Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn học viện tài chính) tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần sản xuất và thương mại lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.38 KB, 113 trang )

HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

LI CAM OAN
Tụi xin cam đam đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liê ̣u,
kết quả nêu trong luâ ̣n văn tốt nghiê ̣p là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tâ ̣p.
Tác giả luâ ̣n văn tớt nghiê ̣p

Hồng Hằng Nga

SV: Hồng Hằng Nga

i

Lớp: CQ49/21.18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

MUC LUC

LI CAM OAN.............................................................................................i
DANH MUC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN................................iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN..................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN......................................vi
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT..................................................................2
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................2
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh......................................2
1.1.2.Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm.....................................................5
1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................7
1.2.Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........7
1.3.Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất....................................................9
1.3.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................................9
1.3.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................................9
1.3.3.Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất...........................................10
1.4.Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tính giá thành sản phẩm....................16
1.4.1.Đối tượng tính giá thành................................................................................16
1.4.3.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang...........................................17
1.4.4.Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm thường được sử dụng.....19
1.5.Tổ chức hệ thống sổ kế tốn tổng hợp.......................................................21
1.6. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp
dụng kế tốn máy.............................................................................................21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI LẠNG SƠN.......................23
2.1.Đặc điểm chung của công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Lạng Sơn.....23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Sản xuất và
Thương mại Lạng Sơn............................................................................................. 23

SV: Hoàng Hằng Nga


ii

Lớp: CQ49/21.18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

2.1.2. c im t chc sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sản xuất và
Thương mại Lạng Sơn............................................................................................. 25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Sản xuất và
Thương mại Lạng Sơn............................................................................................. 30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty cổ phần Sản xuất và
Thương mại Lạng Sơn............................................................................................. 37
2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Lạng Sơn
.........................................................................................................................44
2.2.1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất................................................44
2.2.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.........................................................45
2.2.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang...........................................................84
2.2.5. Kế tốn tính giá thành sản phẩm.................................................................85
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI LẠNG SƠN..............................................91
3.1.Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Lạng Sơn...................91

3.2. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở cơng ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Lạng Sơn.........................92
3.2.1 Ưu điểm:......................................................................................................... 93
3.2.2 Nhược điểm:................................................................................................... 96
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI LẠNG SƠN............................................................................97
3.3.1. Đối với chi phí nhân cơng trực tiếp............................................................97
3.3.2.Đối với khấu hao TSCĐ................................................................................99
3.3.3. Đối với đánh giá phần hao hụt nguyên vật liệu, sản phẩm hỏng và phần
phế liệu thu hồi....................................................................................................... 100
3.3.4. Đối với phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................101
KẾT LUẬN..................................................................................................102
SV: Hoàng Hằng Nga

iii

Lớp: CQ49/21.18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

DANH MUC TAI LIấU THAM KHÁO......................................................103

SV: Hoàng Hằng Nga


iv

Lớp: CQ49/21.18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

DANH MUC CH VIấT TT TRONG LUẬN VĂN
STT

Ký hiêụ viết tắt

Ý nghĩa từ viết tắt

1

CTCP

Công ty cổ phần

2

ĐTPT CN


Đầu tư phát triển công nghê ̣

3

NGK

Nước giải khát

4

BHXH

Bảo hiểm xã hô ̣i

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiê ̣p

7

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

8

CPNVLTT

Chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u trực tiếp

9

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

10

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

11

PMKT

Phần mềm kế toán

12

TSCĐ


Tài sản cố định

13

TNHH

Trách nhiê ̣m hữu hạn

14

PX

Phân xưởng

15

NVL

Nguyên vật liệu

16

GTGT

Giá trị gia tăng

17

KKTX


Kê khai thường xuyên

18

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

19

KC

Kết chuyển

20

NKC

Nhật ký chung

21

NK, PNK

Nhâ ̣p kho, Phiếu nhâ ̣p kho

22

XK, PXK


Xuất kho, Phiếu xuất kho

SV: Hoàng Hằng Nga

v

Lớp: CQ49/21.18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

DANH MUC S ễ TRONG ḶN VĂN
Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp (Trường hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên )............................................................................................................ 12
Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.................................. 13
Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung........................................................15
Sơ đồ kế tốn chi phí sản phẩm (phương pháp kê khai thường xun)...16
Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)......17
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm gỗ ghép thanh............................. 30
Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Lạng
Sơn như sau:.................................................................................................. 33
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................39
Sơ đồ xử lý và cung cấp thơng tin kế tốn...................................................45


SV: Hồng Hằng Nga

vi

Lớp: CQ49/21.18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

DANH MUC BANG BIấU TRONG LUẬN VĂN

SV: Hoàng Hằng Nga

vii

Lớp: CQ49/21.18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt


LI M U
Kinh doanh l hoạt động đầu tư với mục đích sinh lời, đây là điều mà
mọi người đều biết.Khi công cuộc đổi mới được tiến hành, nền kinh tế nước ta
chuyển sang vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
Theo đó mối quan tâm của các doanh nghiệp giờ đây khơng phải là làm sao
để hồn thành kế hoạch được giao mà là sự cân nhắc, tính toán làm sao để
doanh thu đạt được phải đủ bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra và thu được
càng nhiều lợi nhuận càng tốt.
Song trên thực tế, đối với các nhà quản lý kinh tế thì quản lý chi phí ln
là một vấn đề hết sức nan giải và cấp bách. Vì thế địi hỏi các doanh nghiệp
ln nỗ lực trong việc tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm. Muốn đạt được mục tiêu này , doanh nghiệp cần thiết phải dựa vào sự
sắc bén của cơng cụ kế tốn, trong đó cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm đóng vai trị quan trọng hơn cả. Trong thời
gian thực tập tại Công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Lạng Sơn, được
tiếp cận với công tác kế toán kết hợp với những kiến thức đã học trong nhà
trường đã giúp em nhận thấy rõ vị trí và tác dụng to lớn của kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành trong tồn bộ cơng tác hạch tốn kế tốn.
Với mong muốn được hiểu biết sâu hơn về vấn đề này, em đã mạnh dạn lựa
chọn đề tài “Tổ chức công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại
Lạng Sơn” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Nội dung của Luận văn ngồi Lời mở đầu và Kết luận, gồm có ba
chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.

SV: Hoàng Hằng Nga

1


Lớp: CQ49/21.18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

Chng 2: Thc trng t chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Sản xuất và Thươn
mại Lạng Sơn
Chương 3: Một số ý kiến hồn thiện hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sản
xuất và thương mại Lạng Sơn.
Trong quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tế để hoàn thành đề tài này,
em thật may mắn đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Nguyễn Mạnh
Thiều, các cơ chú, anh chị trong phịng kế tốn cũng như các phịng ban khác
của cơng ty, cùng với sự cố gắng của bản thân. Nhưng do bước đầu được tiếp
cận với những vấn đề mới và thực tiễn, do khả năng chun mơn cịn nhiều
hạn chế, nên bài luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong được tiếp thu và chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp, chỉ bảo
để em có điều kiện bổ sung thêm kiến thức, để có thể phục vụ tốt hơn cho
cơng tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Hoàng Hằng Nga


SV: Hoàng Hằng Nga

2

Lớp: CQ49/21.18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã
bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Trong đó:
- Hao phí lao động sống là các hao phí về sức lao động được biểu hiện
bằng tiền là các chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động.
- Hao phí lao động vật hóa là các hao phí về tư liệu lao động và đối
tượng lao động biểu hiện bằng tiền là các chi phí khấu hao tư liệu lao động
(TSCĐ hữu hình, cơng cụ dụng cụ…), chi phí tiêu hao nguyên vật liệu…
Các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp bao gồm 2 loại: Các chi phí bỏ
ra để tạo nên một giá trị sử dụng nào đó cũng như thực hiện giá trị sử dụng
này và các loại chi phí khơng liên quan đến việc tạo ra giá trị sử dụng. Sự
phân biệt này cần làm rõ nhằm mục đích xác định phạm vi và nội dung của
chi phí sản xuất bởi khơng phải tất cả mọi chi phí mà doanh nghiệp đã đầu tư

đều là chi phí sản xuất.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp sản xuất có nhiều cách phân loại CPSX. Để phục vụ
cho công tác quản lý nói chung và cơng tác quản lý nói riêng, có thể tiến hành
phân loại CPSX theo các tiêu thức dưới đây:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

1.1.1.2.1.Phõn loi chi phớ sn xuất kinh doanh căn cứ theo mục đích và
cơng dụng kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là tồn bộ chi phí ngun vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản phải trả
trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của cơng nhân
sản xuất như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn…
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi
phí sản xuất chung bao gồm các loại chi phí sản xuất sau:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm chi phí tiền lương, các khoản
phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất.
+ Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng
sản xuất với mục đích phục vụ và quản lý sản xuất.
+ Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về cơng cụ dụng cụ dùng ở phân

xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ
thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng cho sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngồi
dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý của phân xưởng, đội sản xuất…
+ Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các khoản chi trực tiếp bằng tiền
dùng cho việc phục vụ và quản lý ở phân xưởng, đội sản xuất…
1.1.1.2.2.Phân loại chi phí sản xuất căn cứ vào nội dung, tính chất kinh
tế của chi phí:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất sẽ bao gồm:
SV Hoàng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

- Chi phớ nguyờn liu và vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của
nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này
bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí
phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân cơng: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho
người lao động, các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí
cơng đồn theo tiền lương của người lao động.

- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Bao gồm khấu hao của tất cả các
TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
q trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chi phí nói trên.
Ngồi ra, tùy theo đặc điểm sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của các
doanh nghiệp có thể phân chia chi phí sản xuất thành các yếu tố chi tiết và cụ
thể hơn
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí
và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí theo phương
pháp tập hợp (với khối lượng sản phẩm, lao vụ sản xuất trong kỳ):
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
- Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến
việc sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế tốn có thể căn cứ
vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại
sản phẩm , dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho
các đối tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.

SV Hồng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp


Luận văn tốt

1.1.1.2.4. Phõn loi chi phớ sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản
xuất với khối lượng sản phẩm lao vụ sản phẩm sản xuất trong kỳ
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm hai loại:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương đương tỉ lệ thuận lợi với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí khơng thay đổi về tổng số
khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi
phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình qn, chi phí điện thắp sáng…
1.1.1.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:
- Chi phí đơn nhất: là chi phí do 1 yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như
chi phí nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương cơng nhân sản
xuất, chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau
nhưng có cùng một cơng dụng như chi phí sản xuất chung.
1.1.2.Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1.Khái niệm
Giá thành sản phẩm của sản phẩm dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho
một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm, cơng việc lao vụ do doanh nghiệp
sản xuất đã hồn thành trong điều kiện cơng suất bình thường.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp vừa mang tính
khách quan vừa mang tính chủ quan, phản ánh chất lượng sản xuất và quản lý
sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá và xác định hiệu quả kinh tế
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành có
SV Hồng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18


6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

th phn ỏnh s dng hợp lý và tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
tình hình trang thiết bị , máy móc sử dụng; sử dụng hợp lý lao động và tăng
năng xuất lao động. Tất cả thể hiện trình độ quản lý của doanh nghiệp. Chính
vì thế càng hạ thấp được giá thành là mục tiêu chung của bất kỳ doanh nghiệp
nào.
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.2.1.Căn cứ theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, do bộ phận kế hoạch xác định trước
khi tiến hành sản xuất và là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp là
giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở định mức chi phí sản xuất hiện hành
và chỉ tính cho 1 đơn vị thành phẩm. Việc tính giá thành định mức được thực
hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Giá thành thực tế: là giá thành được sản phẩm được tính trên cơ sở số
liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản
phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ được tính tốn sau khi kết thúc q trình
sản xuất sản phẩm. Dùng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong

doanh nghiệp.
1.1.2.2.2.Căn cứ theo phạm vi tính tốn.
Theo cách làm này thì giá thành sản phẩm chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất: bao gồm chi phí NLVL trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản xuất sản phẩm hoàn toàn, dịch
vụ đã cung cấp, dùng để ghi sổ kinh tế, nhập kho, giao hàng.

SV Hoàng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

- Giỏ thnh ton b: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán, căn cứ để xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp.
1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Xét về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất
tương tự nhau, đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra hoạt động sản xuất nhưng giữa
chúng cũng có sự khác nhau:
- Chi phí sản xuất ln gắn với thời kỳ phát sinh chi phí cịn giá thành
gắn với khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hồn thành.

- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau về lượng do
có chênh lệch về giá trị sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ và do
có các khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng khơng được tính vào giá thành
sản phẩm:
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua
công thức:

Giá thành
sản phẩm

=

CPSX sản phẩm
dở dang đầu kỳ

+

CPSX phát
sinh trong kỳ

-

CPSX sản phẩm
dở dang cuối kỳ

Như vậy chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm
dịch vụ đã hồn thành. Quản lý tốt chi phí sản xuất sẽ tạo điều kiện để thực
hiện kế hoạch giá thành sản phẩm.
1.2.Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu phản ánh chất
lượng của hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên để có thể tính
được giá thành sản phẩm thực tế thì phải tiến hành hạch tốn chi phí sản xuất
SV Hồng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

mt cỏch ỳng n, y đủ và chính xác. Từ đó có thể phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện các định mức chi phí và dự tốn chi phí, tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp đưa ra những quyết định,
chính sách đúng đắn. Theo đó, kế tốn doanh nghiệp cần xác định rõ vai trò
và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm như sau:
- Nhận thức được đúng đắn vai trị của kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong tồn bộ hệ thống ké toán của doanh nghiệp và mối quan hệ
với các bộ phận kế tốn có liên quan.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ
sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể
của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế tốn tập hợp
chi phí và đối tượng tính giá thành, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.

- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế tốn có liên
quan, đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố chi phí
- Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài
khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán
đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận-xử lý-hệ thống hóa thơng tin chi phí
giá thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế tốn về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ công tác quản lý…

SV Hoàng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

1.3.T chc k toỏn tp hợp chi phí sản xuất
1.3.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi
phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác định đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí ( phân
xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn cơng nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí
( sản phẩm, đơn đặt hàng…)

Tùy thuộc đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất.
- Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp.
Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý
là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch tốn ban đầu
đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên các tài khoản, sổ chi tiết…
1.3.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tùy thuộc khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi
phí, kế toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách
thích hợp, thơng thường là hai phương pháp sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: áp dụng đối với chi phí sản xuất
có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Kế tốn
tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng chịu chi phí từ đó tập hợp số
liệu từ các chứng từ kế toán ghi vào sổ kế tốn theo từng đối tượng có liên
quan.
- Phương pháp tập hợp gián tiếp: Áp dụng đối với chi phí sản xuất thực
tế có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, khơng thể tập hợp
trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí được. Kế tốn tổ chức ghi chép ban
SV Hồng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp


Luận văn tốt

u chi phớ sn xut phát sinh theo từng địa điểm phát sinh chi phí sau đó
tổng hợp số liệu trên chứng từ hệ tốn theo đặc điểm phát sinh chi phí. Sau đó
lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp với từng loại chi phí để tính tốn và
phân bổ chi phí sản xuất đã tổng hợp được cho các đối tượng có liên quan

cơng thức tính:
Trong đó: H: là hệ số phân bổ
C: là tổng chi phí đã tập hợp được cần phân bổ
Ti: là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i.
Chi phí phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí có liên quan (C i)
được tính theo cơng thức: Ci = Ti x H.
1.3.3.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.3.1.Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… được xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản
phẩm. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản
phẩm, loại sản phẩm, lao vụ…) thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Trường
hợp vật liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến nhiều đối tượng tập hợp chi
phí, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng được thì phải áp dụng phương pháp
phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan. Tiêu thức
phân bổ đều được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo
trọng lượng, số lượng sản phẩm… Cơng thức phân bổ như sau:

Chi phí vật liệu phân
bổ cho từng đối tượng
SV Hoàng Hằng Nga

LớpCQ49/21.18

=

Tổng tiêu thức phân
bổ của từng đối tượng

x

Tỷ lệ (hệ số)
phân bổ

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Trong ú:

Luận văn tốt

Tng chi phớ vt liệu cần phân bổ

Tỷ lệ (hệ
số) phân

=


Tổng tiêu thức phân bổ của các đối

bổ

tượng

Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng
tài khoản 621 “ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này cuối kì
khơng có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng kế tốn chi phí (phân
xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên )
TK 151, 152,
331, 111, 112,
411, …

TK 621

Vật liệu dùng trực
tiếp
chế tạo sản phẩm,
tiến hành lao vụ,
dịch vụ

TK 154

Kết chuyển chi phí
nguyên, vật liệu trực TK 152

tiếp
Vật liệu dùng không hết
nhập kho hay chuyển TK 632
kỳ sau
Chi phí NVL trực tiếp
vượt mức bình
thường

1.3.3.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm dịch vụ, như lương các khoản phụ cấp,
tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.

SV Hồng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

i vi chi phớ nhõn cơng trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí thì áp dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp chi phí
nhân cơng trực tiếp được phân bổ theo tiêu chuẩn sau:
- Tiền lương chính thường được phân bổ theo tỷ lệ với chi phí tiền lương

định mức, chi phí tiền lương kế hoạch, giờ công định mức hoặc giờ công thực
tế, khối lượng sản xuất sản phẩm.
- Tiền lương phụ thường được phân bổ số tỷ lệ với tiền lương chính, tiền
lương định mức, giờ công định mức.
- Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn cơng suất bình
thường thì chi phí nhân cơng trực tiếp đã tập hợp trong kỳ được kết chuyển
tồn bộ để tính giá thành sản xuất thực tế sản phẩm.
- Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình
thường thì chi phí nhân cơng trực tiếp đã tập hợp trong kỳ chỉ được phân bổ
cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức cơng suất bình thường. Phần chi phí đã
tập hợp cịn lại khơng được tính vào trị giá hàng tồn kho, được ghi nhận là chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
TK
TK
622
334 Tiền lương và phụ cấp lương
phải
chotrả
cơng nhân trực tiếp sản
xuất
TK
338 Các khoản trích theo lương của
cơng
nhân trực tiếp SX thực tế phát
sinh

SV Hồng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18


TK 154
(631)
Kết chuyển chi phí
nhân cơng trực
tiếp
TK
Chi phí nhân cơng 632
thực
vượttếmức bình
thường

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

1.3.3.3.K toỏn chi phớ sn xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và
những chi phí sản xuất khác ngồi hai khoản chi phí NLVL trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung: trước hết kế
tốn phải mở bảng kê để tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân
xưởng bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được phân bổ
theo nguyên tắc sau:
- Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi

đơn vị sản phẩm được dựa trên cơng suất bình thường của máy móc sản xuất.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn cơng suất bình
thường thường thi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình
thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ và chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường khoản chi phí
sản xuất chung khơng phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết và chi phí chế biến
cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.

SV Hoàng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

S tng hp chi phí sản xuất chung
TK 334

TK 627


Chi phí nhân viên phân
xưởng

TK
111,112,138

Các khoản chi phí sản
xuất

TK 338

Các khoản trích theo
lương
TK 632

TK 152

Trị giá thực tế NL,VL
xuất phục vụ sx ở PX

Cuối kỳ kết chuyển
(phân bổ)

TK
154,142,242
Trị giá công cụ sử dụng

TK 154 (631)

TK 214


Trích khấu hao TSCĐ
dùng
TK
111,112,141
Chi phí dịch vụ mua

ngồi,chi phí bằng tiền
khác phục vụ cho h/đ
chung
TK 133
tại PX

1.3.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp
*Doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên: Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sản xuất chung cuối kỳ được tập hợp vào bên Nợ TK 154 “ Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang” . Tài khoản này được mở chi tiết theo từng
SV Hoàng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt


nghnh sn xut, tng ni phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản
phẩm.
Sơ đồ kế tốn chi phí sản phẩm (phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 621

TK
Chi phí NVL trực 154
tiếp

TK
Các khoản ghi152,111...
giảm chi phí sản
*Doanh
nghiệp
hạch
tốn
hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
phẩm
TK 622
Tổng
TK
Chi phí
cơng
kỳ: Để phục
vụ nhân
cho việc
tổng hợp chi
phí sản xuất


tính
giá
thành sản phẩm,
giá
155,152
Nhập kho vật
trực tiếp
thành
tư, .sp
kếTKtốn
sử dụng TK 631 “ Giá thành
sản xuất”
Tài khoản được hạch tốn
627
TK
thực
theo địa điểm
phát
sinh
chi
phí
(
phân
xưởng
,
bộ
phận
sản
xuất… ) và theo

Chi phí sản xuất
tế sản
Giá bán 157
chung
phẩm,
loại, nhóm
sản phẩm, chi tiết sản phẩm,
lao vụ.
lao
vụ,
dịch
vụ
hoàn
thành

SV Hoàng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

Tiêu thụ
ngay

TK
632

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH

nghiệp

Luận văn tốt

S k toỏn chi phí sản xuất (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Kết chuyển giá trị sản phẩm, dịch vụ dở
dang đầu kỳ
TK 631
TK 621
TK
Kết chuyển chi
Giá trị sản
154
phí
phẩm
nguyên,vật liệu
dịch vụ dở dang
trực tiếp
cuối kỳ
TK
TK
622 Kết chuyển chi
Tổng giá thành sản xuất 632
phí
của sảndịch vụ hồn
nhân cơng trực
phẩm,
tiếp
thành nhập kho, giá bán
TK

tiêu thụ trực tiếp
627 Kết chuyển (hoặc
phân
chibố)
phí sản xuất
chung

1.4.Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tính giá thành sản phẩm
1.4.1.Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là lượng thành phẩm, cơng việc, lao vụ, dịch vụ
hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Căn cứ vào đặc điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh loại sản
phẩm, lao vụ,dịch vụ của doanh nghiệp để xác định đối tượng giá thành cho
phù hợp. Ngoài ra cần căn cứ vào quy trình cơng nghệ của doanh nghiệp. Nếu
quy trình giản đơn thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm hồn thành ở cuối
quy trình cơng nghệ. Ngược lại, nếu quy trình cơng nghệ phức tạp theo kiểu
liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là bán thành phẩm ở giai đoạn cuối.
Xác định đúng đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp giúp kế toán mở sổ sách kế tốn, các bảng tính giá thành và tính giá
thành cho từng đối tượng quản lý và kiểm tra tình hình kế hoạch giá thành sản
phẩm có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
SV Hoàng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HọC VIện TàI CHíNH

nghiệp

Luận văn tốt

1.4.2.Mi quan h gia i tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành sản phẩm
Trong một số trường hợp, đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể trùng nhau, ví dụ như ở doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng có thể lựa chọn đối tượng tập
hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng cụ thể. Hoặc một
đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất, ví dụ như ở một doanh nghiệp sản xuất một đơn đặt hàng có thể do
nhiều phân xưởng cùng thực hiện, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
có thể là từng phân xưởng cịn đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là
từng đơn đặt hàng. Hoặc một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể bao
gồm nhiều đối tượng tính giá thành, ví dụ như trong các doanh nghiệp sản
xuất may mặc, giày dép... đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các
nhóm sản phẩm cùng loại cịn đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là
từng loại quần áo, giày dép.
1.4.3.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế
biến,còn đang nằm trong quá trình sản xuất. để tính được giá thành sản
phẩm ,doanh nghiệp cần phảI tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ và tính chất
của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp
đánh giá sản phẩm đở dang sau :
1.4.3.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
hoặc Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí
vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí ngun vật liệu trực tiếp, cịn các chi phí

SV Hoàng Hằng Nga
LớpCQ49/21.18

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×