
vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức cơng tác kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách
khoa học hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý chi phí,
giá thành sản phẩm. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng
cường quản lý tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu
quả. mặt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ thấp giá thành sản
phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một
ưu thế cạnh tranh.
Mặt khác giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là
cơ sở để đánh giá hạch tốn kinh tế nội bộ , phân tích chi phí đồng thời cịn là
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh kế tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm với nội dung chủ yếu thuộc về kế tốn quản trị, cung cấp thơng tin phục
vụ cho cơng tác quản lý của doanh nghiệp. Song nó lại là khâu trung tâm
trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng các
phần hành kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của cơng tác quản lý
kinh tế tài chính của doanh nghiệp
Kế tốn doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trị và nhiệm vụ của
mình trong việc tổ chức kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
 Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trị của kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong tồn bộ hệ thống kế tốn doanh nghiệp, mối quan hệ
với các bộ phận kế tốn có liên quan, trong đó có kế tốn các yếu tố chi phi là
tiền đề cho kế tốn chi phí và tính giá thành.
 Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng
nghệ sán xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng toán, yêu
cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối
tượng kế tốn chi phí sán xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp
 Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm,

khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của daonh nghiệp để xác định đối tượng
tính giá thành cho phù hợp.
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Tổ chức bộ máy kế taosn một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế tốn có liên
quan đặc biệt bộ phận kế tốn các yếu tố chi phí.
 Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo, đáp
ứng được yêu cầu thu nhận- xử lý- hệ thống hóa thơng tin về chi phí, giá
thành của doanh nghiệp.
 Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế tốn về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thơng tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm,
giúp các nhà quản tri doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh
chóng, phù hợp với q trình sản xuất-tiêu thụ sản phẩm.
1.2 Phân loại về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
12.1 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác
nhau. Để thuận tiện cho cơng tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng
như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần phải
được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.

1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi
phí:
Theo tiêu thức phân loại này người ta căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế
khơng phân biệt chúng phát sinh ở đâu dùng vào mục đích gì để chia chi phí
sản xuất thành bốn loại , bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ
xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo.

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ chi phí phải trả cho người lao
động (thường xuyên hay tạm thời về tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp có
tính chất lương, các khoản trích theo lương trong kỳ báo cáo
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài
sản cố định của doanh nghiệp dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí dùng cho sản xuất kinh
doanh chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ
báo cáo như tiền điện, nước, vệ sinh, điện thoại,…
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục.

Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm
những chi phí sản xuất phát sinh có cơng dụng kinh tế không phân biệt nội
dung kinh tế của chi phí đó. Theo tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất chia
thành ba loại, bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải cho người lao
động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp
lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ,BHTN
- Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản
xuất( phân xưởng, tổ, đội sản xuất,..) không được phản ánh trên hai khoản
mục chi phí trên.
1.2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba
loại, bao gồm:

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Chi phí khả biến( chi phí biến đổi): là những chi phí biến đổi tỉ lệ với
mức đô hoạt động của doanh nghiệp

- Chi phí bất biến( chi phí cố định): là những chi phí tổng số khơng thay
đổi khi mức độ hoạt động của đơn vị khơng đổi
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả chi phí khả
biến và chi phí bất biến.
1.2.1.4. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng
chịu chi phí.
Căn cứ tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hơp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp mà phải được tập hợp,
phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo tiêu thức phù hợp.
1.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất theo kế tốn quản trị
Trên góc độ kế tốn quản trị chi phí khơng đơn thuần nhận thức chi phí
như kế tốn tài chính, mà chi phí cịn được nhận thức theo cả khía cạnh nhận
diện thơng tin để phục vụ cho việc ra quyết đinh kinh doanh. Vì vậy chi phí
có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh hằng ngày khi thực hiện , kiểm tra, ra quyết định, và cũng có thể là chi
phí ước tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương
án hoạt động này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh khác. Khi đó, trong kế tốn
quản trị chi phí lại cần chú ý đến việc nhận diện chi phí phục vụ cho việc so
sánh, lựa chon phương án tối ưu trong từng tình huống ra quyết định kinh
doanh cụ thể, mà ít chú ý hơn vào chứng minh chi phí phát sinh bằng các
chứng từ kế toán.

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Để thuận tiên cho cơng tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra các quyết kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần
phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
a, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với
các khoản mục trên bảng cân đối kế tốn và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được phân chia
thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.


Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản

xuất sản phẩm và quá trình mua hàng hóa để bán. Đối với doanh nghiệp sản
xuất chi phí sản phẩm bao gồm : CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC. Đối với
doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì chi phí snar phẩm là giá vốn hàng
mua : giá mua hàng hóa và chi phí khâu thu mua hàng hóa .


Chi phí thời kỳ là các chi phí cho các hoạt động kinh doanh trong

kỳ, không tạo nên giá trị hàng tồn kho - tài sản nên chúng không được ghi
nhận trên bảng cân đối kế toán mà được tham giá xác định kết quả kinh doanh
ngay trong kỳ chúng phát sinh, có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
mà chúng phát sinh. Vì vậy chi phí thời kỳ được ghi nhận ở các chỉ tiêu trên

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc phát sinh và bù đắp chi phí này
chỉ xảy ra trong cùng một kỳ.
b, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng quy nạp chi phí
vào các đối tượng kế tốn chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia làm hai
loại : chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
 Chi phí trực tiếp : là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng kế tốn tập hợp chi phí( như từng loại sản phẩm, đơn đặt hàng, hoạt
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

động,..) , chúng ta có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
Nếu chi phí này chiếm đa số trong tổng số chi phí thì sẽ thuận lợi cho việc
kiểm sốt chi phí và dễ dàng xác định được ngun nhân gây ra chi phí.
 Chi phí gián tiếp : Là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế
taosn tập hợp chi phí khác nhau nên khơng thể quy nạp trực tiếp cho từng đối
tượng tập hợp chi phí được mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí
khi chúng phát sinh, sau đó quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp
phân bổ gián tiếp.
c, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ chi phí với
quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh

theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 2
loại : chi phí cơ bản và chi phí chung:
 Chi phí cơ bản : Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình
cơng nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như CPNVLTT, CPNCTT, CP CCDC
SX, CP KHTSCĐ,...
 Chi phí cơ bản : là chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất
có tính chất chung như chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tùy theo yêu cầu quản lý mà có các
cách phân loại theo các tiêu thức phân loại khác nhau thành các loại khác
nhau
1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại:

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính tốn
trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá
thành kế hoạch bao giờ cũng được tính tốn trước khi bắt đầu q trình sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong một kỳ. Giá thành
sản phẩm kế hoạch là mục tiêu phấn đấu trong kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nó cũng là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành sản phẩm định mức: Giá thành sản phẩm định mức là giá
thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ
tính cho một đơn vị sản phẩm. Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các
định mức kinh tế- ký thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Giá
thành sản phẩm định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Giá thành sản phẩm thực tế : Giá thành sản phẩm thực tế là giá thành
sản phẩm được tính tốn và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế
phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã
sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính tốn được khi
kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và được tính tốn cho cả chỉ tiêu
tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành thực tế chỉ là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và
sử dụng các giải pháp kinh tế, ký thuật, tổ chức, cơng nghệ,... để thực hiện
q trình sản xuất sản phẩm. Giá thành sản phẩm thực tế cũng là cơ sở đẻ xác
định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó xác định nghĩa vụ
của doanh nghiêp với Nhà nước cũng như các bên liên quan.
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được phân biệt thành hai
loại sau:
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Giá thành sản xuất sản phẩm : Giá thành sản xuất của sản phẩm bao
gồm các chi phí liên quan đến q trình sản xuất chế tạo sản phẩm như : Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
chung tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm
được sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp
trong kỳ của doanh nghiệp.
 Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ : Bao gồm giá thành sản xuất tính
cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Như vậy, giá thành toàn
bộ sản phẩm tiêu thụ chỉ tính và xác định cho số sản phẩm do doanh nghiệp
sản xuất và đã tiêu thụ, nó là căn cứ để tính tốn xác định mức lợi nhuận trước
thuế của doanh nghiệp.
1.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
13.1.1 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp
chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Xác định chi phí sản xuất là
khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất.
Tùy vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp có thể là :
 Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
 Từng phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất.
 Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp.
Xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở
để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch tốn ban đầu đến tổ

chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết,...

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Các chi phí phát sinh, sau khi đã tập hợp, xác định theo các đối tượng
kế tốn chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
theo đối tượng đã xác định.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hồn thành đồi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng
để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo
các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp
chi phí, kê tốn sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một
cách thích hợp. Thơng thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương
pháp tập hợp chi phí như sau:
 Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này được sử
dụng để tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp
chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đối

tượng nào có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên
quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp
và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
 Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này dùng để
tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế tốn khơng thể tập hợp trực tiếp
các chi phí này cho từng đối tượng.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định nội dung chi phí
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

cho từng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các
chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho các đối tượng được tiến hành theo hai bước:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo cơng thức
H = C/T
Trong đó:
H : Hệ số phân bổ chi phí
C : Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T : Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ

chi phí
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượngtập hợp cụ thể:
Ci = H × Ti
Trong đó:
Ci : Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti : Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối
tượng i.
H=
1.3.2 Nội dung kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.3.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về ngun
vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngồi, vật liệu phụ... sử dụng trực tiếp
cho sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp thường được quản lý theo định mức do doanh nghiệp xây dựng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định căn cứ vào
các yếu tố sau :
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho quá trình sản xuất chế tạo

sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ dịch vụ trong kỳ
 Trị giá nguyên vật liệu còn lại đầu kỳ ở các bộ phận, phân xưởng sản
xuất.
 Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp còn lại cuối kỳ ở các bộ phận, phân
xưởng sản xuất
 Trị giá phế liệu thu hồi( nếu có).
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo
công thức:
Chi phí
NVL trực
tiếp thực =
tế trong
kỳ

Trị giá
NVL trực
tiếp cịn lại
trong kỳ

+

Trị giá
NVL xuất
dùng trong
kỳ

Trị giá
NVL trực
tiếp còn lại
cuối kỳ


Trị giá
phế liệu
thu hồi
( nếu có)

Để tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp công ty sử dụng tài
khoản(TK) 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bên Nợ: trị giá nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Bên Có: - trị giá nguyên vât liệu sử dụng không hết nhập kho
- trị giá phế liệu thu hồi( nếu có)
- kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản
phẩm sản xuất trong kỳ
- kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
TK 621 khơng có số dư

Hình 1.1
TK 152

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

TK621

TK 156(661)

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

NVL xuất kho sd trực tiếp cho SX

NVL sd ko hết cuối kỳ nhập lại

kho

TK 111,112
TK 154(631)
331,141,...
NVL ko qua kho dùng ngay cho

K/C CP NVLTT

sản xuất
TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.3.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ dịch
vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiển trích
BHXH,BHYT,KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, đối tượng lao động khác
thể hiện trên bảng tính và thanh tốn lương. tổng hợp, phân bổ cho các đơi
tượng kế tốn chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương.

Các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH,KPCĐ, BHTN) tính
vào chi phí nhân cơng trực tiếp theo quy định hiện hành.
Giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp
là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào đối tượng tập
hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp khơng thể tập hợp trực tiếp thì chi
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

phí nhân cơng rực tiếp cũng được tập hợp chung sau đó kế tốn phân bổ cho
từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tieu chuẩn được sử
dụng để phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp: chi phí tiền lương định
mức( hoặc theo kế hoạch), giờ công định mức, …
Để tập hợp CPNCTT kế toán sử dụng Tài khoản (TK) 622- Chi
phí nhân cơng trực tiếp.
Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia qua trình sản xuất sản
phẩm
Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường
TK 622 khơng có số dư

SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh


Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Hình 1.2
TK 334
154

TK 622

TK

Lương chính, phụ cấp phải trả

K/C CP NCTT

cho cơng nhân sản xuất
TK 335
TK
632
Thanh toán tiền lương nghỉ
CP NCTT vượt trên mức
phép cho cơng nhân sản xuất
bình thường

TK 338
Tiền BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN

Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.3.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục
vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí liên quan phải trả cho
nhân viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ
cấp, các khoản trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ cho nhân viên phân
xưởng, như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân
xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ,…
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng cho phâ xưởng, như vật
liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử
dụng, vật liệu dùng cho nhu cầu văn phịng phân xưởng,…
- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về cơng cụ dụng cụ sản
xuất dùng cho phân xưởng sản xuất như khuôn đúc mẫu, gá lắp, dụng cụ cầm
tay,…

- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ sử
dụng ở phân xưởng sản xuất, như khấu hao của máy móc thiết bị, nhà xưởng,
phương tiện vận tải,…
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để
phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng, như: chi phí sửa chữa TSCĐ, chi
phí điện, nước, điện thoại,internet,…
- Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh những chi phí bằng tiền ngồi những
khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, như: chi phí
tiếp khách, hội nghị,… ở phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản
xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, ngồi ra chi phí sản xuất chung
cịn được tổng hợp theo chi phí cố định, chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã
tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng, kế tốn tính tốn phân
bổ theo từng đối tượng kế tốn chi phí sản xuất trong phân xưởng theo tiêu
chuẩn phân bổ hợp lý, ngồi ra cịn phải căn cứ vào mức cơng suất hoạt động
thực tế của phân xưởng: Với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ
vào mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên cơng suất bình thường của máy móc sản
xuất, chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí
thực tế.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung , kế tốn sử dụng tài khoản (TK) 627
- Chi phí sản xuất chung
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp


Học Viện Tài Chính

TK 627 khơng có số dư cuối kỳ.
Hình 1.3
TK 334, 338
154

TK 627

Chi phí nhân viên

TK

CPSXC cuối kỳ phân bổ

TK 152, 153
Chi phí VL, CCDC

TK

632
CPSXC khơng được
TK 214
phân bổ
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111,112,141,331
CP dịch vụ khác bằng tiền

Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung


SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Lớp: CQ 50/21.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×