Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

QUY CHẾ LAO ĐỘNG và TIỀN LƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.39 KB, 24 trang )

CÔNG TY TNHH NIC TCH CENTER VIỆT NAM

QUY CHẾ LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG

Hà Nội, 01/04/2018


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : QUY CHẾ LAO ĐỘNG
CHƯƠNG 2 : QUY CHẾ LƯƠNG THƯỞNG, CHẾ ĐỘ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
CHƯƠNG 3: QUY ĐỊNH VỀ NỘI QUY LĐ VÀ THI HÀNH KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
CHƯƠNG 4 : QUY ĐỊNH VỀ BẢO MẬT & CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
CHƯƠNG 5 : QUY ĐỊNH VỀ MỨC KHỐN CHI CƠNG TÁC PHÍ
CHƯƠNG 6 : QUY ĐỊNH VỀ CHI TIẾP KHÁCH
CHƯƠNG 7 : ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
PHỤ LỤC

: THANG BẢNG LƯƠNG ÁP DỤNG

CHƯƠNG 1
QUY CHẾ LAO ĐỘNG


Điều 1: Tuyển dụng nhân viên mới
1. Hồ sơ tuyển dụng nhân viên
Nhân viên mới bắt đầu vào làm việc phải đệ trình tất cả các hồ sơ tài liệu theo hình thức đã được
quy định dành cho tất cả nhân sự của công ty.
2. Hồ sơ lao động
- Ảnh 3 x 4cm (2 tấm)
- Sơ yếu lí lịch có dán ảnh, có xác nhận của Cơng an xã, phường nơi đăng ký thường trú.


- Bản sao chứng minh nhân dân
- Giấy khám sức khoẻ
- Bản sao bằng tốt nghiệp và chứng nhận khác.
- Hồ sơ lao động đối với người lao động nước ngoài: Thủ tục Theo quy định của Nhà nước.
Điều 2: Hợp đồng lao động
- Hợp đồng lao động kí kết theo từng năm một áp dụng trong 3 năm làm việc đầu tiên. Sau ba năm
sẽ ký hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của Luật Lao động Việt Nam. Nội dung hợp
đồng của năm sau sẽ được phản ánh dựa trên nội dung đánh giá khả năng làm việc của năm trước
được thực hiện vào mỗi cuối năm.
- Tại thời điểm nhân viên hay cơng ty kết thúc hợp đồng đã kí kết trong 1 năm, việc kí kết lại có thể
khơng được tiến hành do nội dung đánh giá của năm trước hoặc bởi lí do cá nhân xuất phát từ phía
nhân viên.
- Trong trường hợp nhân viên hoặc cơng ty khơng muốn kí lại hợp đồng lao động thì phải thơng
báo cho phía bên kia bằng văn bản trước thời hạn kết thúc hợp đồng 01 tháng.
- Các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng lao động được lãnh đạo công ty trực tiếp thỏa thuận với
người lao động ở từng vị trí
Điều 3: Thời gian làm việc
- Từ thứ 2 đến thứ 6
+ 08:00 Sáng ~ 17:00 Chiều (Làm việc 08 tiếng)
+ Thời gian nghỉ trưa: 12:00 Sáng ~ 13:00 Chiều (1 tiếng)
- Thời gian làm việc ngoài giờ được tính từ trước 08h sáng và sau 17 giờ chiều trong ngày làm việc.
- Trường hợp lao động nữ mang bầu từ 26 tuần trở lên thì được hưởng chế độ đi làm 7giờ/ ngày cho
đến khi con lao động tròn 1 tuổi.


CHƯƠNG 2
QUY CHẾ LƯƠNG THƯỞNG, CHẾ ĐỘ CHsO NGƯỜI LAO ĐỘNG

I - MỤC ĐÍCH:
Việc trả lương, trả thưởng cho từng cá nhân, từng bộ phận, nhằm khuyến khích người

lao động làm việc, hồn thành tốt cơng việc theo chức danh và đóng góp quan trọng
vào việc hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đảm bảo đời sống cho CNV Công ty yên tâm công tác, đáp ứng được mức sống cơ bản
của CNV Công ty.
Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao động về lương thưởng và các chế độ
cho người lao động.
II – PHẠM VI:
Áp dụng cho tồn cơng ty.
III – NỘI DUNG:

PHẦN I - HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG :

-

-

-

1) - Phân loại:
Trả lương theo THỜI GIAN: là hình thức trả lương cho người lao động, căn cứ ngày
làm việc thực tế của tháng. Lương thời gian áp dụng cho nhân viên văn phịng và CNV
làm việc hành chính tại các bộ phận khác.
Trả lương KHỐN: là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất
lượng cơng việc phải hồn thành. Mức lương khốn áp dụng cho các cấp Quản lý của
công ty ( Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng các phịng ban)
Mức lương THỬ VIỆC: 85% lương theo Hợp đồng chính hoặc theo thỏa thuận từng
lao động căn cứ theo hợp đồng lao động.

2) - Cách tính lương của các hình thức trả lương:
2.1 Tính lương thời gian :

Lương thời gian bằng mức lương cơ bản chia cho số ngày hành chính trong tháng nhân
với thời gian làm việc, tối đa không quá 26 ngày
Mức tính lương làm thêm như sau:


+ Tăng ca ngày thường = ngày lương * 1.5
+ Tăng ca ngày nghỉ = ngày lương * 2.0
+ Tăng ca ngày lễ = ngày lương * 3.0.
+ Hoặc căn cứ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
2.2 Lương khốn:
-

Tính lương khốn: Hưởng ngun mức lương khốn. Trường hợp người hưởng lương
khốn nghỉ trên 3 ngày/tháng thì thời gian vượt q khơng được tính lương.
3) – Thời gian chi trả lương & mức lương cơ bản áp dụng

3.1

-

Thời gian chi trả lương hàng tháng:
Người lao động được thanh toán tiền lương vào ngày cuối hàng tháng (ngày 28, 30 hoặc 31),
nếu ngày cuối của tháng trùng vào ngày nghỉ thì được chi trả vào ngày kế trước

3.2

-

Mức lương cơ bản áp dụng:
Lương và Các khoản phụ cấp theo lương được thỏa thuận và chi trả theo từng vị trí công việc

của từng người. Mức lương cơ bản cho từng vị trí tuyển dụng được áp dụng theo Thang Bảng
Lương đính kèm theo Bản Quy chế này và được cơng khai tại Văn phòng làm việc. Với từng
yêu cầu cụ thể đối với nhân viên cho từng vị trí làm việc, năng lực, kinh nghiệm thực tế và
trình độ bằng cấp được đào tạo của lao động đó sẽ được xét bổ nhiệm Cấp bậc lương phù hợp
khi ký hợp đồng lao động. Đối với nhân viên có trình độ đào tạo được cấp bằng tại nước ngoài
sẽ được xét áp dụng mức lương tối thiểu từ Bậc 4 trở lên.

PHẦN II - CHẾ ĐỘ VÀ THỦ TỤC XÉT NÂNG LƯƠNG

-

-

-

1- Niên hạn và đối tượng được trong diện xét nâng lương:
Nhân viên đã ký hợp đồng lao động với công ty.
Nhân viên thực hiện nghiêm túc các quy định và chất lượng công việc mà công ty giao.
Nhân viên đã qua thời gian thử việc.
Thời điểm xét nâng lương hàng năm là vào tháng 12 của năm đó hoặc căn cứ vào thời
điểm thỏa thuận hợp đồng lao động
2- Việc nâng lương định kỳ
Những đối tượng thoả mãn những điều kiện trên sẽ được định kỳ tăng lương tối thiểu
1năm 1 lần.
3- Việc nâng lương đột xuất
Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà Ban giám đốc sẽ có quyết định nâng lương đột xuất.


-


4- Thủ tục xét nâng lương
Quyết định duyệt tăng lương của lãnh đạo Công ty
Hợp đồng lao động đã đến hạn xét nâng lương hoặc gia hạn.
PHẦN III/ - CÁC KHOẢN TIỀN PHỤ CẤP VÀ TRỢ CẤP

I – Phụ cấp:
1. Phụ cấp chuyên cần: Không áp dụng
2. Phụ cấp chức vụ: Tùy chức vụ và vị trí căn cư theo hợp đồng lao động
3. Phụ cấp trách nhiệm: Tùy chức vụ và vị trí căn cư theo hợp đồng lao động
4. Phụ cấp ăn trưa: Thỏa thuận cụ thể theo Hợp đồng lao động
5. Tiền cơng tác phí: Quy định tại Chương 5 quy chế này.
II – Trợ cấp :
1. Trợ cấp điện thoại: công ty sẽ chi trả điện thoại cho những người thuộc ngạch quản lý.
Còn lại được quy định như sau:
- Thuộc bộ phận dự án: Từ 2.000.000VNĐ/người/tháng – 5.000.000 VND/người/tháng.
- Thuộc bộ phận phiên dịch - văn phòng: từ 2.000.000 VNĐ/người/tháng – 3.000.000
VNĐ/người/tháng
- Hoặc căn cứ vào thỏa thuận trong Hợp đồng lao động.
2. Trợ cấp đi lại: Được quy định như sau:
- Thuộc bộ phận dự án: từ 2.000.000VNĐ/người/tháng – 5.000.000 VND/người/tháng.
- Thuộc bộ phận phiên dịch - văn phòng: từ 2.000.000 VNĐ/người/tháng – 3.000.000
VNĐ/người/tháng
- Hoặc căn cứ vào thỏa thuận trong Hợp đồng lao động.
3. Trợ cấp thuê nhà và về phép năm:
- Người lao động là người nước ngồi sẽ được Cơng ty hỗ trợ thuê nhà ở tại Việt Nam và chi phí vé
máy bay quốc tế hai chiều khi về nghỉ phép năm, tối đa 1 lần 1 năm theo phát sinh thực tế.
- Người lao động là người Việt Nam được hưởng trợ cấp thuê nhà theo quy định sau:
+Thuộc Bộ phận dự án: từ 5.000.000 VNĐ/người/tháng – 15.000.000 VNĐ/người/tháng
+Thuộc bộ phận phiên dịch văn phòng: từ 2.000.000 VNĐ/người tháng – 10.000.000
VNĐ/người/tháng.



+

Hoặc căn cứ vào thỏa thuận theo Hợp đồng lao động.

4. Tiền trợ cấp nghỉ việc: Theo luật của Bảo hiểm xã hội Việt Nam nếu có tham gia đóng.
5. Tiền trợ cấp nghỉ chờ việc:
-

Trường hợp phải ngừng chờ việc không do lỗi của người lao động, Giám đốc Công Ty sẽ
trợ cấp cho người Lao Động bằng 80 % mức lương quy định .
Nếu do lỗi của người lao động thì lúc đó người lao động khơng được trả lương .

6. Trợ cấp khác
- Đối với người nước ngồi gồm(theo chi phí thực tế phát sinh):
 Trợ cấp chi phí xin visa nhập cảnh và Chi phí làm thẻ  tạm trú, cấp giấy phép lao động  Vé

-

máy bay khứ hồi về Hàn Quốc (1 lần/năm): theo chi phí thực tế phát sinh 
 Trợ  cấp khám sức khỏe 1 năm 1 lần (tại Hàn Quốc hoặc Việt nam) áp dụng với lãnh đạo
cơng ty giữ chức vụ Tổng giám đốc
 Phụ cấp chuyển vùng cơng tác: Chi Phí vé máy bay 1 chiều và chi phí chuyển nhà 
 Trợ cấp chi phí xin visa nhập cảnh và chi phí làm thẻ tạm trú cho Vợ và con 
 Phụ cấp học phí cho con: áp dụng tối đa với 2 con trong hạn mức 21,000$ hoặc trong vịng
80%
 Các trợ cấp khác căn cứ  theo hợp đồng lao động
Đối với người Việt nam: Căn cứ theo hợp đồng lao động


7. Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương:
-

Nghỉ lễ : Tết Âm lịch , Lễ 30/4 & 1/5, Ngày quốc khách, Tết Dương lịch, Giỗ Tổ Hùng
Vương (theo quy định của Nhà Nước)
- Bản thân kết hôn: nghỉ 05 ngày .
- Con kết hôn : nghỉ 03 ngày .
- Cha, mẹ chết (kể cả bên chồng ,vợ ), vợ hoặc chồng , con chết được nghỉ 03 ngày.
- Nghỉ phép: 12 ngày phép trong 1 năm.
Người lao động thơi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được
nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh tốn tiền những ngày chưa nghỉ này . Người
lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký HĐLĐ thì chưa được hưởng các chế độ
của nhà nước quy định.
PHẦN IV - CHẾ ĐỘ THƯỞNG

1. Thưởng cuối năm: tháng lương thứ 13
2. Thưởng tháng, quý: Tuỳ chất lượng công việc và doanh thu công ty
3. Thưởng lễ 30/4 & 1/5, Ngày quốc khách, Tết Dương lịch, Giỗ Tổ Hùng Vương : Căn cứ
vào quyết định thưởng từng lần của Tổng giám đốc (nếu có)


PHẦN V - CHẾ ĐỘ NGHỈ LỄ , NGHỈ PHÉP, ỐM ĐAU VÀ THAI SẢN
1: Nghỉ lễ và nghỉ phép
- Căn cứ vào bộ luật lao động, nhân viên được nghỉ làm trong những ngày lễ tết sau:
 Tết dương lịch (ngày 01 tháng 01 dương lịch): 1 ngày
 Tết âm lịch (ngày 01 tháng 01 âm lịch): Theo quy định của Nhà Nước
 Ngày Hùng Vương (ngày 10 tháng 03 âm lịch): 1 ngày
 Ngày giải phóng miền Nam (ngày 30 tháng 4 dương lịch): 1 ngày
 Ngày quốc tế lao động (ngày 01 tháng 5 dương lịch): 1 ngày
 Ngày quốc khánh (ngày 02 tháng 9 dương lịch): 1 ngày

- Nếu ngày lễ trùng với ngày nghỉ thì được phép nghỉ bù cho ngày đó.
- Tất cả nhân viên được nghỉ phép 01 ngày trong 01 tháng. Nhân viên có thể sử dụng 01 ngày nghỉ
phép hàng tháng hoặc sử dụng nhiều ngày nghỉ trong một lần theo thoả thuận của giữa Công ty và
nhân viên. Tuy nhiên phải thơng báo cho bộ phận hành chính nhân sự về kế hoạch nghỉ phép một
tuần trước khi nghỉ. Đối với những trường hợp làm việc tại Công ty trên 05 năm thì cứ 05 năm sẽ
được tăng thêm 01 ngày nghỉ phép. Nếu trong năm không nghỉ hết số ngày phép năm theo quy định
thì người lao động được phép bảo lưu những ngày nghỉ phép đó để cộng dồn vào số ngày nghỉ phép
ở năm tiếp theo.
- Người lao động thơi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết
số ngày phép năm thì sẽ được thanh tốn tiền những ngày chưa nghỉ này . Người lao động đang
trong thời gian thử việc hoặc chưa ký HĐLĐ thì chưa được hưởng các chế độ của nhà nước quy
định .
- Nhân viên được nghỉ phép thêm khi phát sinh các sự kiện sau.
 Lễ kết hôn của bản thân nhân viên : 5 ngày
 Lễ kết hôn của con: 3 ngày
 Lễ tang của bố mẹ/Chồng hoặc vợ/con: 3 ngày
- Nhân viên có thể nghỉ phép khơng lương theo thoả thuận trước với Công ty.
- Thời gian nghỉ phép không lương tối thiểu là ½ ngày và tối đa là 10 ngày. Trong trường hợp nghỉ
phép khơng lương trên 10 ngày thì phải thoả thuận với Ban lãnh đạo công ty và Ban Lãnh đạo cơng
ty sẽ quyết định là có được nghỉ hay không.


- Trong trường hợp phát sinh lí do bất ngờ không được dự báo trước phải nghỉ phép không lương thì
bản thân hoặc người thân trong gia đình phải báo cáo với lãnh đạo thông qua số điện thoại liên lạc
khẩn cấp của Công ty và email.
2: Nghỉ Ốm đau và Thai sản
2.1: Nghỉ ốm đau:

-


Trường hợp nghỉ ốm thông thường không phải đi viện điều trị: Nhân viên không được tính
cơng để hưởng lương tại cơng ty vào ngày nghỉ ốm đau đột xuất vì bệnh thơng thường.

-

Trường hợp nghỉ ốm phải nằm viện điều trị:

+ Công ty sẽ làm thủ tục để nhân viên được nhận tiền trợ cấp ốm đau theo Luật của BHXH nếu có
đầy đủ giấy tờ thủ tục xác nhận tình trạng sức khỏe của Bệnh viện hoặc Cơ quan y tế có thẩm quyền
(cụ thể: Giấy ra viện)
+ Công ty sẽ hỗ trợ trả lương cho người lao động trong những ngày phải nằm viện điều trị nhưng tối
đa không quá 03 ngày trong một tháng và 36 ngày trong một năm dương lịch. Điều kiện là nhân
viên phải cung cấp giấy tờ xác nhận tình trạng sức khỏe của bệnh viện hoặc cơ quan y tế có thẩm
quyền (Cụ thể: Hồ sơ bệnh án; hoặc giấy nhập viện; hoặc giấy ra viện)
2.2: Nghỉ thai sản:
- Thời gian nghỉ thai sản và hưởng chế độ trợ cấp sinh con của Công nhân viên tuân theo quy định
của Luật BHXH.
- Trường hợp nhân viên có nguyện vọng đi làm sớm trước thời hạn được phép nghỉ thai sản theo
quy định của Luật BHXH, thì có thể làm đơn trình Ban giám đốc xem xét phê duyệt.

PHẦN VI – CHẾ ĐỘ PHÚC LỢI XÃ HỘI
- Để hỗ trợ phúc lợi cho nhân viên, Công ty hỗ trợ nhân viên trong trường hợp có các sự kiện gia
đình với số tiền như sau:
a. Lễ kết hơn của nhân viên :

5.000.000 VND

b. Lễ kết hôn của con cái: 2.000.000 VNĐ
c. Sinh con: 2.000.000 VNĐ
d. Lễ tang của nhân viên: 20.000.000 VNĐ

e. Lễ tang của chồng/vợ nhân viên: 10.000.000 VNĐ
f. Lễ tang của của bố mẹ/con (bao gồm bố mẹ chồng/vợ): 5.000.000 VNĐ
g. Lễ tang của ông bà/ anh em: 2.000.000 VNĐ


h.
i.

Thiên tai, hỏa hoạn được trợ cấp: 5.000.000VND - 10.000.000 VNĐ .
Thăm hỏi khi bản thân nhân viên ốm đau phải nằm viện điều trị bao gồm 2 mức từ 2 ngày đến 5
ngày và từ 6 ngày trở lên: Đối với nhân viên từ 1.000.000 VNĐ - 2.000.000 VNĐ, đối với
người thân của lao động (chồng, vợ, con, cha, mẹ) từ 500.000VND - 1.000.000 VNĐ. Trường
hợp phẫu thuật, bệnh nan y hoặc các trường hợp bênh lý đặc biệt thì cơng ty sẽ có quyết định
riêng cho từng lần trợ cấp.
j.
Trợ cấp khó khăn (tùy hồn cảnh từng người) Ban Giám Đốc trợ cấp từ 2.000.000 đến
10.000.000 VNĐ / người .
k. Các hỗ trợ khác công ty đánh giá và đưa ra quyết định cụ thể.
* Hồ sơ cần cung cấp trong các trưởng hợp nhận các khoản phúc lợi trên sẽ tương ứng với loại
giấy tờ như sau:
+ Thiệp mời dự tiệc cưới
+ Giấy khai sinh (bản photo)
+ Giấy báo tử ( bản photo)
+ Giấy xác nhận sự việc hoặc tình trạng thiệt hại về tài sản được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền
(bản photo)
+ Hồ sơ bệnh án; hoặc giấy nhập viện; hoặc giấy ra viện có xác nhận của Bệnh viện hoặc cơ quan
ý tế có thẩm quyền (Bản photo)
+ Trường hợp xác nhận hồn cảnh khó khăn hồ sơ tương ứng sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ
thể.
- Công ty sẽ tham gia bảo hiểm xã hội/bảo hiểm y tế/bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên và sẽ

đóng số tiền bảo hiểm mà Công ty phải chịu theo Bộ luật Lao động. (Số tiền bảo hiểm dựa theo các
quy định liên quan ban hành bởi Luật BHXH)
- Trong trường hợp nhân viên nghỉ việc theo nguyện vọng cá nhân mà không vi phạm pháp luật hay
nội quy của Cơng ty thì Cơng ty có trách nhiệm trợ cấp thơi việc, cứ mỗi năm là nửa tháng lương
với số năm tương ứng với số năm nhân viên đó đã làm việc tại Cơng ty (Điều 42 Bộ luật Lao động)
nếu Cơng ty khơng đóng Bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên. Trong trường hợp Cơng ty đã đảm
bảo đóng các loại bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Pháp luật thì nhân viên
nhận trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Công ty sẽ cung cấp giấy tờ xác
nhận việc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng cho cho nhân viên.
- Trong trường hợp nhân viên chấm dứt hợp đồng (nghỉ việc) mà vi phạm pháp luật hay nội quy
của Cơng ty thì Cơng ty khơng có trách nhiệm trợ cấp thơi việc (Điều 42 Bộ luật Lao động).
CHƯƠNG 3
QUY ĐỊNH VỀ NỘI QUY LAO ĐỘNG VÀ THI HÀNH KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
I – NỘI QUY LAO ĐỘNG

Điều 1: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:


- Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không
được làm bất cứ cơng việc riêng nào ngồi cơng việc được giao.
- Không được vắng mặt tại Công ty nếu khơng có lý do chính đáng và phải thơng báo cho
cấp trên biết mỗi khi ra ngồi cơng tác.
- Khơng được ra vào cơng ty ngồi giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu khơng có sự chấp
thuận của cấp trên.
- Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.
Điều 2: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:
- Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Cơng ty hay giao tiếp với những
người bên ngồi Cơng ty với những nội dung có thể cơng kích nhau.
- Người lao động khơng được phép dùng máy tính của Cơng ty để chuyển hoặc nhận những
văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tơn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có ý quấy rối

hay lăng mạ người khác.
Điều 3: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:
- Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với mơi trường làm
việc văn phịng.
- Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Điều 4: Những quy định khác:
1. Rượu và các chất kích thích
- Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Cơng ty phải duy
trì một mơi trường trong lành và khỏe mạnh, cơng ty ngăn cấm hồn tồn việc sản xuất,
phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong công việc.
- Người lao động có biểu hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp sẽ
không được cho làm việc và phải bị xử lý kỷ luật theo quy định.
2. Đánh bạc
- Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao động
nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.
3. Thơng tin cá nhân:
- Các thơng tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ
được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty.
- Các thơng tin cá nhân sẽ được giữ kín hồn tịan và chỉ được truy xuất bởi các giới chức có
thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hòan cảnh nào người lao động


cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho phép họ có thể thay đổi
thơng tin và văn bản.
- Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới
quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là khơng có
người khác sử dụng các tài liệu này.
- Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của cấp
trên hoặc Giám Đốc.
Điều 4: An toàn lao động:

- Tầt cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an toàn lao động.
- Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai
nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những người khác cho
đến khi sự cố được khắc phục.
- Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an tồn cho người lao
động đó cũng như những người khác.
- Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy định của
pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.
Điều 5: Vệ sinh lao động:
- Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị
điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.
- Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm
việc.
- Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.
* Phòng cháy chữa cháy:
- Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phịng cháy chữa cháy.
- Khơng được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá trong
phòng làm việc.
Điều 6: Bảo vệ tài sản:
- Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản
Cơng ty; nếu làm thất thốt, hư hỏng thì phải bồi thường.
- Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản
nào của Cơng ty ra khỏi văn phịng mà khơng có sự đồng ý của cấp trên.
Điều 8: Giữ bí mật cơng nghệ, kinh doanh:


- Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu cầu tiết
lộ các thơng tin bí mật thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà cung cấp
cho những người khơng có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được khách
hàng cho phép hay cơ quan pháp luật.

- Ví dụ về các thơng tin thuộc quyền sỡ hữu và thơng tin bí mật bao gồm nhưng khơng giới
hạn, kế họach kinh doanh, q trình kinh doanh, danh sách khách hàng, thông tin người lao
động, các thông tin khơng được cơng bồ trong q trình th mướn người lao động, các
thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương trình của Công ty.
- Ngăn ngừa việc cố ý hay không cố ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thơng tin bí
mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, người lao động khơng có thẩm quyền truy xuất vào các
thơng tin này, các phương pháp phịng ngừa sẽ được thực hiện để bảo đảm các công việc
giấy tờ liên quan tới công việc và các văn bản được tạo ra, sao chép, bản fax được lưu trữ và
hủy bỏ theo quy định của Công ty.
- Việc ra vào vùng làm việc và truy xuất máy tính sẽ được điều khiển hợp lý. Người lao
động không được phép thảo luận về các vấn đề nhạy cảm hoặc các thông tin mật ở nơi công
cộng như thang máy, hành lang, nhà hàng, nhà vệ sinh và các phương tiện di chuyển công
cộng.
- Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty.
- Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an tồn nghiêm ngặt, các thơng tin cần được
bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ.
- Cơng ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài
liệu, giám sát, và quản lý an tồn các tài sản thơng tin này. Tất cả người lao động có trách
nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này.

II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT
LAO ĐỘNG
1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:
- Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty.
- Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động, nếu mệnh
lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài sản và
tính mạng.
- Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
- Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty.



- Có hành vi trộm, tham ơ và phá hoại cơng ty.
2. Hình thức xử lý:
a. Hình thức khiển trách bằng miệng:
Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật sau sẽ được
khiển trách bằng miệng:
- Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 7 lần trong một tháng
- Ra khỏi công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà khơng có sự đồng ý của lãnh
đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng.
- Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng
- Gây mất trật tự trong giờ làm việc.
- Phong thái và trang phục khơng thích hợp với cơng việc cũng như nơi làm việc.
- Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.
- Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định ở trong
Bảng nội quy này.
b. Hình thức khiển trách bằng văn bản:
Nếu vi phạm các lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu (mức độ
nặng) các hình thức vi phạm sau:
- Sử dụng danh nghĩa Cơng ty cho việc riêng.
- Khơng hồn thành nhiệm vụ, cơng việc được giao mà khơng có lý do chính đáng.
- Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động.
- Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty.
- Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược lại.
- Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty.
- Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc.
- Vi phạm điều 4, 7, 8 đã quy định trong Bảng nội quy này.
c. Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm cơng tác khác
có mức lương thấp hơn, trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức: được áp dụng đối
với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà vẫn tái phạm trong thời gian 3 tháng

kể từ ngày bị khiển trách.
d. Hình thức sa thải:


- Có hành vi trộm cấp, tham ơ, tiết lộ bí mật cơng nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác
gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty…
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác
mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lỷ luật cách chức mà tái phạm.
- Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong
một năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc khơng có lý do chính đáng.
e. Hình thức tạm đình chỉ cơng tác của người lao động:
- Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm
việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc cơng ty có quyền đình chỉ tạm thời cơng
tác của người lao động.
- Thời hạn tạm đình chỉ cơng việc khơng được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không
được quá 3 tháng. Trong thời gian đó người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước
khi bị đình chỉ cơng việc. Hết thời hạn tạm đình chỉ cơng việc, người lao động phải được
tiếp tục làm việc.
- Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng.
- Nếu người lao động khơng có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và phụ
cấp lương trong thời gian tạm đình chỉ cơng việc.
3. Trình tự xử lý kỷ luật lao động:
a. Nguyên tắc: căn cứ theo điều 7 Nghị định 41/CP ban hành ngày 06/07/1995.
- Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng. Khi
người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình thức
kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
- Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi
mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất khả năng nhận thức hay khả năng điều
khiển hành vi của mình.
- Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao

động.
- Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc xử lý lao động.
- Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình cơng.
b. Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng văn
bản đối với người vi phạm phải tuân theo các quy định sau:


- Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng cứ
hoặc người làm chứng.
- Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân
hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông báo bằng văn bản
(mỗi lần cách nhau 10 ngày), thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thơng
báo quyết định lỷ luật cho đương sự biết.
Phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở, trừ trường hợp xử lý vi
phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng.
- Trong khi xử lý lỷ luật phải lập thành biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
* Ngày, tháng, năm , địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật.
* Họ tên, chức vụ của những người có mặt
* Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho cơng ty
(nếu có).
c. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động:
- Tổng Giám đốc là người có thẩm quyển xử lý kỷ luật lao động. Khi Tổng Giám Đốc đi
vắng sẽ ủy quyền cho Phó ban Giám Đốc (có giấy ủy quyền) có thẩm quyền xử lý kỷ luật
lao động.
- Đối với trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản thì ghi
rõ thời hạn kỷ luật. (Trừ hình thức khiển trách bằng miệng)
- Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định kỷ luật và gởi biên bản xử lý kỷ luật đến Sở
Lao động thương binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định sa thải.


III. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT:
- Đối với trường hợp bất khả kháng thì khơng phải bồi thường.
- Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần đầu tiên gây ra hậu quả không
đáng kể (dưới 5 triệu đồng), thì tùy theo nguyên nhân dẫn đến sai phạm mà cơng ty có mức
phạt cụ thể, nhưng khơng vượt q giá trị phần tài sản bị thiệt hại.
- Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động, gây ra thiệt hại về tài
sản của công ty có giá trị tương đồi lớn (hơn 5 triệu đồng), ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, công ty sẽ lập biên bản; căn cứ vào mức độ, giá trị bị thiệt hại,
người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường cho công ty một cách thỏa đáng.


- Phương thức bồi thừơng thiệt hại: sẽ trừ dần vào lương hàng tháng của người lao động,
mỗi lần trừ khơng vượt q 30% lương tháng đó. Nếu trong thời hạn bồi thường mà người
lao động có thái độ tích cực, khắc phục hậu quả do mình gây ra thì Công ty sẽ xem xét lại
mức bồi thường.
- Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá
khung quy định nêu trên, thì ngồi việc người lao động phải bồi thường ngay cho Cơng ty,
mà cịn có thể bị truy tố về trách nhiệm hình sự.
VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
- Nội quy lao động làm cơ sở để Công ty quản lý nhân viên, điều hành sản xuất kinh doanh
và xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp.
- Các đơn vị thành phần, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động – kinh doanh của đơn vị, cụ thể
hóa nội quy lao động cho phù hợp với thực tế, nhưng không được trái với Nội quy lao động
của doanh nghiệp và pháp luật lao động cũng như pháp luật khác có liên quan của nhà nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Nội quy được phổ biến đến từng người lao động, mọi nhân viên có trách nhiệm thi hành
nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, an ninh trật tự của doanh nghiệp.

CHƯƠNG 4

QUY ĐỊNH VỀ BẢO MẬT VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Điều 1: Bảo mật
1-1. Nếu không được sự cho phép của Công ty, tuyệt đối không được tiết lộ ra ngồi những tài liệu
quan trọng của Cơng ty như dưới đây:

-

Điều lệ của Công ty, biên bản cuộc họp của ban giám đốc công ty và những tài liệu văn
bản liên quan đến chiến lược kinh doanh của Cơng ty.

-

Báo cáo quyết tốn định kì, tài liệu liên quan đến nhân sự/tiền lương

-

Các loại hợp đồng, tài liệu văn bản liên quan đến việc nhận hợp đồng

-

Tài liệu khác liên quan đến hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính của Cơng ty.


1-2. Nếu để lộ ra ngoài những tài liệu như trên và gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của Cơng
ty thì sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự.
Điều 2: Tạm ngừng hợp đồng lao động
Có thể tạm ngừng hợp đồng lao động trong các trường hợp như dưới đây:
2-1. Trường hợp người lao động cần giải quyết nghĩa vụ quân sự hay các nghĩa vụ công dân khác
theo pháp luật.

2-2. Trường hợp Công ty và người lao động thoả thuận thống nhất.
2-3. Trường hợp nhân viên bị xử phạt đình chỉ cơng tác do bị kỉ luật.
2-4. Trường hợp người lao động bị bắt, bị tạm giam, bị giam giữ (Trước khi quyết định hình phạt).
Điều 3: Chấm dứt hợp đồng lao động (Thôi việc)
3-1. Trong những trường hợp sau, nhân viên có thể chấm dứt hợp đồng lao động và thôi việc:

-

Trường hợp kết thúc thời hạn hợp đồng và nhân viên có nguyện vọng thơi việc tại cơng
ty.

-

Trường hợp đã hồn thành cơng việc hợp đồng đã được kí kết mà khơng ghi rõ thời gian
cụ thể.

-

Trường hợp chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận giữa nhân viên và Công ty dựa trên
nguyện vọng của nhân viên.

3-2. Trong trường hợp nhân viên tự ý muốn thơi việc thì phải đệ trình đơn xin thơi việc cho cơng ty
với thời gian như sau:

-

Vì những lí do cá nhân như chuyển cơng ty: trước 1 tháng

-


Do phát sinh những lí do khơng thể dự đốn trước 1 tháng như bệnh tật hay tai nạn:
trước 1 tuần

-

Nhân viên đang trong thời gian thử việc: trước 3 tuần

-

Trước khi nghỉ việc, phải hoàn trả tất cả các đồ dùng nhận được từ công ty hay các
khoản nợ và bàn giao lại công việc đã và đang tiến hành.

3-3. Trong những trường hợp sau cơng ty có thể chấm dứt hợp đồng và buộc nhân viên thôi việc:

-

Trường hợp kết thúc thời hạn hợp đồng với nhân viên, Công ty đánh giá năng lực tiến
hành công việc, thái độ làm việc của nhân viên và nhận thấy không thể tiếp tục kí kết
hợp đồng vào năm tiếp theo.


-

Trường hợp nhân viên bị toà án phán quyết là có tội (Hình phạt đã được xác định)

-

Trường hợp nhân viên có những hành vi như trộm cắp, biển thủ cơng quỹ, tiết lộ thơng
tin bí mật về kĩ thuật/kinh doanh hoặc những hành vi khác gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến tài sản và hay lợi ích của cơng ty.


-

Trường hợp nhân viên nghỉ làm không xin phép 5 ngày trong vòng 1 tháng hoặc 20 ngày
trong vòng 1 năm mà khơng có lí do chính đáng.

-

Trường hợp nhân viên bị chết hoặc bị toà án phán quyết là mất tích.
3-4: Quy trình nghỉ việc được quy định như sau:
a. Đối với nhân viên:

-

Gửi đơn xin thôi việc theo thời hạn quy định tại mục 3-2 nêu trên.

-

Gửi thông báo nghỉ việc trước ít nhất 07 ngày cho cơng ty trong trường hợp không muốn tiếp
tục ra hạn hợp đồng lao động với công ty cho năm tiếp theo.

-

Bàn giao lại thiết bị làm việc và hồ sơ tại liệu kèm biên bản bàn giao có xác nhận của nhân viên
xin nghỉ và người phụ trách bộ phận.

-

Nộp lại sổ BHXH bản gốc để công ty thực hiện chốt quá trình tham gia bảo hiểm xã hội cho
nhân viên tại công ty.

b. Đối với công ty:

-

Bộ phận Quản lý hành chính nhân sự soạn thảo quyết định chấm dứt Hợp đồng lao động đối với
nhân viên xin nghỉ việc và trình Ban lãnh đạo ký đóng dấu phê duyệt để phát hành cho nhân
viên xin nghỉ việc.

-

Gửi thông báo chấm dứt hợp đồng lao động trước ít nhất 30 ngày cho nhân viên trong trường
hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng với nhân viên trước hạn.

-

Gửi thông báo chấm dứt hợp đồng lao động trước ít nhất 07 ngày cho nhân viên trong trường
hợp không tiếp tục ra hạn hợp đồng lao động với nhân viên cho năm tiếp theo

CHƯƠNG 5
QUY ĐỊNH VỀ MỨC KHỐN CHI CƠNG TÁC PHÍ
Điều 1: Mục Đích
- Xác định các mức mà nhân viên, Ban giám đốc phải thực hiện khi đi công tác
- Xác định các chính sách, chế độ của nhân viên, Ban giám đốc khi đi công tác.


Điều 2: Nội dung
1. Quy trình đi cơng tác:
Quy trình công tác này áp dụng cho các trường hợp đi cơng tác trong nước và đi cơng tác nước
ngồi.
1.1. Quyết định cử đi công tác

- Người được cử đi công tác phải có quyết định cử đi cơng tác
- Quyết định cử đi công tác phải được quản lý trực tiếp xem xét và ký xác nhận của Tổng giám đốc.
1.2. Quy định về công tác
- Thực hiện đúng các chương trình, kế hoạch nội dung đã được giao trong thời gian công tác.
- Không sử dụng việc đi công tác để làm các công việc cá nhân (trong giờ làm việc).
- Không thực hiện các hành vi gây ảnh hưởng đến uy tín của Cơng ty.
- Trong q trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải báo ngay cho người có thẩm quyền xin ý kiến
chỉ đạo giải quyết.
2. Thanh tốn cơng tác phí
2.1. Quy định chung
- Thanh tốn cơng tác phí nhằm tạo điều kiện cho người đi cơng tác giải quyết cơng việc. Cơng ty
thanh tốn cơng tác phí theo quy định tại văn bản này cho người lao động trong những ngày đi công
tác theo phân công của Ban giám đốc bằng Quyết định cử đi công tác.
- Ban giám đốc phải xem xét, cân nhắc khi quyết định cử cán bộ nhân viên đi công tác (về số
lượng, thành phần, thời gian) nhằm đảm bảo tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả cơng việc.
- Trường hợp nhân viên đi công tác ở nước ngồi thì phải có quyết định bằng văn bản của Tổng
giám đốc cơng ty.

2.2 Thời gian tính cơng tác phí


- Thời gian tính cơng tác phí là từ thời điểm máy bay cất cánh đi đến nơi được cử đi công tác
cho đến khi máy bay hạ cánh đến Sân bay quốc tế Nội Bài.
- Ngày cơng tính cơng tác phí: làm đủ 8h/ ngày từ lúc máy bay cất cánh đến 24h trong ngày.
trường hợp không đủ 8h/ ngày thì được tính là ½ ngày
2.3. Định mức thanh tốn cơng tác phí:
a. Đối với cơng tác trong nước
- Chi phí đi lại
+ Nếu di chuyển bằng máy bay: Cơng ty có trách nhiệm mua vé máy bay cho người lao động.
+ Nếu không di chuyển bằng máy bay: Cơng ty trả theo mức khốn cho từng lần cụ thể.

- Chi phí tiền ăn, phụ cấp sinh hoạt (bao gồm tiền ở, tiền đi lại v.v)
+ Đối với Ban giám đốc: Mức 2,610,000 VND/1 ngày (Trong đó bữa ăn: 670.000 vnđ; Phí taxi đi
lại: 340.000 vnđ; phịng nghỉ qua đêm: 1.600.000 vnđ)
+ Đối với nhân viên: Mức 1,250,000 VND/1 ngày (trong đó bữa ăn: 300.000 vnđ; Phí taxi đi lại:
200.000 vnđ; phòng nghỉ qua đêm: 750.000 vnđ)

b. Đối với cơng tác Hàn Quốc
- Chi phí đi lại,
+ Nếu di chuyển bằng máy bay: Cơng ty có trách nhiệm mua vé máy bay cho người lao động.
- Chi phí tiền ăn, phụ cấp sinh hoạt (bao gồm tiền ở, tiền đi lại v.v)
+ Đối với Ban giám đốc là 152 USD /1 ngày (Trong đó phí phịng nghỉ qua đêm là 90 USD, phí ăn
uống là 38USD, phí đi lại là 24 USD)
+ Đối với nhân viên là 105 USD /1 ngày (Trong đó phí phịng nghỉ qua đêm là 63 USD, phí ăn
uống là 25 USD, phí đi lại là 17 USD)
c. Đối với cơng tác nước ngồi (ngồi Hàn Quốc)
- Chi phí đi lại
+ Nếu di chuyển bằng máy bay: Cơng ty có trách nhiệm mua vé máy bay cho người lao động.


- Chi phí tiền ăn, phụ cấp sinh hoạt (bao gồm tiền ở, tiền đi lại v.v) được quy định theo bảng tính
như sau:

Khối chức vụ

Ban giám đốc

Nhân viên

Phí đi lại
Chi phí

thực tế
Chi phí
thực tế

Hỗ trợ chi phí/ngày

Hỗ trợ chi phí

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

cơ bản

310 $

260 $

220 $

430 $

180 $

150 $

130 $


200 $

* Cụ thể:
1) Chi phí đi lại bao gồm chi phí tiền vé máy bay, tàu hỏa, tàu thủy, ô tô đồng thời phải xuất trình
chứng từ liên quan
2) Hạng vé hàng khơng
- Giám đốc (ban lãnh đạo): Business Class (trường hợp cấp lãnh đão thấp hơn giám đốc điều hành
và có đường bay ngắn dưới 3 tiếng thì áp dụng Economy Class)
- Nhân viên: Economy Class
3) Với thời gian công tác dưới 3 ngày , hỗ trợ cơng tác phí được chi trả với mức 50%
4) Phân loại khu vực:
- Khu vực A: Mĩ, Nhật Bản, Châu Âu (bao gồm Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Israel)
- Khu vực B: Canada, Hong Kong, Singapore, Úc, Đài Loan
- Khu vực C: Trung Quốc, Đông Nam A, khu vực khác
5)

Tỉ giá áp dụng thanh tốn phí cơng tác nước ngoài đươc áp dụng theo tiêu chuẩn tỉ giá mua

ngoại tệ của ngân hàng Vietcom của ngày trước ngày viết đề xuất
6) Tiêu chuẩn phí cơng tác nước ngồi của giám đốc áp dụng theo tiêu chuẩn của ban lãnh đạo
trong nước
2.4. Qui định về thủ tục thanh toán cơng tác phí:
Nhân viên, Ban giám đốc đi cơng tác được thanh tốn cơng tác phí khi có đủ các chứng từ sau đây:
- Vé máy bay và cuống vé hoặc thẻ lên máy bay nếu có.


- Các giấy tờ liên quan đến việc điều động người lao động đi cơng tác có xác nhận của công ty
- Quyết định cử đi công tác
- Bảng kê cơng tác phí
CHƯƠNG 6

QUY ĐỊNH VỀ CHI TIẾP KHÁCH
I - Hạn mức chi phí tiếp khách cho phép được phân cấp để duyệt chi như sau:
1/ Đối với Ban giám đốc
- Chức vụ Tổng Giám đốc : 60.000.000 vnđ/tháng
- Chức vụ Giám đốc
: 40.000.000 vnđ/tháng
- Chức vụ phó Giám đốc : 30.000.000 vnđ/tháng
2/ Đối với Trưởng các phòng ban và nhân viên Kinh doanh:

- Bị khống chế theo hạn mức cụ thể cho từng cán bộ/ hoặc có trong dự trù kinh phí triển
khai hợp đồng.
- Trường hợp cụ thể phải xin ý kiến trực tiếp của lãnh đạo bộ phận/ cơng ty.
II - Hồ sơ thanh tốn chi tiếp khách gồm:
2. Hóa đơn GTGT của lần chi tiếp khách
3. Bản dự trù kinh phí tiếp khách được duyệt ( áp dụng đối với Trưởng các phòng ban và
nhân viên kinh doanh)
4. Đề nghị thanh toán (áp dụng đối với Trưởng các phòng ban và nhân viên kinh doanh)
CHƯƠNG 7
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Thông tư này áp dụng cho tất cả nhân viên, Ban Giám Đốc và có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2018 đến khi có văn bản sửa đổi khác thay thế.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, xin gửi ý kiến bằng văn bản để
Văn phòng công ty xem xét giải quyết.
- Việc sửa đổi, bổ sung quy định này do Tổng Giám Đốc công ty phê duyệt.
CÔNG TY TNHH THÔNG TIN NICE VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC




×