Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động XK hàng nông sản của Cty XNK nông sản &thực phẩm Hà Nội56

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.43 KB, 86 trang )


mục lục
DANH MễC CáC BảNG V HìNH ................................................................4
DANH MễC CáC Tế VIếT TắT......................................................................5
LấI N I đầU .......................................................................................................6
CHơNG I Lí LUậN CHUNG Về XUấT KHẩU V HIệU QUả CẹA
HOạT đẫNG XUấT KHẩU..............................................................................9
I. những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu.........................................................9
1. Khái niệm........................................................................................................10
2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu......................................................................11
2.1 Đối với nền kinh tế thế giới.....................................................................11
2.2 Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia............................................................11
2.3 Đối với doanh nghiệp................................................................................12
3. Các hình thức xuất khẩu..................................................................................12
4. Nội dung của hoạt động xuất khẩu..................................................................14
4.1 Nghiên cứu thị trờng.................................................................................14
4.2. Lựa chọn đối tác kinh doanh...................................................................15
4.3 Xây dựng chiến lợc và kế hoạch xuất khẩu.........................................16
4.4 Tổ chức tạo nguồn và mua hàng xuất khẩu...........................................16
4.5. Đàm phán - kí kết - thực hiện hợp đồng..............................................17
5. Các nhân tố ảnh hởng tới xuất khẩu hàng nông sản........................................18
5.1 Các nhân tố khác quan ............................................................................18
5.2 Các nhân tố chủ quan...............................................................................20
II. lý luận chung về hiệu quả kinh doanh xuất khẩu.........................................21
1. Khái niệm........................................................................................................21
2. Phân loại hiệu quả kinh doanh.........................................................................23
1

2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội...................24
2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và tổng hợp..........................................24
2.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận.......25


2.4. Hiệu quả tơng đối và hiệu quả so sánh................................................25
2.5 Hiệu quả trớc mắt và lâu dài.................................................................26
2.6. Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp............................................26
3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu.............................27
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu.....................................27
4.1. Các chỉ tiêu tổng quát.............................................................................28
4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh xuất khẩu (chỉ tiêu bộ
phận)...............................................................................................................30
CHơNG II TH C TRạNG HIệU QUả XUấT KHẩU TạI CôNG TY
AGREXPORT H NẫI ....................................................................................31
I. khái quát về công ty agrexport hN...................................................................31
1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................31
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty................................................................34
3. Phạm vi kinh doanh của Công ty.....................................................................34
Xuất khẩu: Nông sản, lâm sản và các ấn phẩm chế biến từ nông, lâm sản,
nguyên liệu cho ngành dệt, hàng thủ công mỹ nghệ và tiêu dùng......................34
4. Cơ cấu tổ chức và chức năng của bộ máy Công ty gồm .................................35
4.1 Sơ đồ bộ máy Công ty.............................................................................35
4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban................................................36
ii. khái quát tình hình xuất khẩu của công ty trong thời gian qua...................39
1. Kim ngạch xuất khẩu qua các năm..................................................................39
1.2. Mặt hàng xuất khẩu..............................................................................41
1.3. Sản lợng và kim ngạch xuất khẩu...........................................................45
1.4. Thị trờng xuất khẩu...............................................................................46
4. Quy trình thực hiện xuất khẩu của Công ty.....................................................47
4.1 Công tác nghiên cứu thị trờng..................................................................47
4.2. Công tác đàm phán và ký kết hợp đồng...............................................48
4.3. Phơng thức xuất khẩu.............................................................................49
4.4. Công tác thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu.........................................50
2


4.5. Công tác quản lý chất lợng, số lợng hàng hoá.........................................52
4.6. Phơng thức giao hàng và thanh toán:.....................................................53
III. Thực trạng hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của công ty agrexport hà nội
.................................................................................................................................53
1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp........................................................................53
1.1. Hiệu quả sử dụng vốn............................................................................54
1.2 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận................................................................54
2. Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu ( hiệu quả bộ phận )......................................55
3. Hiệu quả kinh tế- xã hội..................................................................................58
4. Những biện pháp Công ty áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
.............................................................................................................................59
5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của Công ty....................................60
5.1 Thành tích đạt đợc và nguyên nhân.....................................................60
5.2 Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân.................................................61
CHơNG III MẫT Sẩ GIảI PHáP NHằM NâNG CAO HIệU QUả
HOạT đẫNG KINH DOANH XUấT KHẩU CẹA CôNG TY
AGREXPORT H NẫI ....................................................................................64
I. Phơng hớng - nhiệm vụ nhằm phát triển kinh doanh của công ty trong thời
gian tới.....................................................................................................................65
1. Phơng hớng nhiệm vụ chung của toàn Công ty..............................................65
2. Phơng hớng nhiệm vụ kinh doanh xuất khẩu năm 2003:................................66
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty agrexport
Hà Nội.....................................................................................................................68
1. Giải pháp về phía Công ty...............................................................................69
2. Kiến nghị đối với Nhà nớc...............................................................................74
KếT LUậN.........................................................................................................82
3

T I LIệU THAM KHảO ................................................................................84

danh mục các bảng và hình
Bảng 1: Tình hình thực hiện kim ngạch xuất khẩu của Công ty trong năm gần
đây..................................................................................................................
HìNH 1: Sơ đ Bẫ MáY Tặ CHỉC CẹA CôNG TY ..................................36
BảNG 1: TìNH HìNH TH C HIệN KIM NGạCH XUấT KHẩU CẹA
CôNG TY TRONG 5 NăM GầN đâY..........................................................40
BảNG 2: CáC MặT H NG XUấT KHẩU CHíNH CẹA CôNG TY NăM
1998 - 2002..........................................................................................................43
BảNG 3: MặT H NG XUấT KHẩU LIêN TễC SANG CáC N C NăM
1998-2002............................................................................................................44
BảNG 4: SảN LẻNG V KIM NGạCH XUấT KHẩU CẹA CôNG TY
NăM 1999 - 2002 ...............................................................................................45
BảNG 5: THị TRấNG XUấT KHẩU CẹA CôNG TY 1998-2002..............46
BảNG 6 : HìNH THỉC XUấT KHẩU CẹA CôNG TY NăM 1998 - 2002.50
BảNG 7: ĐáNH GIá HIệU QUả KINH DOANH CẹA CôNG TY
2000 - 2002 .........................................................................................................54
4

BảNG 8: CáC CHỉ TIêU đáNH GIá HIệU QUả KINH DOANH XUấT
KHẩU CẹA CôNG TY.....................................................................................56
BảNG 9: Kế HOạCH TH C HIệN KIM NGạCH XUấT KHẩU CẹA
CôNG TY NăM 2003........................................................................................67
BảNG 10: THị TRấNG XUấT KHẩU CẹA CôNG TY NăM 2003..........67
Hình 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty....................................................
Danh mục các từ viết tắt
1. AGREXPORT: ( Agriculture Produce and Foodstuff Import - Export ): Tên
giao dịch viết tắt bằng tiếng Anh của công ty XNK nông sản và thực phẩm
Hà Nội.
5


2. AFTA (ASEAN Free Trade Agreement): Khu vực mậu dịch tự do Đông
Nam á
3. ASEAN: (Association of South-East Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam á
4. CIF (Cost-Insurance-Freight): Giá bao gồm tiền hàng, bảo hiểm, cớc phí
5. FOB (Free on Board): Giá giao hàng lên tàu
6. GDP (Gross Domestic Nation): Tổng sản phẩm quốc nội
7. GTGT: Giá trị gia tăng
8. R: Rúp (đồng tiền của Nga)
9. WTO (World Trade Organization): Tổ chức thơng mại thế giới
10. SEV: Hiệp hội các nớc XHCN
11. TBCN: T bản chủ nghĩa
12. TKN XNK: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
13. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
14. TTG: Thủ tớng
15. TT ( bảng 4): Tăng trởng
16. XHCN: Xã hội chủ nghĩa
17. XNK: Xuất nhập khẩu
18. VNĐ: Việt Nam đồng ( Đơn vị tiền tệ của Việt Nam)
19. USD: Đơn vị tệ của Mỹ
20. UBKH: ủy ban kế hoạch
Lời nói đầu
Từ đại hội đảng toàn quốc lần thứ VI đến nay Đảng ta chủ trơng xây dựng
mô hình kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận động theo định hớng xã hội chủ
6

nghĩa, với đờng lối đổi mới kinh tế của Đảng các thành phần kinh tế cùng song
song phát triển mạnh mẽ phát huy đợc tiềm năng to lớn và tính năng động sáng
tạo của mình góp phần tăng trởng nền kinh tế quốc dân.
Đất nớc đang chuyển mình bớc vào thế kỷ 21, Toàn Đảng toàn dân đang ra

sức thực hiện công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nớc, các doanh nghiệp nhà nớc
đang tiến hành đổi mới công tác tổ chức, quản lý và hoạt động sản xuất kinh
doanh, phát huy đợc tiềm năng to lớn và tính năng động sáng tạo của mình góp
phần tăng trởng nền kinh tế quốc dân.
Công cuộc đổi mới nền kinh tế nớc ta đang hớng tới một nền kinh tế ngày
càng phát triển và hội nhập với kinh tế khu vực và trên thế giới, tránh nguy cơ
tụt hậu nền kinh tế. Đảng và nhà nớc ta đã có những chính sách khuyến khích
đẩy mạnh nền kinh tế trọng điểm, mũi nhọn nhằm dần từng bớc thực hiện công
cuộc công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nớc, trong đó xuất khẩu là một trong các
ngành đợc nhà nớc đặc biệt chú trọng quan tâm bởi lẽ xuất khẩu mang lại
nguồn thu cho ngân sách nhà nớc, cân bằng cán cân thanh toán, tạo công ăn
việc làm trong nớc, phục vụ phát triển kinh tế. Thực tế cho thấy rằng trong
những năm qua (từ năm 1991-2002) kim ngạch xuất khẩu trung bình chiếm
khoảng 30,1% GDP của cả nớc.
Xuất phát từ thực tế đất nớc đợc thiên nhiên u đãi với thời tiết khí hậu nhiệt
đới, đất đai phì nhiêu, nguồn nhân lực dồi dào ( với 75,2 % dân số sống ở vùng
nông thôn), nhân dân ta cần cù chịu khó. Những điều kiện đó rất phù hợp cho
sự phát triển ngành nông nghiệp và Việt Nam đã xác định nông sản là mặt hàng
xuất khẩu quan trọng nhằm tạo nguồn thu ban đầu cần thiết để nhập khẩu máy
móc thiết bị, công nghệ hiện đại phục vụ cho phát triển kinh tế đất nớc.
Công ty xuất nhập khẩu nông sản và thực phẩm Hà Nội là một trong những
doanh nghiệp nhà nớc, có nhiệm vụ chính là sản xuất kinh doanh xuất khẩu hàng
nông sản- thực phẩm. Là một trong những Công ty hàng đầu về kinh doanh xuất
7

khẩu hàng nông sản ở Việt Nam, trong những năm qua Công ty luôn khẳng định
đợc vai trò vị trí của mình trong hoạt động xuất khẩu nông sản thực phẩm, có
nhiều thành tích đóng góp trong việc thực hiện đờng lối chủ trơng của Đảng và
Nhà nớc.
Xuất phát từ thực tiễn trên và qua thực tế thực tập tại Công ty xuất nhập

khẩu nông sản- thực phẩm Hà Nội tôi nhận thấy Công ty đã tìm ra hớng đi đúng
trong hoạt động xuất khẩu. Tuy nhiên bên cạnh những thành công mà Công ty đã
đạt đợc thì vẫn còn những hạn chế tồn tại nhất định làm ảnh hởng lớn tới hiệu
quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty. Vì vậy đề tài: Một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng nông
sản của Công ty xuất nhập khẩu nông sản và thực phẩm Hà Nội. đợc chọn
để nghiên cứu. Đề tài tổng kết những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động xuất
khẩu, hiệu quả kinh doanh từ đó phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh xuất khẩu hàng nông sản của Công ty AGREXPORT Hà Nội. Trên cơ sở
đó đề tài đa ra những giải pháp và kiến nghị cơ bản để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nông sản của Công ty.
Đề tài tập trung nghiên cứu, giải quyết những vấn đề liên quan đến hiệu quả
kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nông sản của Công ty AGREXPORT Hà Nội giai
đoạn 1999 - 2002, trong nền kinh tế mở cửa, hội nhập của Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay.
Trên cơ sở tổng kết những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu,
hiệu quả kinh doanh từ đó phân tích thực trạng, các mặt u - nhợc điểm của hiệu
quả kinh doanh xuất khẩu của mặt hàng nông sản của Công ty AGREXPORT Hà
Nội giai đoạn 1999 - 2002. Qua đó nói lên những quan điểm, đề xuất các giải
pháp mới nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
của Công ty AGREXPORT Hà Nội theo yêu cầu của nền kinh tế mở với xu hớng
hội nhập, toàn cầu hoá nền kinh tế hiện nay.
8

Với mục đích đặt ra nh trên, nội dung của luận văn tốt nghiệp ngoài lời nói
đầu, kết luận, tài liệu tham khảo ra đợc trình bày chính ở 3 chơng:
Chơng I: Lý luận chung về xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh của hoạt
động xuất khẩu.
Chơng II: Thực trạng hiệu quả kinh doanh xuất khẩu tại Công ty
AGREXPORT Hà Nội.

Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh xuất khẩu nông sản tại Công ty AGREXPORT Hà Nội.
Để cho chơng II và chơng III có thể đa ra những phân tích, đánh giá và các
giải pháp khắc phục có hiệu quả, tính khả thi cao thì chơng I thực sự có một vai
trò rất to lớn không thể thiếu. Tuy rằng đây chỉ là một chơng lý thuyết về hoạt
động xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh nhng nó lại là cơ sở, tiền đề cho chơng II
và chơng III dựa vào đó mà phân tích, đánh giá và đa ra các giải pháp khắc
phục áp dụng vào thực tiễn hoạt động nâng cao hiệu quả xuất khẩu của Công ty
AGREXPORT Hà Nội.
Chơng I lý luận chung về xuất khẩu và hiệu quả
của hoạt động xuất khẩu
I. những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu
9

1. Khái niệm
Khái niệm hoạt động xuất khẩu có thể hiểu trên nhiều góc độ khác nhau, nh-
ng xét theo bản chất của nó thì xuất khẩu chính là một hoạt động tiêu thụ của
doanh nghiệp thơng mại. Trong đó khách hàng của doanh nghiệp có thể là một cá
nhân một tổ chức nớc ngoài hay một quốc gia khác.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện, từ xuất
khẩu hàng hoá tiêu dùng cho đến t liệu sản xuất, máy móc thiết bị công nghệ kỹ
thuật cao và cả các dịch vụ. Hoạt động xuất khẩu còn diễn ra trên phạm vi rất rộng
về cả không gian lẫn thời gian. Nó có thể chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, song
cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể tiến hành trên phạm vi lãnh thổ một nớc hay
nhiều nớc khác nhau.
Vì sự đa dạng và tính trừu tợng của các loại hàng hoá và dịch vụ, cũng nh thời
gian địa điểm của hoạt động xuất khẩu mà trong một chừng mực nào đó để xác
định một thơng vụ xuất khẩu ngời ta thờng gặp phải một số khó khăn nhất định.
Vì vậy theo một cách chung nhất thì: Khi nào có một lợng tiền nào đó đợc dịch
chuyển qua biên giới một quốc gia để chi trả cho một lợng hàng hoá, dịch vụ đợc

đa ra khỏi quốc gia đó, thì khi đó ngời ta cho rằng một thơng vụ xuất khẩu đã đợc
thực hiện.
Nh vậy: hoạt động xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ là việc buôn bán trao đổi
hàng hoá dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phơng tiện
tranh toán với nguyên tắc ngang giá. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một
quốc gia hay cả hai quốc gia.
Tất cả hoạt động trao đổi này đều nhằm mục đích đem lại lợi ích cho các bên
tham gia vào hoạt động xuất khẩu. Với mục đích chính là khai thác lợi thế của từng
quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ mang
lại lợi ích cho các quốc gia, do đó các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt
động này. hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của ngoại thơng đã xuất hiện từ
rất lâu và ngày càng phát triển.
10

2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
2.1 Đối với nền kinh tế thế giới
Xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ nằm trong khâu phân phối và lu thông hàng
hoá, dịch vụ của quá trình tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích liên kết giữa
những ngời sản xuất nớc này nới ngời tiêu dùng nớc khác. Nền kinh tế xã hội phát
triển nh thế nào phụ thuộc rất lớn vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh này. Vai trò
của xuất khẩu đối với nền kinh tế thế giới nói chung thể hiện qua các điểm sau:
Thông qua hoạt động xuất khẩu sẽ giúp nền kinh tế của các quốc gia có điều
kiện xích lại gần nhau hơn góp phần vào xu thế toàn cầu hoá nên kinhtế thế
giới, có thể khai thác đợc lợi thế của mình, sử dụng tốt nguồn tài nguyên, nguồn
nhân lực từ đó làm tăng tính đa dạng của sản phẩm, tiết kiệm chi phí lao động xã
hội, tăng khối lợng sản phẩm và tăng chất lợng sản phẩm.
Hoạt động xuất khẩu góp phần tạo nên sự liên kết các nền kinh tế của các
quốc gia trên thế giới, tăng cờng hợp tác và chuyên môn hoá quốc tế, là một mắt
xích quan trọng trong quá trình phân công lao động quốc tế làm thúc đẩy sự phát
triển của hoạt động kinh tế đối ngoại cũng nh các phơng pháp quản lý, các thành

tựu khoa học tiên tiến..v.v...
Thông qua lao động xuất khẩu sẽ kích thích sản xuất và tiêu dùng trong nền
kinh tế mỗi quốc gia. Từ đó làm cho khối lợng sản phẩm và nhu cầu tiêu dùng nền
kinh tế thế giới tăng lên.
2.2 Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia xuất khẩu có một vai trò to lớn, nó là
hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu chiến lợc của mỗi quốc gia trong quá trình
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Vai trò của xuất khẩu đợc thể hiện ở các mặt
sau:
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc.
11

Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành cùng có cơ hội phát triển nh khi muốn
phát triển xuất khẩu một mặt hàng thì phải phát triển các ngành cung cấp đầu vào
cho quá trình chế biến mặt hàng xuất khẩu.
Thông qua hoạt động sản xuất hàng hoá xuất khẩu, sẽ thu hút đợc hàng triệu
lao động, tạo thu nhập ổn định, cải thiện đời sống của nhân dân từ đó góp phần giải
quyết hàng loạt các vấn đề xã hội kéo theo.
Xuất khẩu thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một kinh tế đóng
sang nền kinh tế hớng ngoại. Bởi vì nó xuất phát từ những nhu cầu của thị trờng thế
giới để sản xuất và xuất khẩu những sản phẩm mà thị trờng thế giới cần. Vì vậy
quốc gia đó phải chuyển đổi có cấu kinh tế trong nớc hợp lý với các nớc trên thế
giới để có thể nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
2.3 Đối với doanh nghiệp
Hoạt động xuất khẩu khiến cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng thị trờng
vốn nhỏ bé, khai thác đợc nguồn lực d thừa trong nớc, giảm chi phí hoạt động nhờ
mở rộng quy mô sản xuất, phân tán đợc rủi ro do không phải kinh doanh trên một
thị trờng nhất định, học hỏi tiếp thu đợc những kinh nghiệm quản lý cũng nh công
nghệ mới của các nớc tiên tiến.

3. Các hình thức xuất khẩu
Trong hoạt động xuất khẩu có rất nhiều hình thức xuất khẩu tùy thuộc vào
điều kiện, khả năng và mặt hàng xuất khẩu cụ thể mà các doanh nghiệp có thể lựa
chọn khi tiến hành xuất khẩu. Dới đây là một số hình thực xuất khẩu:
Xuất khẩu trực tiếp
Trong hình thức này các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu trực tiếp giao dịch
và kí kết hợp đồng bán hàng cho các doanh nghiệp và cá nhân nớc ngoài đợc Nhà
nớc và pháp luật cho phép. Hình thức này có u điểm là doanh nghiệp có thể tận
dụng đợc hết tiềm năng, lợi thế để sản xuất hàng xuất khẩu, chủ động trong mọi
tình huống với đối tác và lợi nhuận thu đợc không phải phân chia. Nhng hình thức
12

xuất khẩu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một số điều kiện sau: phải có khối
lợng hàng hoá lớn, có thị trờng ổn định, có năng lực thực hiện xuất nhập khẩu.
Xuất khẩu uỷ thác
Xuất khẩu uỷ thác đợc tiến hành trong trờng hợp một doanh nghiệp có hàng
hoá muốn xuất khẩu nhng không có điều kiện để tham gia. Khi đó họ sẽ uỷ thác
cho doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu làm nhiệm vụ xuất khẩu hàng hoá
cho mình. Khi đó bên nhận uỷ thác sẽ thu đợc phí uỷ thác. Theo hình thức này
quan hệ giữa ngời bán và ngời mua đợc thông qua ngời thứ ba gọi là trung gian
( ngời trung gian phổ biến trên thị trờng là đại lí và môi giới).
Việc thực hiện hình thức này có u điểm là: Giúp cho doanh nghiệp có thể xuất
khẩu đợc những mặt hàng mà họ có khả năng sản xuất nhng không có điều kiện
thực hiện xuất khẩu; Ngời trung gian có những hiểu biết về thị trờng, pháp luật tập
quán địa phơng..v.v... do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán và giảm bớt
rủi ro cho ngời uỷ thác; Giúp cho ngời uỷ thác tiết kiệm đợc tiền đầu t cơ sở vật
chất do tận dụng đợc của ngời trung gian; Hình thành đợc mạng lới tiêu thụ rộng
khắp tạo điều kiện cho việc chiếm lĩnh thị trờng, đặc biệt là thị trờng mới.
Tuy nhiên hình thức này cũng có khó khăn nh: Mất liên hệ trực tiếp với thị tr-
ờng buôn bán ; Kinh doanh buôn bán phụ thuộc vào năng lực - phẩm chất của ng-

ời trung gian; Lợi nhuận bị chia sẻ.
Do vậy hình thức xuất khẩu uỷ thác chỉ nên sử dụng trong trờng hợp cần thiết
nh: thâm nhập thị trờng mới, kinh doanh những mặt hàng cần đảm bảo chất lợng
cao ( những mặt hàng tơi sống).
Buôn bán đối lu
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập
khẩu, ngời bán đồng thời là ngời mua lợng hàng hóa trao đổi có giá trị tơng đơng.
ở đây, xuất khẩu không nhằm thu về một khoản ngoại tệ mà nhằm thu về một lợng
hàng có giá trị bằng giá trị xuất khẩu.
13

Các bên tham gia buôn bán đối lu luôn phải quan tâm đến sự cân bằng trong
trao đổi hàng hoá, sự cân bằng đó thể hiện cân bằng về mặt hàng, cân bằng về giá
cả, cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau, cân bằng về điều kiện giao hàng.
Gia công xuất khẩu
Đây là hình thức kinh doanh trong đó một bên (gọi là bên nhận gia công )
nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của bên khác ( gọi là bên đặt gia
công) để chế tạo ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi
là phí gia công ).
Gia công xuất khẩu ngay nay khá phổ biến trong buôn bán thơng mại của
nhiều nớc. Đối với bên đặt gia công, hình thức này giúp cho họ tận dụng giá nhân
công và nguyên liệu phụ rẻ. Đối với bên nhận gia công hình thức này giúp cho họ
giải quyết đợc công ăn việc làm cho nhân dân lao động trong nớc.
Giao dịch tái xuất khẩu
Tái xuất khẩu là sự tiếp tục xuất khẩu ra nớc ngoài những mặt hàng trớc đây
đã nhập khẩu với nguyên dạng khi nhập khẩu (có thể qua sơ chế hoặc không qua
sơ chế). Hình thức này đợc áp dụng khi một doanh nghiệp không sản xuất đợc sản
phẩm hoàn chỉnh hoặc sản xuất đợc nhng với khối lợng ít, không đủ để xuất khẩu
nên phải nhập từ nớc ngoài, sau đó tái xuất.
4. Nội dung của hoạt động xuất khẩu

Hoạt động xuất khẩu đợc tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu.
Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ phải đợc thực hiện đầy đủ theo đúng bớc, đúng thủ tục,
phải tranh thủ nắm bắt những lợi thế đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu đạt kết quả
cao nhất. Nội dung chính bao gồm các bớc sau:
4.1 Nghiên cứu thị trờng
Nghiên cứu thị trờng trong kinh doanh thơng mại quốc tế là một loạt các thủ
tục kỹ thuật đợc đa ra để giúp các nhà kinh doanh có đầy đủ những thông tin cần
thiết về vấn đề thị trờng, từ đó có thể đa ra những quyết định chính xác. Vì vậy
14

nghiên cứu thị trờng đóng vai trò hết sức quan trọng giúp các nhà kinh doanh đạt
hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Chính vì vậy nhà kinh
doanh phải có kế hoạch nghiên cứu thị trờng nhất định, thờng thì gồm các vấn đề
sau:
Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu
Mục đích của việc lựa chọn mặt hàng xuất khẩu nhằm chọn cho đợc những
mặt hàng kinh doanh phù hợp năng lực và khả năng của doanh nghiệp đồng thời
đáp ứng nhu cầu của thị trờng, chính vì vậy đòi hỏi phải có sự phân tích đánh giá
và nhận định đúng đắn trớc khi đa mặt hàng ra thị trờng quốc tế từ đó mới mang lại
hiệu quả cao trong kinh doanh. Khi lựa chọn mặt hàng xuất khẩu các nhà kinh
doanh phải nghiên cứu các vấn đề sau: Mặt hàng thị trờng đang cần là gì?; Tình
hình tiêu thụ mặt hàng đó nh thế nào?; Mặt hàng đó đang ở giai đoạn nào của chu
kỳ sống?......
Lựa chọn thị trờng xuất khẩu
Mỗi quốc gia đều có những nét riêng biệt đặc thù về văn hoá, chính trị, kinh
tế. Vì vậy cần phải tìm hiểu kỹ về thị trờng xuất khẩu của mặt hàng. Những nội
dung chính cần phải tìm hiểu nắm rõ là: các điều kiện chính trị, kinh tế chung, hệ
thống pháp luật và các chính sách thơng mại, đặt biệt là thuế xuất nhập khẩu, điều
kiện tiền tệ, điều kiện vận tải và giá cớc..v.v... Bên cạnh đó cần phải tìm hiểu thêm
những đặc điểm về thị trờng có liên quan đến sản phẩm xuất khẩu nh: Tập quán

tiêu dùng, dung lợng thị trờng, giá cả và các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
4.2. Lựa chọn đối tác kinh doanh
Mỗi thị trờng xuất khẩu có nhiều loại khách hàng khác nhau, do đó phải tìm
hiểu xem quan hệ với loại khách hàng nào là phù hợp nhất. Khi lựa chọn đối tác
doanh nghiệp nên chú ý tới những vẫn đề sau: Quan điểm kinh doanh của đối tác,
lĩnh vực kinh doanh của đối tác, khả năng tài chính, uy tín của đối tác, các mối
quan hệ làm ăn trớc đây của đối tác, t cách pháp lý của đối tác..v.v...
15

4.3 Xây dựng chiến lợc và kế hoạch xuất khẩu
Dựa vào kết quả thu đợc từ việc nghiên cứu các khâu nêu trên, các đơn vị kinh
doanh xuất khẩu cần xây dựng chiến lợc - kế hoạch xuất khẩu cụ thể.
Chiến lợc xuất khẩu
Là phản ánh những đánh giá của doanh nghiệp về điều kiện cơ hội thị trờng
và khả năng lợi dụng những cơ hội ấy của doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả đánh
giá doanh nghiệp sẽ quyết định mở rộng hơn, thu hẹp lại, duy trì nh trớc hay
chuyên môn hoá ở một bộ phận chiến lợc nào đó.
Kế hoạch xuất khẩu
Là phơng thức để phối hợp thống nhất các nỗ lực cả các thành viên trong
doanh nghiệp, là sự cụ thể hoá những công việc cần thực hiện trong chiến lợc xuất
khẩu. Nội dung của công việc xây dựng kế hoạch gồm:
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch xuất khẩu.
Lựa chọn hình thức xuất khẩu thích hợp.
Xác định mục tiêu và chính sách giá.
Lựa chọn các thức quảng cáo và xúc tiến bán hàng.
4.4 Tổ chức tạo nguồn và mua hàng xuất khẩu
Tạo nguồn và mua hàng xuất khẩu là một hệ thống nghiệp vụ trong kinh
doanh mua bán trao đổi hàng hoá nhằm tạo ra nguồn hàng cho xuất khẩu, nghiên
cứu khả năng cung cấp hàng xuất khẩu trên thị trờng (nguồn hàng thực tế và tiềm
năng) về số lợng, chủng loại, mẫu mã, chất lợng, giá cả, chính sách quản lý của

nhà nớc đối với nguồn hàng đó..v.v...từ đó hạn chế đợc rủi ro trong việc khai thác
nguồn hàng, đa ra các phơng án khai thác nguồn hàng ổn định, bố trí hệ thống thu
mua vận chuyển hàng sao cho đạt nhanh, tiết kiệm và hiệu quả nhất. Thông qua hệ
thống này đàm phán và kí kết hợp đồng thu mua tới tận chân hàng có thể khai thác
lâu dài đồng thời lập kế hoạch cho khai thác thu mua vận chuyển tới kho bãi phục
16

vụ cho quá trình sản xuất, đóng gói, bảo quản và thực hiện xuất khẩu 1 cách hiệu
quả nhất.
4.5. Đàm phán - kí kết - thực hiện hợp đồng
Sau khi đã chuẩn bị tốt các khâu trên, doanh nghiệp tiến hành đàm phán với
đối tác kinh doanh mà mình đã lựa chọn. Đàm phán có thể thực hiện bằng th tín,
điện thoại, gặp gỡ trực tiếp. Thờng thì hình thức gặp gỡ trực tiếp hay đợc sử dụng
nhất, các hình thức còn lại chỉ sử dụng với đối tác truyền thống, có uy tín với Công
ty hoặc để khẳng định lại những điều khoản đã trao đổi. Nội dung của cuộc đàm
phán chủ yếu là về các điều khoản trong hợp đồng nh: điều khoản về hàng hoá ( số
lợng, chất lợng, mẫu mã, giá cả..v.v...), điều khoản về giao hàng ( thời gian, địa
điểm, phơng thức giao hàng..v.v...), điều khoản về thanh toán, điều khoản bảo vệ
và tranh chấp.
Sau khi đàm phán xong các bên thực hiện kí kết hợp đồng, hợp đồng đợc ký
kết phải là văn bản, phải đợc ngời có đủ thẩm quyền kí, có các điều khoản đúng
pháp luật..v.v...
Sau đó bên bán tổ chức hoạt động xuất khẩu đợc thực hiện lần lợt theo các
khâu sau:
Xin giấy phép xuất khẩu tuỳ theo chính sách quản lý của Nhà nớc về mặt
hàng xuất khẩu mà bên bán sẽ phải xin hay không xin giấy phép xuất khẩu.
Kiểm tra L/ C: Để tránh rủi ro khi thanh toán thì bên xuất khẩu phải kiểm tra
xem L/C đợc bên NK mở tại ngân hàng có đúng với quy định trong hợp đồng
không và có phải sửa không.
Chuẩn bị hàng xuất khẩu: Nếu L/ C đúng với quy định thì bên bán sẽ thực

hiện chuẩn bị hàng cho xuất khẩu, gồm các bớc sau: thu gom hàng, đóng gói, ký
kẻ mã hiệu cho lô hàng.
Thuê tàu: Tuỳ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp đồng quy định
bên nào có nghĩa vụ thuê tàu trở hàng.
17

Làm thủ tục hải quan: Tuỳ vào điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp đồng qui
định bên nào chịu trách nghiệm làm thủ tục hải quan xuất cảng và nhập cảng, bao
gồm các bớc: khai báo hải quan, xuất trình hàng hoá- nộp thuế, thực hiện các qui
định của hải quan.
Giao hàng lên tàu: Bên bán phải tiến hàng giao hàng lên tàu theo đúng thời
gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng (nếu bên mua thuê tàu) và sau đó lấy vận
đơn đờng biển từ thuyền trởng (chứng nhận đã nhận hàng đúng số lợng, chất lợng,
mẫu mã..v.v...), đây là chứng từ quan trọng khi làm thủ tục thanh toán và khiếu nại.
Mua bảo hiểm: Nhằm tránh rủi ro cho hàng khi vận chuyển, tuỳ theo thoả
thuận trong điều kiện cơ sở giao hàng qui định bên nào có trách nhiệm mua bảo
hiểm theo điều kiện bảo hiểm gì.
Làm thủ tục thanh toán: Khi bên NK sau khi đã nhận hàng và kiểm tra thấy
đúng với hợp đồng thì mới yêu cầu ngân hàng đại diện của mình hoặc tự mình
thanh toán. Khi làm thủ tục thanh toán bên bán phải xuất đủ các chứng từ: hợp
đồng xuất khẩu, vận đơn biển, hoá đơn..v.v...
Tranh chấp và giải quyết tranh chấp: Nếu 1 trong 2 bên vi phạm hợp đồng
thì bên bị hại có quyền gửi đơn khiếu nại yêu cầu bên kia bồi thờng thiệt hại. Nếu
hai bên không tự thoả thuận đợc phơng án giải quyết thì bên bị hại mới có quyền
gửi đơn kiện lên cơ quan có thẩm quyền ( đợc ghi trong hợp đồng hoặc luật áp
dụng đối với hợp đồng) giải quyết tranh chấp.
5. Các nhân tố ảnh hởng tới xuất khẩu hàng nông sản
5.1 Các nhân tố khác quan
Là các nhân tố đợc tạo ra bên ngoài doanh nghiệp nhng có tác động trực tiếp
tới hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp

tham gia vào hoạt động xuất khẩu sẽ chịu tác động nhiều bởi các nhân tố này vì
ngoài việc cũng chịu ảnh hởng của các nhân tố khách quan thuộc môi trờng trong
nớc ra doanh nghiệp còn chịu ảnh hởng của các yếu tố bên ngoài nớc nhất là các
18

chính sách mà chính phủ các quốc gia quy định đối với hàng hoá xuất khẩu để bảo
vệ hàng trong nớc họ. Dới đây là một số các nhân tố khách quan ảnh hởng tới hoạt
động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nông sản:
Biến động của thị trờng nông sản thế giới
Do cung cầu hàng nông sản không ổn định, cung không ổn định do chịu ảnh
hởng rất lớn của các điều kiện thời tiết, khí hậu, chính sách phát triển cây trồng
của các quốc gia...., cầu không ổn định là do xu hớng tiêu dùng lơng thực, thực
phẩm cơ bản tăng chậm hơn mức tăng thu nhập do ngày nay khoa học phát triển đã
chế tạo ra nhiều sản phẩm nhân tạo thay thế sản phẩm tự nhiên.
Chính sách của chính phủ đối với sản xuất và xuất khẩu hàng nông sản
Ngày nay các nớc đều có xu hớng phát triển dần đất nớc theo cơ cấu dịch vụ-
công nghiệp- nông nghiệp nên nông nghiệp ngày càng ít đợc đầu t phát triển mà
chỉ chú trọng phát triển cho những mặt hàng nông sản mũi nhọn. Nên số lợng mặt
hàng nông sản đợc sản xuất ngày càng ít đi do đó hoạt động xuất khẩu hàng nông
sản sẽ gặp khó khăn do không đa dạng hoá đợc mặt hàng xuất khẩu.
Mặt khác, tuy tham gia ngày càng nhiều vào hoạt động thơng mại quốc tế nh-
ng để bảo vệ cho các mặt hàng nông sản trong nớc phát triển, hạn chế hay thức đẩy
xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản ra vào nớc họ thì các quốc gia này cũng đa
ra các công cụ nh: thuế quan, hạn ngạch xuất khẩu, tiêu chuẩn kĩ thuật, trở cấp
xuất khẩu đối với mặt hàng nông sản.
ảnh hởng của tỷ giá hối đoái
Nhân tố này ảnh lớn tới việc định giá hàng xuất khẩu. Nếu nh giá của đồng
tiền nội tệ giảm so với đồng ngoại tệ thì về cơ bản giá của cả lô hàng xuất khẩu sẽ
giảm so với trớc đây từ đó tạo thêm khả năng cạnh tranh cho hàng xuất khẩu của
quốc gia này. Một số quốc gia thờng sử dụng công cụ này để điều tiết hoạt động

xuất nhập khẩu.
ảnh hởng của điều kiện tự nhiên tới sản xuất- xuất khẩu hàng nông sản
19

Thời tiết, khí hậu, địa hình ảnh hởng trực tiếp đến quá trình sản xuất, thu gom,
vận chuyển, bảo quản và bốc xếp hàng hoá. Đặc biệt là đối với các loại mặt hàng
nông sản rất dễ bị hỏng trong một thời gian ngắn.
5.2 Các nhân tố chủ quan
Là các nhân tố do chính bản thân doanh nghiệp tạo ra từ những đặc điểm,
tiềm năng của doanh nghiệp từ đó tác động trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh. Dới
đây là một số nhân tố:
Khả năng về vốn cho hoạt động xuất khẩu
Yếu tố này quyết định đến mục tiêu, chiến lợc, kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp nhất là khi doanh nghiệp muốn thâm nhập vào một thị trờng mới
nào đó. Nếu doanh nghiệp có một tiềm lực vốn vững mạnh thì họ có thể theo đuổi
nhng mục tiêu lâu dài, có thể đẩu t đổi mới công nghệ, nâng cao chất lợng lao
động, tăng quy mô kinh doanh, tận dụng tốt các cơ hội kinh doanh..v.v... từ đó tăng
khả năng cạnh tranh.
Khả năng của đội ngũ cán bộ nhân viên làm công tác xuất khẩu
Con ngời luôn là chủ thể của mọi mối quan hệ xã hội và hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, suy đến cùng cũng là do con ngời và vì con ngời. Bởi vậy
khi doanh nghiệp có một đội ngũ cán bộ nhân viên vững vàng về chuyên môn, có
kinh nghiệm trong buôn bán quốc tế có khả năng ứng phó linh hoạt trớc những
biến động của thị trờng và đặc biệt là có lòng say mê nhiệt tình trong công việc thì
mọi hoạt động của Công ty sẽ luôn đạt đợc hiệu quả cao, nhất là trong công tác
xuất nhập khẩu khi mà phải làm việc với ngời nớc ngoài với cờng độ cao.
Trình độ tiếp thu công nghệ làm công tác xuất khẩu nông sản
20

Với sự phát triển nh vũ bão hiện của khoa học kỹ thuật hiện nhiều công nghệ

tiên tiến đã ra đời tạo ra những cơ hội, đồng thời cũng gây ra không ít khó khăn
cho các Công ty. Khi trong tay có công nghệ tiên tiến lúc đó điều quan tâm là trình
độ của công nhân trong công việc điều khiển công nghệ đó nh thế nào để có thể
đạt hiệu quả cao nhất thì sẽ sản xuất ra những sản phẩm với giá thành thấp, chất l-
ợng cao và mẫu mã phong phú từ đó làm tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm
của mình.
II. lý luận chung về hiệu quả kinh doanh xuất khẩu
1. Khái niệm
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
yếu tố nguồn lực của quá trình kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm đặt kết quả cao
nhất trong hoạt động kinh doanh, với chi phí thấp nhất. Nó không chỉ là thớc đo
trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
Hiện nay đang có nhiều ý kiến khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh.
Điều này do điều kiện lịch sử và góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả
kinh doanh. Tuy nhiên, ngời ta có thể chia các quan niệm này thành các nhóm cơ
bản sau đây:
Quan điểm thứ nhất cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là kết quả đạt đợc trong
hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá. ở đây hiệu quả đợc đồng nhất
với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Quan điểm này khó
giải thích kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng do tăng chi phí mở rộng quy mô,
sử dụng các nguồn lực sản xuất, nếu cùng một kết quả nhng có hai mức chi phí
khác nhau thì theo quan điểm này chúng có cùng hiệu quả kinh doanh.
Quan điểm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần
trăm tăng thêm của kết quả và phầm trăm tăng thêm của chi phí.. Quan điểm này
đã biểu hiện đợc quan hệ so sánh tơng đối giữa kết quả đạt đợc và chi phí đã tiêu
hao. Nhng theo quan điểm này tính hiệu quả kinh doanh chỉ đợc xét tới phần kết
21

quả bổ xung và chi phí bổ xung chứ cha so sánh đợc mối quan hệ giữa tổng kết quả
đạt đợc với tổng chi phí bỏ ra để đạt đợc kết quả đó.

Quan điểm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh đợc đo bằng hiệu số giữa
kết quả và chi phí bỏ ra để đạt đợc kết quả đó.. Ưu điểm của quan niệm này là
phản ánh đợc mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Nó gắn đợc kết quả với
toàn bộ chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi
phí. Tuy nhiên quan điểm này mới chỉ thể hiện đợc mối quan hệ tuyệt đối giữa kết
quả với chi phí, còn mối quan hệ tơng đối giữa chúng nhằm phản ánh một đơn vị
tiền tệ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra thì sẽ thu đợc bao nhiêu đơn vị tiền tệ kết quả
nên quan điểm này cha phản ánh hết mức độ chặt chẽ của mối quan hệ này. Chẳng
hạn nh một doanh nghiệp A có lợi nhuận thấp hơn doanh nghiệp B nhng doanh thu
trên vốn bỏ ra của doanh nghiệp A lại cao hơn của doanh nghiệp B thì từ đó ta có
thể kết luận hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp A là tốt hơn so với doanh
nghiệp B, còn nếu chỉ dựa vào quan niện trên thì ta sẽ có đánh giá ngợc lại và dẫn
đến sai lầm.
Quan điểm thứ t cho rằng: Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện đợc mối quan
hệ giữa sự vận động của kết quả với sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó,
đồng thời phải ánh đợc trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất.. Quan điểm này
đã chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản ánh hiệu quả kinh
doanh, đó là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của chi phí. Mối quan
hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp.
Nh vậy: hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý của doanh
nghiệp để thực hiện ở mức cao nhất các mục tiêu kinh tế - xã hội với chi phí thấp
nhất.
Do đánh giá kết quả kinh doanh là rất cần thiết và thông qua đó ta có thể nằm
bắt đợc tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh
cũng là một đại lợng so sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí bỏ ra và
22

kết quả kinh doanh thu đợc . Do vậy thớc đo của hiệu quả kinh doanh là việc tối đa
hoá kết quả thu đợc hoặc tối thiểu hoá chi phí dựa trên điều kiện nguồn lực sẵn có.

Hiệu quả kinh doanh đợc đánh giá trên hai mặt đó là hiệu quả kinh tế và hiệu
quả xã hội, trong đó hiệu quả kinh tế là cơ bản và có ý nghĩa quyết định tới hiệu
quả xã hội. Hiệu quả kinh tế là những lợi ích kinh tế đạt đợc sau khi đã bù đắp các
khoản chi phí về lao động xã hội. Hiệu quả kinh tế đợc xác định thông qua việc so
sánh giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt đợc kết
quả đó. Ta có thể diễn đạt khái niệm đó bằng công thức sau:
Số tuyệt đối: H
1
= K - F
Số tơng đối: H
2
= K/ F
Với : H
1
: Hiệu quả kinh tế.
H
2
: Tỷ trọng hiệu quả kinh tế.
K : Kết quả của hoạt động kinh tế.
F : Chi phí cần thiết.
Qua công thức trên ta thấy rằng bất kỳ hoạt động kinh doanh nào nếu chi phí
bỏ ra nhỏ hơn kết quả thu đợc ( H
1
> 0, H
2
>1 ) thì lúc đó hoạt động kinh doanh
mới có hiệu quả. Hiệu quả phản ánh mục tiêu đã đạt đợc với chi phí bỏ ra nh thế
nào và mức độ hiệu quả nh thế nào ( H
2
càng lớn càng tốt ).

2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả kinh doanh đợc biểu hiện bằng
những đặc trng, ý nghĩa cụ thể khác nhau. Vì vậy việc phân loại hiệu quả kinh
doanh theo những tiêu thức khác nhau sẽ có những tác dụng cụ thể khác nhau cho
công tác quản lý trong mỗi doanh nghiệp. Nó là cơ sở để xác định các chỉ tiêu,
mức hiệu quả và xác định các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Căn cứ vào khía cạnh khác nhau, phạm vi tính toán, phơng pháp tính toán,
thời gian mang lại hiệu quả, đối tợng xem xét hiệu quả ngời ta phân loại hiệu quả
nh sau:
23

2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu đợc từ hoạt động th-
ơng mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả cá biệt
là doanh thu, lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp đạt đợc.
Hiệu quả kinh tế - xã hội là hiệu quả mà các hoạt động thơng mại đem lại cho
nền kinh tế quốc dân, là sự đóng góp của hoạt động thơng mại vào việc phát triển
sản xuất, tích luỹ ngoại tệ, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội,
tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
Trong quản lý kinh doanh thơng mại không những cần tính toán và đạt đợc
hiệu quả trong hoạt động của từng ngời, của từng doanh nghiệp, mà còn phải tính
toán và quan trọng hơn là phải đạt đợc hiệu quả kinh tế- xã hội đối với nền kinh tế
quốc dân: Hiệu quả kinh tế- xã hội là tiêu chuẩn quan trọng nhất của sự phát
triển. Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế- xã hội có mối quan
hệ nhân quả và tác động qua lại lẫn nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt
đợc trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Tuy vậy cũng có thể
có những doanh nghiệp không đảm bảo hiệu quả kinh doanh ( bị thua lỗ ) nhng
nền kinh tế vẫn thu đợc hiệu quả. Các doanh nghiệp muốn có đợc hiệu quả kinh
doanh cá biệt tốt thì cùng phải quan tâm tới những hiệu quả kinh tế- xã hội vì nó
chính là tiền đề và điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Nhng

muốn các doanh nghiệp quan tâm tới hiệu quả kinh tế- xã hội chung của nền kinh
tế quốc dân, nhà nớc cần có các chính sách đảm bảo kết hợp hài hoà lợi ích của xã
hội với lợi ích của doanh nghiệp và cá nhân ngời lao động.
2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và tổng hợp
Mục đích của doanh nghiệp là thu đợc lợi nhuận tối đa trên cơ sở phải giảm đ-
ợc chi phí tối thiểu. Khi các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
trong những điều kiện cụ thể về các nguồn lực sẵn có của mình nh nguồn lực về
con ngời, trình độ quản lý, trình độ sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải biến
tính toán sao cho phù hợp, tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể khi sản xuất kinh
24

doanh. Tuy nhiên, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội nhng tại mỗi doanh
nghiệp khi đánh giá hiệu quả kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó đợc biểu
hiện dới các dạng chi phí cụ thể:
Chi phí nguyên vật liệu.
Chi phí lao động sống.
Chi phí mua công nghệ máy móc thiết bị, dây truyền sản xuất.
Chi phí sản xuất ngoài.
Bản thân mỗi loại chi phí trên có thể phân chia thành nhiều loại cụ thể hơn. Vì
vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không những phải đánh giá một cách chi
tiết các chỉ tiêu tổng hợp mà còn phải đánh giá tỉ mỉ các chỉ tiêu cụ thể đó và có
nh vậy thì công tác đánh giá hiệu quả mới thật sự có chất lợng.
2.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là hiệu quả kinh doanh tính chung cho toàn
doanh nghiệp, cho các bộ phận trong doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh tính riêng cho từng bộ
phận của doanh nghiệp hoặc từng yếu tố sản xuất.
Trong một doanh nghiệp hay một quốc gia đều do những bộ phận, tổ chức tạo
lên. Vì vậy khi đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, quốc gia nào đó
không thể chỉ đánh giá một chỉ tiêu tổng hợp của doanh nghiệp quốc gia đó mà

còn phải đánh giá đợc hiệu quả của các bộ phận, tổ chức tạo lên hiệu quả tổng hợp
từ đó mới biết đợc bộ phận, tổ chức nào hoạt động tốt- xấu để có những phơng án
phát huy và khắc phục nhằm đạt đợc hiệu quả tổng hợp ngày một tốt hơn.
2.4. Hiệu quả tơng đối và hiệu quả so sánh
Việc xác định hiệu quả kinh doanh trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm
hai mục tiêu cơ bản sau:
Một là : Đánh giá trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình tái sản
xuất kinh doanh.
25

×