Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Phân tích hình hình tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng 18 hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 141 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

HỒNG THỊ THU TRANG
CQ56/09.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH
XÂY DỰNG 18 HÀ NAM

CHUYÊN NGÀNH

: Phân tích tài chính

MÃ SỐ

: 09

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : PGS.,TS. Nghiêm Thị Thà

HÀ NỘI – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số kiệu,
kết quả nên trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị
thực tập

Sinh viên



HỒNG THỊ THU TRANG

i


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà Nam, em đã
nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình từ rất nhiều phía.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cơ giáo trường Học
viện Tài chính và đặc biệt là PGS., TS. Nghiêm Thị Thà, cùng các anh chị trong
Công ty TNHH Xây dựng 18 Hà Nam đã tận tình giúp đỡ để em có thể hồn
thành bài khố luận tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập có giới hạn cũng như những hạn chế về mặt nhật thức
nên bài luận cịn nhiều thiếu sót rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ và các
bạn để bài khố luận hồn chính hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

HOÀNG THỊ THU TRANG

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan ................................................2
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu phương pháp nghiên cứu đề tài .........................3
5. Phương pháp phân tích .........................................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn ...................................................................................4
7. Kết cấu của đề tài..................................................................................................4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN
TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..............................................................5
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................5
1.1.1.

Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................5

1.1.2.

Vai trị phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................5

1.1.3.

Cơ sở số liệu chủ yếu để phân tích tài chính doanh nghiệp ...........................7

1.1.4.

Phương pháp phân tích...................................................................................9

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh

nghiệp ...............................................................................................................14
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. .......................................................18
1.2.1.

Phân tích tình hình nguồn vốn .....................................................................18

1.2.2.

Phân tích tình hình tài sản ............................................................................19

1.2.3.

Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh .......................................21

1.2.4.

Phân tích tình hình lưu chuyển tiền .............................................................24

iii


1.2.5. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp ................................................................................................................25
1.2.6.

Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh

nghiệp ...............................................................................................................30
1.2.7. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp ................................................32
1.2.8. Phân tích và dự báo rủi ro, tăng trưởng...........................................................39

KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..........................................................................................41
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG 18 HÀ NAM ..................................................................42
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Xây dựng 18 Hà Nam .........................................42
2.1.1.

Quá trình hình thành phát triển ....................................................................42

2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng 18
Hà Nam .............................................................................................................45
2.2. Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà
Nam ..................................................................................................................51
2.2.2.

Phân tích tình nguồn vốn Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà

Nam ..................................................................................................................51
2.2.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà
Nam ..................................................................................................................55
2.2.4.

Phân tích tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh Cơng ty

TNHH Xây dựng 18 Hà Nam ...........................................................................60
2.2.5.

Phân tích tình hình lưu chuyển tiền thuần ...................................................63

2.2.6.


Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn Cơng ty

TNHH Xây dựng 18 Hà Nam ...........................................................................65
2.2.6. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH Xây dựng 18 Hà Nam ...........................................................................71
2.2.7.

Phân tích khả năng sinh lời Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà

Nam ..................................................................................................................72
2.2.8. Phân tích tình hình rủi ro và tăng trường Công ty TNHH Xây
dựng 18 Hà Nam ..............................................................................................81

iv


2.3. Đánh giá thực trạng tài chính Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà
Nam ..................................................................................................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .........................................................................................90
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG 18 HÀ NAM ................................................91
3.1. Bối cảnh và định hướng phát triển của CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG 18 HÀ NAM ..........................................................................................91
3.1.1. Bối cảnh kinh tế ..............................................................................................91
3.1.2. Diễn biến ngành năm 2021 và triển vọng 2022 ..............................................94
3.1.3. Định hướng phát triển cơng ty ........................................................................99
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Xây
dựng 18 Hà Nam ............................................................................................102
3.2.1. Giải pháp tài chính ........................................................................................102
3.2.2. Giải pháp phi tài chính ..................................................................................110

3.2.3. Chủ động thực hiện các biện pháp phịng ngừa rủi ro ..................................113
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kế tốn tài chính và nâng cao trình độ
quản lý tài chính doanh nghiệp.......................................................................113
Kết luận chương 3 ...................................................................................................116
KẾT LUẬN .............................................................................................................117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................118

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

TS

Tài sản

VC

Vốn chủ sở hữu

LCT

Luân chuyển thuần


EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

LNST

Lợi nhuận sau thuế

IF

Dòng tiền thu về

NC

Dòng tiền thuần

Ht

Hệ số tự tài trợ

Htx

Hệ số tài trợ thường xuyên

Hcp

Hệ số chi phí

Htt


Hệ số tạo tiền

ROS

Hệ số sinh lời hoạt động

BEP

Hệ số sinh lời cơ bản vốn kinh doanh

ROA

Hệ số sinh lời ròng của vốn kinh doanh

ROE

Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu

EPS

Thu nhập một cổ phần thường

HTM

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

vi



FVTPL

Tài sản tài chính ghi nhận thơng qua lãi lỗ

AFS

Tài sản tài chính sẵn sàng để bán

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

KNTT

Khả năng thanh toán

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NHNN

Ngân hàng nhà nước

M&A


Mua bán & sáp nhập

NĐTNN

Nhà đầu tư nước ngồi

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Những cột mốc chính trong q trình hình thành, phát triển
cơng ty .........................................................................................................44
Bảng 2.2: Cơ cấu sở hữu ......................................................................................44
Bảng 2.3: Phân tích tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Xây dựng 18 Hà
Nam ..............................................................................................................51
Bảng 2.4: Phân tích tình hình tài sản....................................................................55
Bảng 2.5: Phân tích tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh Cơng ty
TNHH Xây dựng 18 Hà Nam ......................................................................60
Bảng 2.6: Phân tích tình hình lưu chuyển tiền thuần ...........................................63
Bảng 2.7: Phân tích tình hình cơng nợ Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà
Nam ..............................................................................................................65
Bảng 2.8: Phân tích tình hình cơ cấu, trình độ quản trị nợ của cơng ty ...............66
Bảng 2.9: Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty ........................................68
Bảng 2.10. : Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh ...................................71
Bảng 2.11. Phân tích thực trạng khả năng sinh lời cơ bản của vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH Xây dựng 18 Hà Nam giai đoạn 2020-2021. .....73

Bảng 2.12 : Phân tích khả năng sinh lời rịng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH Xây dựng 18 Hà Nam ......................................................................75
Bảng 2.13: So sánh 1 số chỉ tiêu công ty TNHH Xây dựng 18 Hà Nam và 1
số công ty khác năm 2021 ...........................................................................77
Bảng 2.14: Phân tích khả năng sinh lời VCSH Cơng ty TNHH Xây dựng 18
Hà Nam ........................................................................................................79
Bảng2.15: Phân tích tình hình rủi ro Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà Nam......81
Bảng 2.16: Phân tích tình hình tăng trưởng Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà Nam......83
Bảng 3.1: Định hướng phát triển công ty giai đoạn 2020-2024.........................101

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ...............................................47
Biểu đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tài chính – kế tốn của cơng ty. ......49
Biểu đồ 2.3: Tình hình Tài sản của công ty giai đoạn 2019-2021. ......................56
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Xây dựng 18 Hà Nam giai
đoạn 2019-2021. ..........................................................................................58
Biểu đồ : 2.5: So sánh công ty TNHH xây dựng 18 Hà Nam với một số
công ty khác cùng ngành .............................................................................78
Biểu đồ 3.1: Tăng trưởng GDP 9 tháng 2020 của Việt Nam và các nước đối
tác lớn (%)....................................................................................................91
Biểu đồ 3.2: Tăng trưởng GDP theo quý (%) ......................................................92
Biểu đồ 3.3: Lạm phát và lạm phát cơ bản (%YoY)............................................92

ix


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu và
rộng, trong đó có lĩnh vực kế tốn. Cùng với tiến trình phát triển hệ thống kế
tốn Việt Nam, hệ thống báo cáo tài chính cũng khơng ngừng được đổi mới và
hoàn thiện cho phù hợp với các chuẩn mực chung của kế toán quốc tế, thu hẹp sự
khác nhau giữa kế toán Việt Nam với các chuẩn mực chung của kế toán quốc tế.
Xu hướng quốc tế hoá nền kinh tế đã mở ra cho nhân loại cánh cửa giao lưu đầy
triển vọng, giúp cho các quốc gia có những cơ hội để thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế và phát triển xã hội nhưng cũng tạo ra khơng ít những khó khăn, thử thách
trong sự phát triển kinh tế xã hội nếu không biết tận dụng những cơ hội trong
tiến trình hội nhập này. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường rộng lớn,
giàu tiềm năng nhưng cũng đầy rủi ro mạo hiểm này, các doanh nghiệp luôn phải
nắm bắt được những biến động trên thị trường, chủ động trong từng bước đi của
mình để có kế sách ứng phó kịp thời. Muốn thực hiện được điều này, ngoài
phương án sản xuất kinh doanh (nâng cao chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh quá
trình tiêu thụ…) doanh nghiệp còn phải biết kết hợp các biện pháp về tài chính,
phải biết quản lý kinh doanh tốt, quản lý tài chính giỏi. Muốn quản lý tài chính
có hiệu quả, trước hết doanh nghiệp phải nắm vững tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Điều này chỉ có thể thực hiện được bằng việc phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Thơng qua q trình phân tích sẽ giúp cho doanh
nghiệp nắm bắt thông tin một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác về các đối
tượng có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó giúp cho các nhà
quản lý doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn về phương hướng hoạt
động kinh doanh ở thời điểm hiện tại cũng như làm cơ sở cho hoạch định chiến
lược tương lai.Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng 18 Hà
Nam, được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nghiêm Thị
Thà, kết hợp với những kiến thức em đã được học, em đã tìm hiểu, nghiên cứu
và chọn thực hiện đề tài: “Phân tích hình hình tài chính Cơng ty TNHH Xây
dựng 18 Hà Nam”


1


2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Hiện nay, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu vể phân tích tình hình tài
chính tại các cơng ty như sau:

- Tác giả ĐẶNG THỊ THÙY LINH thạc sỹ kinh tế với đề tài luận văn
“phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần Sơng Đà 9” (năm 2013).
Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán. Luận văn đã phân tích vào tình hình quản
trị và sử dụng vốn kinh doanh ở công ty.
- Tác giả TS. NGUYỄN MẠNH THIỀU với đề tài Phân tích tình hình tài
chính của các đơn vị khoa học công nghệ ở Việt Nam (năm 2015) : Đề tài nghiên
cứu khoa học cấp Học viện. Luận văn đã đưa ra cơ sở lý luận, phân tích tình hình
sử dụng vốn của cơng ty, từ đó đưa ra kiến nghị để nâng coa hiệu quả sử dụng
vốn cho cơng ty.
- Tác giả HỒNG VĂN LONG với đề tài Phân tích tình hình tài chính tại
cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát (năm 2017): Luận văn thạc sỹ quản trị kinh
doanh. Luận văn đã chỉ ra những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác sử dụng và
đề ra giải pháp khắc phục hiệu quả.
- Tác giả HOA LAN HƯƠNG với đề tài Phân tích tình hình tài chính tại
cơng ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng (năm 2018): Luận văn
thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh. Luận văn đã đi sâu vào phân tích những mặt
tích cực và hạn chế trong cơng tác quản lý tài chính của cơng ty.
- Tác giả NGUYỄN THỊ HUYỀN NGA với đề tài phân tích tình hình tài
chính của cơng ty cổ phần tư vẫn và xây dựng cơng trình Mai Linh (năm 2019):
Luận văn thạc sỹ kế toán. Luận văn đã tổng hợp, hệ thống các lý luận về hiệu
quả sử dụng vốn, tình hình sdvkd, roa, roe,... sau đó đưa ra các giải pháp nói
riêng và với tồn ngành xây dựng nóu chung.

- Tác giả TS. ĐINH THỊ PHƯƠNG THANH với đề tài phân tích tình hình
tài chính tại cơng ty cổ phần Sông Đà- Hà Nội (năm 2020): Luận văn thạc sỹ kế
toán. Luận văn đã nêu ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, hiệu suất
sd vkd, nêu lên thực trạng và giải pháp khắc phục những hạn chế cịn tồn tại.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích hình hình tài chính của Cơng ty TNHH Xây
dựng 18 Hà Nam, từ đó chỉ ra những kết quả và những hạn chế đưa ra giải pháp
nhằm cải thiện, nâng cao tình hình tài chính cơng ty.

2


Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về Phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp.
- Phân tích thực trạng về tình hình tài chính Cơng ty TNHH Xây dựng 18
Hà Nam trong giai đoạn 2020-2021. Từ đó, những thuận lợi, hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế khi cơng ty gặp phải trong q trình hoạt động kinh
doanh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính chính Cơng
ty TNHH Xây dựng 18 Hà Nam.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu phương pháp nghiên cứu đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH Xây dựng
18 Hà Nam
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH
Xây dựng 18 Hà Nam trong giai đoạn 2020-2021.
- Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp thu thập dữ liệu
• Phương pháp xử lý dữ liệu và trình bày kết quả nghiên cứu
5. Phương pháp phân tích

Tùy theo điều kiện cụ thể của từng DN, mà những nhân tố này có những
ảnh hưởng khác nhau đến chất lượng phân tích tài chính của DN, cụ thể: Ta kết
hợp sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp
thu thập số liệu để đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp cho đề tài nghiên
cứu.
Các số liệu trong bài nghiên cứu là các số liệu được thu thập và tính tốn
của nhóm tác giả từ bộ phận kế tốn của cơng ty nói riêng và các chun gia
phân tích trong ngành xây dựng nói chung. Ngồi ra, bài nghiên cứu cũng sử
dụng một số tài liệu tham khảo từ bài báo cáo của Tổng cục thống kê, các
Website,.... để có được những đánh giá tổng quan và kịp thời nhất.

3


6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan về tình hình tài chính của
cơng ty
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng tình hình tài chính Cơng ty TNHH Xây
dựng 18 Hà Nam
- Đề xuất các giải pháp, cải thiện tình hình tài chính Cơng ty TNHH Xây
dựng 18 Hà Nam.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luân văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về phân tích tài chính doanh
nghiệp
- Chương 2: Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH Xây dựng 18 Hà
Nam
- Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính Cơng ty TNHH Xây
dựng 18 Hà Nam


4


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.

Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích hiểu theo nghĩa chung nhất là sự phân chia các sự vật, hiện
tượng theo nhưng tiêu thức nhất định để nghiên cứu, xem xét thấy được sự hình
thành và phát triển của sự vật hiện tượng đó trong mỗi quan hệ biện chứng với
các sự vật, hiện tượng khác.
Phân tích là cơng cụ dùng để nghiên cứu trong hầu hết các khoa học, từ
khoa học tự nhiên đến khoa học xã hội. Phân tích giúp nhận thức được nội dung,
hình thức và xu hướng phát triển của sự vật hiện tượng nghiên cứu, thấy được
mối quan hệ cấu thành bên trong của mỗi sự vật, hiện tượng, quan hệ biện chứng
của nó với các sự vật hiện tượng khác, qua đó giúp cho các đối tượng sử dụng
thơng tin phân tích đưa ra các quyết định riêng.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá
trị nảy sinh trong quá trình phân phối của cải xã hội gắn liền với việc tạo lập và
sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là tổng thể các phương pháp cho phép
đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đốn tình hình tài chính trong
tương lai của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định quản
lý hữu hiệu, phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
1.1.2. Vai trị phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh

các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục
đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương
lai. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn
và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, thơng tin về dòng
tiền trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính rất hữu ích đối việc quản trị

5


doanh nghiệp, đồng thời là nguồn thơng tin tài chính chủ yếu đối với những
người bên ngoài doanh nghiệp. Do đó, phân tích báo cáo tài chính là mối quan
tâm của nhiều nhóm người khác nhau như nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà
đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các
cơ quan chính phủ, người lao động... Mỗi nhóm người này có những nhu cầu
thơng tin khác nhau.
- Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: đây là đối tượng trực tiếp điều
hành doanh nghiệp. Do vậy họ cần thông tin về tình hình tài chính doanh nghiệp
để kiểm sốt và chỉ đạo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân
tích tài chính cung cấp cho các nhà quản lý doanh nghiệp nắm được thơng tin về
tình hình tài chính doanh nghiệp, giúp họ có định hướng các quyết định về đầu
tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận, đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh để có biện pháp điều chỉnh phù hợp
- Đối với các nhà đầu tư: Nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận thơng qua nắm
giữ cổ phiếu của doanh nghiệp. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn
vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính tốn
về giá trị của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là cổ tức được chia và
thặng dư của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng bởi lợi nhuận của
doanh nghiệp. Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp
và ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo biểu tài chính, khả
năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh...

- Đối với người cho vay: Người cho vay những người cho doanh nghiệp
vay vốn để đảm bảo nhu cầu sản xuất - kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết
được khả năng hoàn trả tiền vay (bao gồm tiền gốc vay và tiền lãi vay) của
doanh nghiệp. Thu nhập của người cho vay là lãi suất cho vay. Do đó, phân tích
tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
doanh nghiệp. Tuy nhiên, các chủ nợ ngắn hạn và chủ nợ dài hạn thường có mối
quan tâm ở các khía cạnh khác nhau về tài chính doanh nghiệp. Do vậy, phân
tích tài chính doanh nghiệp với những khoản cho vay dài hạn và những khoản
cho vay ngắn hạn có những đặc điểm khác nhau.
- Đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp: Lợi ích của
nhóm người này là thu nhập và cơ hội thăng tiến mà doanh nghiệp dành cho họ.

6


Tuy nhiên, cũng có những doanh nghiệp, người hưởng lương có một số cổ phần
nhất định trong doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp này, người hưởng
lương có thu nhập từ tiền lương được trả và tiền lời được chia. Cả hai khoản thu
nhập này phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh
nghiệp. Do vậy, phân tích tài chính giúp họ định hướng việc làm và đầu tư tài
chính cho tương lai.
- Ngồi ra, các cơ quan quản lý chức năng, nhà nước, nhà cung cấp,
khách hàng, các đối thủ cạnh tranh… cũng rất quan tâm đế tình hình tài chính
của doanh nghiệp với những mục tiêu cụ thể
Từ những vấn đề đã nêu ở trên, cho thấy: phân tích tài chính doanh
nghiệp là nguồn cung cấp thông tin cho các chủ thể quản lý, có vị trí là một trong
các cơng cụ quản lý hữu ích để mỗi nhà quản lý sử dụng làm căn cứ để đưa ra
các quyết định quản lý hữu ích nhằm bảo tồn và gia tăng lợi ích của mình tại
doanh nghiệp.
1.1.3. Cơ sở số liệu chủ yếu để phân tích tài chính doanh nghiệp


Để thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp cần phải sưu tầm tài liệu
đầu vào cũng như cơ sở dữ liệu ban đầu của quả trình phân tích. Thơng
thường tài liệu dùng để phân tích bao gồm:
- Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kết tốn quản trị
Báo cáo tài chính được sử dụng như nguồn dữ liệu chính khi phân tích
tài chính doanh nghiệp. Theo chế độ kế tốn hiện hành, hệ thống báo cáo tài
chính bao gồm 4 báo cáo bao gồm:


Bảng cân đối kế tốn

Là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài chính của
doanh nghiệp tại một thời điểm theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn vốn
học xuất nhập khẩu ở đâu
Bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp theo cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản và được

7


phân loại, sắp xếp thành từng loại, từng mục và từng chỉ tiêu bộ phận cụ thể
lớp học kế toán thuế tại tphcm
Đồng thời, các chỉ tiêu cũng được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm
tra, đối chiếu cũng như việc xử lý trên máy vi tính và được phản ánh theo số
đầu năm, số cuối năm
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là một báo cáo tài chính phản ánh tình tình và kết quả kinh doanh
trong kỳ kế toán của doanh nghiệp
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp các chỉ

tiêu liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả theo từng hoạt động: Hoạt
động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp học kế toán tổng hợp
ở đâu
Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người
sử dụng thơng tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc
sử dụng những khoản tiền để tạo ra đó trong hoạt động sản xuất – kinh doanh
của doanh nghiệp học kế tốn thực tế ở đâu tốt
• Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời hay dùng để mơ tả
mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thơng tin và số liệu đã được
trình bày trong các báo cáo tài chính khác cũng như các thơng tin cần thiết
khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thơng
tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực,
hợp lý báo cáo tài chính

8


- Các tài liệu kế hoạch
Các tài liệu kế hoạch như: kế hoạch kinh tế, lỹ thuật, tài chính của doanh
nghiệp… giúp cho nhà phân tích có cơ sở so sánh đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ đã đặt ra cả về tiến độ, tốc độ và hiệu quả. Các tài liệu này giúp
doanh nghiệp đi đúng hướng, về đích an tồn, hiệu quả; đồng thời cịn là cơ
sở để xác định sự phát sinh của các yếu tố bất thường giúp các nhà quản lý ra
ý định điều chỉnh kịp thời.
- Tài liệu khác:

Bên cạnh hệ thống báo cáo tài chính, các nhà phân tích sử dụng thêm
các tài liệu khác, tài liệu ngồi hạch tốn như báo cáo tổng kết, biên bản thanh
tra, báo cáo kiểm toán, thư quản lý,… để biết nguyên nhân cụ thể của việc
hồn thành hay khơng hồn thành các chỉ tiêu, những điểm mạnh và điểm yếu
cịn tồn tại. Ngồi ra, tài liệu phân tích cịn được tham khảo bởi các báo cáo
phân tích ngành, báo cáo phân tích nền kinh tế, các thơng tin về các đối thủ
cạnh tranh, chính sách kinh tế, tài chính của Nhà nước,…Việc kết hợp nhiều
thơng tin, nhiều góc nhìn sẽ giúp cho việc đánh giá chính xác hơn các nhân tố
và nguyên nhân, xác định được vị trí của đơn vị trên thị trường, giúp phân
tích dự đốn được tiến hành theo đúng hoạch định chính sách của cơng ty.
1.1.4. Phương pháp phân tích
Để phân tích tài chính doanh nghiệp, người ta có thể sử dụng một hay
tổng hợp các phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp phân tích
tài chính doanh nghiệp. Những phương pháp phân tích tài chính sử dụng phổ
biến là: phương pháp so sánh, phương pháp liên hệ đối chiếu, phương pháp phân
tích nhân tố, phương pháp đồ thị, phương pháp biểu đồ, phương pháp tốn tài
chính v.v... kể cả phương pháp phân tích các tình huống giả định. Tuy nhiên,
trong phạm vi giới hạn thì luận văn chỉ đề cập đến một số phương pháp cơ bản.
1.1.4.1. Phương pháp đánh giá
Ðánh giá là việc đưa ra các ý kiến (trình bày quan điểm) của cá nhân hay
tập thể về một hay một nhóm đối tượng nghiên cứu phục vụ cho quá trình ra
quyết định của chủ thể quản lý liên quan đến đối tượng đó. Như vậy đánh giá

9


trên bất cứ phương diện nào đều khó tránh khỏi ý chí chủ quan của chủ thể đánh
giá đối với đối tượng bị đánh giá. Ðể giảm thiểu những tác động tiêu cực bởi ý
chí chủ quan của chủ thể đánh giá trong phân tích thì địi hỏi chủ thể đưa ra ý
kiến đánh giá phải dựa trên các nguyên tắc phổ biến như trung lập, trách nhiệm

và những thông tin định lượng đã được kiểm định. Dựa trên những nguyên tắc
cơ bản trên, phương pháp đánh giá luôn được sử dụng trong phân tích tài chính
doanh nghiệp, đồng thời được sử dụng trong nhiều giai đoạn của quá trình phân
tích. Thơng thường để đánh giá, người ta sử dụng các phương pháp cụ thể sau:
a. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi phổ biến trong phân tích kinh
tế nói chung, phân tích tài chính nói riêng. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần
chú ý những vấn đề sau đây:
Thứ nhất, điều kiện so sánh:
- Phải tồn tại ít nhất 2 đại lượng (2 chỉ tiêu)
- Các đại lượng (các chỉ tiêu) phải đảm bảo tính chất so sánh được. Đó là
sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính tốn, thống
nhất về thời gian và đơn vị đo lường
Thứ hai, xác định gốc để so sánh: Kỳ gốc so sánh tùy thuộc vào mục
đích của phân tích. Cụ thể
- Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích thì
gốc so sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng
loạt kỳ trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ trước,
năm nay với năm trước hoặc hàng loạt kỳ trước. Để phát hiện tính quy luật về sự
biến đổi của mỗi hiện tượng tài chính, phân tích dựa trên nguồn dữ liệu của
nhiều năm của hiện tượng đó và chọn 1 năm điển hình để làm gốc, so sánh các
năm còn lại với năm gốc, dựa trên quy luật số lớn để xem xét sự biến động theo
thời gian, nếu có tính chu kỳ có nghĩa là có quy luật biến động.
- Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so
sánh là trị số kế hoạch, dự toán, định mức của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến
hành so sánh giữa thực tế với kế hoạch, dự toán, định mức của chỉ tiêu. Kết quả
này khơng chỉ kiểm tra tình hình thực hiện mục tiêu mà còn đánh giá được chất

10



lượng của công tác dự báo, công tác lập kế hoạch tài chính
- Khi xác định vị trí, thứ hạng của doanh nghiệp thì gốc so sánh được xác
định là trị số của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu trung bình của ngành, các tiêu
chuẩn, chuẩn mực xếp hạng của tổ chức đánh giá, xếp hạng chuyên nghiệp công
bố hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh.
Thứ 3, các dạng so sánh:
- So sánh tuyệt đối: là xem xét mức biến động tuyệt đối của chỉ tiêu
nghiên cứu so với gốc so sánh.
- So sánh tương đối: là xem xét tỷ lệ biến động của chỉ tiêu nghiên cứu
so với gốc so sánh
1.1.4.2. Phương pháp phân tích nhân tố
Là phương pháp được sử dụng nghiên cứu sự ảnh hưởng của các nhân tố
đến chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần phân tích. Trên cơ sở mối quan hệ giữa chỉ
tiêu được sử dụng để phân tích và các nhân tố ảnh hưởng được thiết lập bởi cơng
thức tốn học, mà sử dụng hệ thống các phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố và phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích.
a. Phương pháp mơ hình Dupont
Là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ liên kết giữa các chỉ tiêu
tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các
biến số. Chính nhờ mối liên kết giữa các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra
những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt
chẽ. Đây là phương pháp phân tích có tính ứng dụng cao trong phân tích tài
chính. Phương pháp phân tích mơ hình Dupont thường được sử dụng trong phân
tích hiệu quả kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính dựa vào mơ hình Dupont có ý nghĩa rất lớn
đối với quản trị doanh nghiệp. Điều đó khơng chỉ được biểu hiện ở chỗ: Có thể
đánh giá được hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời,
đánh giá đầy đủ và khách quan đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra được hệ thống các biện pháp cụ thể nhằm

11


tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý DN, góp phần khơng ngừng nâng
cao hiệu quả kinh doanh của DN ở các kỳ tiếp theo.
b. Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Là phương pháp được sử dụng để lượng hóa mức độ ảnh hưởng cụ thể của
từng nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Có nhiều phương pháp xác định ảnh hưởng
của các nhân tố, sử dụng phương pháp nào tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa chỉ
tiêu phân tích với các nhân tố ảnh hưởng. Các phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố thường được sử dụng trong phân tích tài chính doanh
nghiệp là: Phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp số chênh lệch và
phương pháp cân đối.
Phương pháp thay thế liên hoàn: được sử dụng khi chỉ tiêu phân tích có
quan hệ với nhân tố ảnh hưởng thể hiện dưới dạng phương trình tích hoặc
thương. Để thực hiện phương pháp này cần sắp xếp theo trình tự: nhân tố số
lượng đứng trước nhân tố chất lượng, trường hợp có nhiều nhân tố số lượng hay
nhiều nhân tố chất lượng thì nhân tố chủ yếu đứng trước nhân tố thứ yếu. Khi đó
để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta tiến hành lần lượt thay thế số
kỳ gốc của mỗi nhân tố bằng số thực tế của nhân tố đó (nhân tố nào đã được thay
thế mang giá trị thực tế từ đó còn những nhân tố khác giữ nguyên ở kỳ gốc); sau
mỗi lần thay thế phải xác định được kết quả của lần thay thế ấy; chênh lệch giữa
kết quả đó với kết quả của lần thay thế ngay trước nó là ảnh hưởng của nhân tố
vừa thay thế.
Phương pháp số chênh lệch: đây là hệ quả của phương pháp thay thế liên
hồn áp dụng trên cơ sở tn thủ trình tự sắp xếp các nhân tố và bằng kỹ thuật
đặt thừa số chung nhằm đơn giản hóa trong tính tốn khi số liệu khơng q phức
tạp.

c. Phương pháp phân tích tính chất của các nhân tố
Phân tích tính chất của nhân tố nhằm làm rõ nguyên nhân tác động, theo
hướng chủ quan hay khách quan, chiều hướng ảnh hưởng sau khi đo lường mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố này lên chỉ tiêu phân tích. Chỉ rõ xu hướng tác
động của nhân tố đến chỉ tiêu (thuận chiều, ngược chiều,....)

12


1.1.4.3.


Các phương pháp dự báo
Phương pháp hồi quy

Là phương pháp sử dụng số liệu của quá khứ, những dữ liệu đã diễn ra
theo thời gian hoặc diễn ra tại cùng một thời điểm để thiết lập (quy tụ lại) mối
quan hệ giữa các hiện tượng và sự kiện có liên quan. Thuật ngữ toán gọi là sự
nghiên cứu mức độ tác động của một hay nhiều biến độc lập (biến giải thích) đến
một biến số gọi là biến phụ thuộc (biến kết quả). Mối quan hệ này được biểu
diễn dưới dạng phương trình hồi quy. Dựa vào phương trình hồi quy người ta có
thể giải thích kết quả đã diễn ra, ước tính và dự báo những sự kiện sẽ xảy ra
trong tương lai. Phân tích tài chính DN có thể sử dụng phương pháp hồi quy đơn,
hồi quy bội để đánh giá, dự báo tài chính trong doanh nghiệp.


Phương pháp tốn xác suất:

Để dự báo tài chính cần nắm vững mối quan hệ của các chỉ tiêu tài chính
với nhau, nắm được lý thuyết về toán xác suất và tính tốn các chỉ tiêu cơ bản:

kỳ vọng tốn, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên chỉ tiêu cần dự báo.


Phương pháp phân tích độ nhạy để dự báo

Phân tích độ nhạy trong phân tích tài chính là q trình xem xét sự biến
đổi của các hoạt động tài chính khi một hiện tượng tài chính cơ bản thay đổi.
Mối quan hệ của các hoạt động tài chính của doanh nghiệp với nhau và với môi
trường kinh doanh thông qua chỉ tiêu kinh tế cụ thể với các nhân tố ràng buộc,
cho tất cả các nhân tố đó biến động để xem xét sự thay đổi của chỉ tiêu ta đang
quan tâm như thế nào, đó là nội dung phân tích độ nhạy. Khi các nhân tố tác
động đến chỉ tiêu đề có sự dao động với một xác suất tương ứng sẽ làm cho giá
trị của các chỉ tiêu nghiên cứu biến đổi.
1.1.4.4. Các phương pháp khác
- Phương pháp quy hoạch tuyến tính: là phương pháp sử dụng bài tốn
quy hoạch để tìm phương án tối ưu cho các quyết định kinh tế.
- Phương pháp sử dụng mơ hình kinh tế lượng: là phương pháp thiết lập
mối quan hệ giữa các hiện tượng và sự kiện kinh tế, sau đó sử dụng mơ hình
kinh tế lượng để dự báo kết quả kinh tế trong tương lai.

13


1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.1.5.1.

Các nhân tố khách quan

Là các nhân tố mà doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt được nó tác động liên
tục đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo những xu hướng khác

nhau, vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp. Hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt được các nhân
tố này, xu hướng hoạt động và sự tác động của các nhân tố đó đến toàn bộ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và sẽ ảnh hưởng mạnh đến tình hình tài chính
DN.
- Nhân tố chính trị và luật pháp
Các yếu tố thuộc mơi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc
hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp. Ổn định chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay
đổi về chính trị có thể gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc
kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và
sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
cho các doanh nghiệp, tránh tình trạng gian lận, bn lậu …làm lành mạnh hóa
và gia tăng tiềm lực tài chính cho các DN hoặc ngược lại.
Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh
nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh
hưởng của của nó đến tình hình tài chính doanh nghiệp như thế nào, vì vậy
nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật pháp là yêu cầu không thể thiếu được khi
doanh nghiệp tham gia vào thị trường huy động, đầu tư vốn và phân phối kết
quả.
- Chính sách kinh tế của Nhà nước.
Chính sách kinh tế của Nhà nước thể hiện các quan điểm định hướng phát
triển nền kinh tế, có ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành mơi trường kinh
doanh vĩ mơ của đất nước. Thơng qua các chính sách kinh tế, Nhà nước thực
hiện ưu đãi, khuyến khích hoặc hạn chế đối với một số khu vực hay ngành kinh

14


tế theo định hướng phát triển sao cho có hiệu quả nhất. Các DN chịu sự điều

tiết, quản lý, giám sát trực tiếp của nhà nước thông qua pháp luật, chính sách
tài chính tiền tệ... Do đó, bất kỳ sự thay đổi nào của các chính sác h kinh tế vĩ
mô của nhà nước cũng sẽ tác động đến hoạt động của DN, tất yếu sẽ ảnh
hưởng tới đến tình hình tài chính của các DN.
- Nhân tố kinh tế vĩ mơ
Có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng thị trường,
ngành hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển của ngành hàng khác. Các nhân
tố kinh tế vĩ mô ảnh hưởng rất mạnh đến tình hình tài chính doanh nghiệp, sự
thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu hướng phát triển của các ngành hàng, các yếu
tố kinh tế vĩ mô bao gồm:
+ Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh
hưởng các cơ hội phát triển của doanh nghiệp ,các điều kiện canh tranh ,khả
năng sử dụng ưu thê quốc gia về công nghệ, nguồn vốn .
+Tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh tế
liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp. Nếu nền kinh tế tăng trưởng tốt, các DN trong nền kinh tế sẽ có thêm
nhiều cơ hội phát triển hoặc khả năng mở rộng quy mô kinh doanh, gia tăng sản
lượng tiêu thụ, vì vậy thường sẽ phải cung ứng một lượng vốn lớn hơn. Ngược
lại, trong thời kỳ khủng hoảng, các doanh nghiệp thường cố gắng giảm quy mơ
tài chính để an tồn hơn. Chính vì vậy, tăng truwongr hay suy thối kinh tế tác
động mạnh đến tính hình tài chính của DN
+ Lạm phát: lạm phát và khả năng kiểm sốt lạm phát kinh tế vĩ mơ ảnh
hưởng đến thu nhập, tích luỹ, tiêu dùng của cả chính phủ, người dân, doanh
nghiệp, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư làm cho thị trường đầu vào và đầu ra của
DN bị ảnh hưởng trực tiếp, tác động domino đến khả năng sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp và tình hình tài chính doanh nghiệp cũng bị ảnh
hưởng lớn.

15



×