Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

BÀI tập QUẢN lý CHUỖI CUNG cấp LOGISTICS TOÀN cầu dhbk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

QUẢN LÝ CHUỖI CUNG CẤP
GV: TS Nguyễn Văn Nghiến
Nhóm 5:
Vũ Văn Hải
Trần Thị Hồng Hạnh
Đồng Quốc Hùng
Nguyễn Minh Huyền
Phan Hưng

1


Chương 5

Logistics toàn cầu
2


Nội dung chính







Sự giống và khác nhau giữa chính logistics trong nước
và logistics toàn cầu.


Những lý do cho sự phát triển trong hoạt động kinh
doanh toàn cầu.
Thế nào là một cơng ty tồn cầu ?
Tìm hiểu lý thuyết lợi thế cạnh tranh toàn cầu của
Porter .

3


Nội dung chính








Những thay đổi quan trọng ảnh hưởng đến logistics
tồn cầu.
Những tác động của việc thay đổi mơi trường pháp lý,
chính trị ở châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ,... ảnh hưởng tới
thương mại quốc tế và logistics toàn cầu.
Hiệp định Thương mại tự do Bắc Mỹ và ảnh hưởng
của nó tới logistics.
Thế nào là Maquiladora? Bản chất và lợi ích của
Maquiladora.

4



Nội dung chính









Những hệ thống vận chuyển chính cho logistics toàn cầu.
Phân biệt giữa các trung gian logistics toàn cầu, cơng ty
vận chuyển, giao nhận hàng hóa, thủ tục hải quan và các
cơng ty xuất khẩu.
Các tiêu chí sử dụng để chọn một cảng cho các lơ hàng
tồn cầu .
Các yêu cầu về kho ngoại quan và đóng gói đối với các
lơ hàng tồn cầu.
Vai trị của thuế quan và các khu thương mại tự do.
5


Logistics tồn cầu




Việc tìm kiếm các nguồn cung ứng từ các nước trên
thế giới sẽ giúp các cơng ty có một lợi thế cạnh tranh

khi tham gia vào chiến lược marketing và thương mại
tồn cầu. Đó là điều kiện chuỗi cung ứng ra đời.
Các chuỗi cung ứng là sự phối hợp và điều phối giữa
sản xuất, marketing, hoạt động mua bán và các cơng
ty logistics trên tồn cầu.

6


Logistics tồn cầu


Logistics tồn cầu có những chức năng và khái niệm
cơ bản giống như logistics nội địa song có quy mơ lớn
hơn kèm theo đó là những vấn đề về như rào cản ngơn
ngữ, văn hóa, tỷ giá, hạ tầng, chính trị và pháp luật
của các nước trên thế giới là khác nhau.

7


Tầm quan trọng
của logistics toàn cầu




Thương mại thế giới đang phát triển, các hệ thống logistics
đã giúp thu hẹp thế giới, nâng cao vị thế cạnh tranh.
Logistics đã thúc đẩy hoạt động ngoại thương và đã giúp tăng

tỷ trọng, doanh thu cho Hoa Kỳ và các quốc gia khác.

8


Bảng 5-1:
Top 10 các đối tác Thương mại với Mỹ

9


Tầm quan trọng của logistic
Tìm kiếm nguồn lao động giá rẻ là một thành phần quan
trọng của chuỗi cung ứng.
- Chi phí lao động thấp hơn ở các nước đang phát triển giúp
giảm giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho công ty.
 Sản xuất tập trung cũng phù hợp với một chiến lược logistic
tồn cầu.
- Một cơng ty có thể sản xuất, gia cơng bất cứ nơi nào trên thế
giới mà nơi đó có những lợi thế về nguồn lực và chi phí.


10


Thị trường tồn cầu
và Cơng ty tồn cầu





Rào cản thương mại tiếp tục giảm điều đó đã giúp thúc đẩy
hoạt động kinh doanh toàn cầu.
Thị trường toàn cầu là kết quả từ sự đồng nhất chung những
nhu cầu của thế giới:

- Các khu vực luôn muốn sản phẩm giá thấp hơn và chất lượng cao
hơn.
- Ưu đãi sản xuất đối với các sản phẩm quốc tế cũng có thể liên quan
đến các nỗ lực của một số quốc gia để tiếp cận công nghệ của các
nước tiên tiến.


Sự phát triển của logistic và mơi trường kinh doanh tồn cầu
đã giúp các công ty vươn ra khỏi đất nước trở thành các cơng
ty tồn cầu
11


Chiến lược cạnh tranh toàn cầu







Thế giới ngày càng cạnh tranh khốc liệt.
Doanh nghiệp muốn hoạt động hiệu quả trong thị
trường tồn cầu ln phải tìm kiếm và áp dụng những

chiến lược kinh doanh trên toàn thế giới.
Ngày nay các cơng ty có nhiều cơ hội tìm kiếm được
các nguồn cung ứng toàn cầu đối với nguyên liệu, linh
kiện, kho chứa, lắp ráp, trung tâm phân phối và
logistic.
Các công ty toàn cầu thường thiết kế các chiến lược
đồng bộ xung quanh bốn thành phần: công nghệ,
marketing, sản xuất và logistic
12


Chiến lược dịch vụ khách hàng cho thị
trường toàn cầu: Bốn đặc điểm







Tìm kiếm để tạo ra các quy chuẩn áp dụng phù hợp.
Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn lại, đơi khi ít hơn một
năm.
Gia cơng và sản xuất ở nước ngoài đang trở nên phổ
biến hơn .
Chiến lược marketing và hoạt động sản xuất có xu
hướng tập trung, được phối hợp tốt hơn trong các công
ty hoạt động trên toàn cầu.

13



Chiến lược dịch vụ khách hàng cho thị
trường toàn cầu






Mạng lưới logistics có xu hướng trở nên rộng lớn và
phức tạp hơn. Vì vậy, thời gian giao hàng và hàng tồn
kho có thể tăng lên.
Để rút ngắn thời gian giao nhận các hoạt động
logistics phải được vận hành như một hệ thống.
Quan trọng nhất, các công ty phải dựa trên các nhu
cầu dịch vụ của khách hàng những nơi khác nhau trên
thế giới để thiết kế và xây dựng hệ thống logistics phù
hợp.

14


Tầm quan trọng của môi trường cạnh
tranh




Nghiên cứu Michael Porter kết luận rằng "trong một

quốc gia, việc nâng cao lợi thế cạnh tranh của khoa
học ứng dụng và năng suất lao động là chìa khóa
thành cơng trên trường quốc tế." 
Porter cảm thấy rằng việc Mỹ dần mất thị phần toàn
cầu trong lĩnh vực tiên tiến của giao thông vận tải và
công nghệ cao cho thấy sự sa sút của Mỹ những năm
gần đây trong thương mại quốc tế.

15


Các yếu tố của
Lợi thế cạnh tranh bền vững








Khả năng một quốc gia chuyển đổi các yếu tố cơ bản của
mình thành lợi thế cạnh tranh
Quy mơ thị trường, sự hiểu biết của người mua, tiếp cận
sản phẩm.
Sự tương tác và hỗ trợ của các ngành công nghiệp liên
quan: Các đối tác trong chuỗi cung ứng, các nhà sản xuất.
Chiến lược, cấu trúc và khả năng cạnh tranh của công ty:
Cơ cấu thị trường và tính chất của cạnh tranh


16


Những thay đổi trong
Logistics và Vận tải




Việc bãi bỏ đạo luật năm 1984 về vận chuyển đường
biển của Hoa Kỳ và đạo luật cải cách vận chuyển
đường biển năm 1998 đã giúp giá cả linh họat hơn,
thiết lập dịch vụ và tăng năng lực trên đường vận
chuyển .
Cước tàu biển hiện nay linh hoạt hơn để đáp ứng với
các quy luật của cung và cầu.

17


Những thay đổi trong
Logistics và Vận tải
Intermodalism (Tổ chức vận tải liên hợp)
- Sử dụng hai hay nhiều phương thức vận tải để vận chuyển
hàng hóa từ điểm xuất phát đến điểm cuối cùng.
 Các mơ hình vận tải trong logistics như: cảng đến cảng,
cảng tới điểm, điểm tới điểm.
 Kiểm sốt lơ hàng
- Ngày nay, cơng nghệ cao đã cho phép theo dõi sự di
chuyển của lô hàng, các cơng ty có thể biết vị trí của lơ

hàng, thời gian dự kiến giao hàng...


18


Hình 5-1 Các loại Intermodalism quốc tế

19


Những thay đổi trong Logistics và Vận
tải
Rất nhiều Hiệp định thương mại tự do ra đời
- Hiệp định thương mại Bắc Mỹ (NAFTA) là nhất hiện nay.
- Liên minh châu Âu (ECM) gồm 15 nước châu Âu
- Hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC)
 Tại một số nơi vẫn còn các rào cản hải quan, điều đó có
thể làm giảm các hoạt động logistic.
 Sự khác biệt văn hóa có thể dẫn đến sự chậm trễ giao
hàng.


20


Những thay đổi trong Logistics và Vận
tải
Biến động tiền tệ
- Tỷ giá hối đoái của USD với các đồng tiền quốc tế khác

ảnh hưởng đến cả số lượng và hướng đi của thương
mại tồn cầu.
- Vị trí đồng USD yếu hay mạnh mang tới những ảnh
hưởng tới marketing và logistics toàn cầu.


21


Bảng 5-2 Ảnh hưởng của biến động ngoại tệ
về Xuất nhập khẩu
Scenario
A
B
C

U.S. $ Value U.S. $ Cost Yen Cost of
In Japanese of 5000-Yen U.S. $1,000
Item
Item
Yen
100
120
130

$ 50.00

100,000
yen


$ 41.67

120,000
yen

$ 38.46

130,000
yen
22


Thay đổi mơi trường chính trị và pháp lý







Một thị trường chung châu Âu
Đông Âu
Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ
Hoạt động Maquiladora
Sự nổi lê của châu Á
Những hướng đi mới

23



Thị trường châu Âu
Các đạo luật châu Âu duy
nhất năm 1987 đã thành
lập một thị trường với 230
triệu người tiêu dùng
 EU đã loại bỏ:
- Các rào cản như hải quan.
- Các rào cản kỹ thuật của
các vấn đề sức khỏe & an
tồn.
- Các rào cản tài chính như
thuế tiêu thụ đặc biệt và
thuế giá trị gia tăng


24


Đông Âu






Hiện nay các nước Đông Âu đang cơ cấu lại để cải thiện
những hạn chế của chính phủ trước đây.
Cơ sở hạ tầng cũ của các quốc gia này đang được xây
dựng để trở lại tham gia thị trường tồn cầu.
Chính phủ đã bán tài sản để sử dụng cho đầu tư vốn.

Tương lai là không chắc chắn, nhưng thị trường đủ lớn
để thu hút vốn nước ngoài nếu mơi trường chính trị được
coi là ổn định

25


×