Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Chapter 3 kinh te hoc macro final

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ

Chƣơng 3:
CÁC ĐẠI LƢỢNG CƠ BẢN CỦA
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
PGS. Bùi Xuân Hồi
Đại học Bách khoa Hà nội
11/3/2014

1


TỔNG QUAN CHUNG

Mục tiêu: - Các chỉ tiêu đo lường? Y, P, U?
- Phương pháp đo lường?
- Ý nghĩ của các chỉ tiêu
Nội dung chính
 Dịng ln chuyển của nền kinh tế giản đơn. Phương pháp
đo lượng sản lượng của nền kinh tế
 Chỉ tiêu: Tổng sản phẩm quốc nội, tổng thu nhập quốc dân,
thu nhập quốc dân ròng
 Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP và NNP
 Đo lường biến động giá
 Tỷ lệ thất nghiệp
11/3/2014

2



PHẦN 1
ĐO LƯỜNG THU NHẬP CỦA MỘT
QUỐC GIA

11/3/2014

3


1. Vịng chu chuyển kinh tế vĩ mơ

11/3/2014

4


Lƣợc đồ vòng chu chuyển của nền kinh tế đơn giản
Doanh thu

Chi tiêu

(= GDP)

(= GDP)

Thị trƣờng hàng hóa
và dịch vụ
H & DV bán

H & DV mua


Hộ gia đình

Doanh nghiệp
Nhân tố sx

Lao động, đất
đai và vốn

Thị trƣờng nhân tố
sản xuất
Lƣơng, địa tô,

Thu nhập

và lợi nhuận

(= GDP)

(= GDP)

= luồng đầu vào, đầu ra
= luồng tiền

11/3/2014

5


Lược đồ vòng chu chuyển

Lược đồ vòng chu chuyển là một mơ
hình trực quan về một nền kinh tế,
nó chỉ ra cách thức vận động của
đồng tiền qua các thị trường của hộ
gia đình và doanh nghiệp
 Doanh nghiệp
• Sản xuất và bán hàng hóa dịch vụ
• Th và sử dụng các nhân tố sản xuất

 Hộ gia đình
• Mua và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ
• Sử hữu và bán các nhân tố sản xuất
11/3/2014

6


1- Vịng chu chuyển kinh tế vĩ mơ
 Đặt vấn đề về tổng thu nhập và
tổng chi tiêu của một quốc gia
 Mọi giao dịch đều có một bên
mua và một bên bán
 Một lượng tiền được người mua
trả chính là lượng thu nhập mà
người bán nhận được
 Tổng thu nhập chính bằng tổng chi
tiêu
11/3/2014

7



2- Tổng sản phẩm quốc nội GDP
a) Định nghĩa GDP:
 GDP – Gross Domestic Products
 là chỉ tiêu đo lường thu nhập và chi
tiêu của một nền kinh tế
 Được tính bằng tổng giá trị các hàng
hố và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một
nước trong một thời kỳ nhất định

11/3/2014

8


2- Tổng sản phẩm quốc nội GDP

GDP- Các khái niệm hỗ trợ
 Giá trị thị trường
Chúng ta phải tính cho rất nhiều loại hàng
hóa và dịch vụ (qi). Để giải quyết vấn đề
cộng gạo với máy tính lại, chúng ta sẽ định
giá cho mỗi loại hàng hóa theo giá thị
trường - tại mức giá (pi) mà hàng hóa đó
được trao đổi trên thị trường

GDP = p1.q1 + p2.q2 + … + pn.qn
11/3/2014


9


2- Tổng sản phẩm quốc nội GDP

GDP- Các khái niệm hỗ trợ
 Giá trị gia tăng
 Là giá trị được tạo ra bởi các dịch vụ vốn
và lao động trong một giai đoạn nhất định.
 GTGT là lượng tăng thêm trong giá trị
của hàng hóa do kết quả của quá trình
sản xuất ở mỗi doanh nghiệp.
 GTGT được đo bằng chênh lệch giữa giá
trị sản lượng của hãng và chi phí cho
hàng hóa đầu vào dùng để sản xuất ra
hàng hóa đó
11/3/2014

10


2- Tổng sản phẩm quốc nội GDP
 Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
• Một hàng hóa cuối cùng là hàng hóa do
ngƣời sử dụng cuối cùng mua.
• Một hàng hóa trung gian là hàng hóa





Do một DN sản xuất ra
Do một DN khác mua
Đƣợc sử dụng làm một bộ phận trong HH
hay DV cuối cùng
• Mục đích của việc tính giá trị HH & DV cuối
cùng là để tránh tính hai lần
11/3/2014

11


2- Tổng sản phẩm quốc nội GDP

 Trong một thời kỳ nhất định
• GDP chỉ bao gồm những hàng hóa và dịch
vụ đƣợc sản xuất trong thời kỳ hiện tại.
• Các giao dịch thị trƣờng liên quan đến
việc trao đổi hàng hóa đã đƣợc sản xuất
từ thời kỳ trƣớc (nhƣ nhà, ơtơ, hay nhà
máy) khơng đƣợc tính vào GDP.

11/3/2014

12


2- Tổng sản phẩm quốc nội GDP
 Sản xuất trong một quốc gia
Chỉ những hàng hóa và dịch vụ đƣợc sản

xuất trong biên giới của quốc gia đó mới
đƣợc coi là bộ phận trong GDP của quốc gia
đó.
• Hàng hóa đƣợc sản xuất ra từ các nguồn lực của
quốc gia ở nƣớc ngồi khơng đƣợc tính vào
GDP
• Hàng hóa đƣợc sản xuất ra từ các nguồn lực của
nƣớc ngoài ở trong nƣớc đƣợc tính vào GDP.
11/3/2014

13


2- Tổng sản phẩm quốc nội GDP
Ví dụ

11/3/2014

14


Những gì được tính và khơng được
tính trong GDP?
GDP bao gồm tất cả hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất trong nền kinh tế và
được bán hợp pháp trên thị trường.
GDP không bao gồm
 Các hoạt động sản xuất phi thị trường
 Nền kinh tế phi chính thức, tức là những
hoạt động hợp pháp không được thông báo

nhằm tránh thuế
 Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất và bán
bất hợp pháp (VD ma túy).

11/3/2014

15


Ƣớc tính quy mơ của nền kinh tế phi
chính thức (% GDP)
Châu Phi
Nigeria, Ai Cập

Châu Mỹ Latin
68-76 Mexico, Peru

40-60

Tunisia, Marốc

39-45 Brazil, Venezuela

25-35

Châu Á
Thái Lan
Malaysia, Hàn Quốc,
Philippin
Hong Kong, Singapore

11/3/2014

OECD
Bỉ, Hy Lạp, Ý, Tây
70
Ban Nha
Áo, Nhật, Mỹ,
Thụy Sỹ
Tất cả các nước
13
khác

38-50

24-30
8-10
13-23
16


2- Tổng sản phẩm quốc nội GDP
b) Tính tốn GDP: 03 cách tiếp cận
1. Theo tổng chi tiêu các hàng hoá và dịch vụ
cuối cùng
2. Theo luồng thu nhập (gộp)

3. Theo phương pháp tổng giá trị gia tăng
 cả ba cách tiếp cận đều cho một kết quả
giống nhau về tình hình hoạt động của nền
kinh tế hiện tại

11/3/2014

17


GDP – ví dụ về 3 cách tính
(Ba cách tiếp cận)
Doanh nghiệp A
Lương

15.000

Doanh thu

35.000

Hàng bán cho công chúng

10.000

Hàng bán cho DN B

25.000

Lợi nhuận

20.000
Doanh nghiệp B

Lương


10.000

Hàng mua từ DN A

25.000

Doanh thu

40.000

Lợi nhuận

5.000

11/3/2014

Chúng ta có thể làm sáng tỏ
tại sao cả ba cách tiếp cận
đều cho chúng ta kết quả
giống nhau về tình hình
hoạt động kinh tế bằng một
bài tập đơn giản:

Một nền kinh tế chỉ với hai
DN. Bảng bên trái cho biết
các giao dịch của mỗi DN
trong một năm.

18



GDP – ví dụ về 3 cách tính
(Ba cách tiếp cận)
Doanh nghiệp A
Lương

15.000

Doanh thu

35.000

Hàng bán cho công chúng

10.000

Hàng bán cho DN B

25.000

Lợi nhuận

20.000

Cách tiếp cận sản phẩm
(giá trị gia tăng) đo lường
các hoạt động kinh tế bằng
việc cộng giá trị thị trường
của tất cả hàng hóa và dịch

vụ cuối cùng lại.

Tổng giá trị là:
Doanh nghiệp B
Lương

10.000

Hàng mua từ DN A

25.000

Doanh thu

40.000

Lợi nhuận

5.000

11/3/2014

35k+40k-25k = $50k

19


GDP – ví dụ về 3 cách tính
(Ba cách tiếp cận)
Doanh nghiệp A

Lương

15.000

Doanh thu

35.000

Hàng bán cho công chúng

10.000

Hàng bán cho DN B

25.000

Cách tiếp cận thu nhập đo
lường hoạt động kinh tế
bằng cách cộng tất cả thu
nhập mà các nhà sản xuất
nhận được

20.000

Tổng mức lương mà hai DN
trả là $25.000

Lương

10.000


Hàng mua từ DN A

Tổng lợi nhuận của hai DN
là $25.000

25.000

Doanh thu

40.000

Lợi nhuận

5.000

Lợi nhuận
Doanh nghiệp B

11/3/2014

Chúng ta có tổng số là
$50.000
20


GDP – ví dụ về 3 cách tính
(Ba cách tiếp cận)
Doanh nghiệp A
Lương


15.000

Doanh thu

35.000

Hàng bán cho công chúng

10.000

Hàng bán cho DN B

25.000

Lợi nhuận

20.000
Doanh nghiệp B

Lương

10.000

Hàng mua từ DN A

25.000

Doanh thu


40.000

Lợi nhuận

5.000

11/3/2014

Cách tiếp cận chi tiêu đo
lường hoạt động kinh tế
bằng cách cộng số tiền chi
ra của những người sử
dụng sản phẩm cuối cùng
Người sử dụng cuối cùng
mua $10.000 từ DN A và
$40.000 từ DN B.
Tổng chi tiêu cộng lại bằng
$50.000
21


Cách 1: GDP theo luồng chi tiêu
hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
 Tổng giá trị chi tiêu
 Hàng hoá dịch vụ cuối
cùng
 Sản xuất trong lãnh thổ
 Trong một thời kỳ nhất
định


11/3/2014

22


GDP – Cách 1- Chi tiêu và nguồn
hình thành chi tiêu
 Các thành tố của GDP

1. C – Tiêu dùng: chi tiêu bởi hộ gia đình
2. I - Đầu tư: chi tiêu bởi hãng kinh doanh
GDP = C+I (Nền kinh tế giản đơn: DN + Hộ gia đình)
3. G – Chính phủ: chi tiêu bởi chính phủ
GDP = C+I+G (Nền kinh tế đóng: Doanh nghiệp+ Hộ
gia đình + Chính phủ

4. NX = X – IM : Xuất khẩu ròng
 GDP = C + I + G + NX (Nền kinh tế mở: Doanh nghiệp
+ Hộ gia đình + Chính phủ+ Nước ngoài
11/3/2014

23


Các thành tố của GDP(Kinh tế Mỹ, 1998)

Chi tiêu của chính phủ
Chi tiêu đầu tƣ
18%
16%


Xuất khẩu rịng
-2 %

Tiêu dùng của HGĐ
68 %

11/3/2014

24


Các thành tố của GDP- cách 1

Tiêu dùng C

Hộ gia đình mua các hàng hố và
dịch vụ cuối cùng (họ có thu nhập
khả dụng DI một phần để chi tiêu
C và một phần để tiết kiệm S. Với
phần tiêu dùng C
• lƣơng thực thực phẩm, đồ uống
• phƣơng tiện đi lại
• thể thao giải trí
• thuốc và dịch vụ y tế

Tiêu dùng của hộ gia đình
• dụng cụ và dịch vụ giáo dục
68 %
11/3/2014


• .v.v..

25


×