Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

de thi cuoi hoc ki 2 lop 1 mon tieng viet nam 2019 2020 de 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.14 KB, 3 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 - Đề 3
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con
sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm,
lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca khơng hót nữa mà bay vút lên
trên nền trời xanh thẳm.
Theo Phượng Vũ
- Truyện có những nhân vật nào?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Mẹ đã về
- A! Mẹ đã về!
Phượng, Hà cùng reo lên rồi chạy nhanh ra cổng đón mẹ
- Mẹ đã gánh lúa về. Áo mẹ ướt đẫm mồ hôi. Mặt mẹ đỏ bừng …
Hà chạy ù vào nhà lấy quạt, rối rít hỏi:
- Mẹ có mệt lắm khơng? Sao mẹ gánh nặng thế? Mẹ ngồi xuống đây, chúng con quạt cho
mẹ.
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Mẹ mệt nhọc và nóng bức vì:
A. Mẹ gánh lúa nặng
B. Mẹ đi chợ về
C. Mẹ dạy em học
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

2. Hà đã làm gì cho mẹ bớt mệt?


A. Lấy nước cho mẹ uống
B. Quạt cho mẹ
C. Gánh hộ mẹ lúa
Câu 3. Tìm các từ có vần "it" và "ươt" trong câu chuyện
A. rối rít, reo lên
B. ướt đẫm, ngồi xuống
C. rối rít, ướt đẫm
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới
chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân
trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Theo Hữu Tưởng
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm s hay x? (1 điểm)
Con ...âu, .....âu kim, … âu ..ắc
Câu 2: (1 điểm). Em hãy kể tên 05 loại quả trồng nhiều ở miền Bắc.
Câu 3: Viết một câu về mẹ của em. (1 điểm)
Đáp án:
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1: Con sâu, xâu kim, sâu sắc
Câu 2: Quả vải, quả mít, quả Bưởi, Quả Na, Quả khế.
Câu 3: Mẹ em có dáng người hơi thấp và khuôn mặt trái xoan.
Tham khảo chi tiết đề thi học kì 2 lớp 1: />Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×