Tải bản đầy đủ (.pdf) (450 trang)

sử dụng phần mềm phân tích và tính toán lưới điện PSS ADEPT 001

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.55 MB, 450 trang )







Phần 1
Kiến thức chuẩn bị
TP HỒ CHÍ MINH – THÁNG 04/2007
The Power System Simulator/Advanced
Distribution Engineering Productivity TooL

Ử DỤNG PHẦN MỀM
PHÂN TÍCH VÀ
TÍNH TOÁN LƯỚI ĐIỆN
PSS/ADEPT
GIÁO TRÌNH TẬP HUẤN
SỬ DỤNG PHẦN MỀM
PHÂN TÍCH VÀ TÍNH
TOÁN LƯỚI ĐIỆN
PSS/ADEPT
Biên soạn-Trình bày:
Nguyễn Hữu Phúc
Đặng Anh Tuấn
Chủ biên:
PGS. TS. Nguyễn Hữu Phúc
Bản quyền thuộc Công ty Điện lực 2 - EVN
Mọi hình thức sao chép, in ấn phải được sự đồng ý bằng văn bản của Công ty Điện lực 2.

I
I


L
L


i
i


n
n
ó
ó
i
i


đ
đ


u
u


Lưới điện phân phối và truyền tải không ngừng phát triển mở rộng về qui
mô cũng như phức tạp. Theo đó, các yêu cầu cung cấp điện liên tục cho khách
hàng với chất lượng điện năng ngày càng cao cũng gia tăng. Thiết bị trên lưới
điện phân phối hiện nay vốn có đặc điểm là đa dạng về chủng loại, phức tạp về
cấ
u tạo. Quá trình vận hành nhằm thực hiện những thao tác mang tính lập đi lập

lại nhiều lần nhưng lại đòi hỏi độ chính xác cao vì vậy rất cần thiết phải tự động
hóa bằng cách đưa nhiều thiết bị tự động, xử lý thông tin tự động nhằm tăng khả
năng truyền đạt và xử lý thông tin. Bằng máy tính và các phần mềm chuyên dùng
chúng ta có thể ngăn chặn trước và h
ạn chế hỏng hóc trong quá trình vận hành
lưới điện. Những thành tựu mới về Công nghệ Thông tin như về khả năng lưu trữ
của phần cứng, tốc độ tính toán, các phương pháp hệ chuyên gia, mạng
neuron,…đã cung cấp những phương tiện và công cụ mạnh để tăng cường nghiên
cứu mở rộng ứng dụng trong lĩnh vực điện năng. Đảm bảo và giữ
vững mối liên
hệ hữu cơ của các thành phần trong hệ thống sản xuất truyền tải, phân phối và sử
dụng điện năng.
Để đáp ứng kịp thời các yêu cầu trên, từ tháng 01-2005 Tổng công ty Điện
lực Việt Nam (EVN) trước đây, nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã chỉ đạo
áp dụng thí điểm phần mềm PSS/ADEPT để tính toán l
ưới điện theo địa bàn do
các đơn vị trực thuộc quản lý.
Phần mềm PSS/ADEPT được phát triển dành cho các kỹ sư và nhân viên kỹ
thuật trong ngành điện. Nó được sử dụng như một công cụ để thiết kế và phân
tích lưới điện phân phối. PSS/ADEPT cũng cho phép chúng ta thiết kế, chỉnh sửa
và phân tích sơ đồ lưới và các mô hình lưới điện một cách trực quan theo giao
diện đồ họ
a với số nút không giới hạn. Tháng 04-2004, hãng Shaw Power
Technologies đã cho ra đời phiên bản PSS/ADEPT 5.0 với nhiều tính năng bổ
sung và cập nhật đầy đủ các thông số thực tế của các phần tử trên lưới điện.
Công ty Điện lực 2-Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã phối hợp cùng
Khoa Điện-Điện tử trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh nghiên
cứu áp d
ụng phần mềm này. Công ty Điện lực 2 thực hiện tập huấn cho các đơn
vị trực thuộc nhằm trang bị khả năng sử dụng phần mềm chuẩn tính toán và phân

tích lưới điện dựa trên phần mềm PSS/ADEPT. Điều này, nhằm giúp Công ty
Điện lực 2 từng bước hệ thống hoá, chuẩn hoá kiến thức áp dụng tính toán về
điện trong các hoạt động của Công ty nhấ
t là công tác quản lý kỹ thuật vận hành
lưới điện. Ưu tiên là các bài toán: phân bố công suất trên lưới, ngắn mạch, bù

I
I
I
I
công suất phản kháng, độ tin cậy,…là các vấn đề mà các đơn vị cần giải quyết
hàng ngày, thậm chí hàng giờ.
Các Công ty Điện lực cần triển khai công tác đào tạo đến mức độ chi tiết về
sử dụng phần mềm tính toán kỹ thuật điện chuyên ngành như PSS/U,
PSS/ADEPT, PSS/E,… để các đơn vị trực thuộc sử dụng thành thạo các chương
trình này.
Công ty Điện lực 2 sẽ trang b
ị kiến thức Công nghệ Thông tin nói chung và
phần mềm tính toán kỹ thuật chuyên ngành điện nói riêng cho các đơn vi trực
thuộc trong Công ty Điện lực 2 thông qua các khoá đào tạo kết hợp với và trường
Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh. Tiển khai ứng dụng các phần mềm
tính toán kỹ thuật điện trong toàn Công ty theo yêu cầu của EVN. Tạo điều kiện
để các đơn vị trong Công ty tìm hiểu các phương pháp tính toán các bài toán điện

bản và cách xây dựng thuật toán tính toán áp dụng trong phần mềm tính toán
chuyên nghiệp là phần mềm PSS/ADEPT của hãng Shaw Power Technologics
Inc-USA. Đánh giá, theo dõi và giám sát hiệu quả công tác phát triển xây dựng
mới, đại tu cải tạo, quản lý kỹ thuật và vận hành lưới điện của các đơn vị dựa vào
công cụ hiệu quả là phần mềm tính toán kỹ thuật điện PSS/ADEPT. Làm cơ sở để
đội ngũ cán bộ kỹ thuật các đơn v

ị dễ dàng tiếp thu và nắm bắt các phầm mềm
khác sau này, ví dụ như PSS/E. EasyPower,…
Việc tổ chức đào tạo sẽ góp phần nâng cao khả năng ứng dụng máy tính,
nhất là sử dụng các phần mềm tính toán chuyên ngành điện cho các đơn vị trực
thuộc trong Công ty Điện lực 2. Phổ biến kinh nghiệm và triển khai các kết quả
nghiên cứu các phần mềm, để các đơn vị tiếp tục áp d
ụng vào thực tế công tác tại
đơn vị. Góp phần hoàn thành tốt công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị trên cơ
sở các kết quả tính toán từ các phần mềm mạnh. Tạo ra sự phối hợp sẵn sàng dựa
trên quan hệ tốt đẹp vốn có giữa Công ty Điện lực 2-đơn vị quản lý lưới điện và
trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh-đơn vị giáo dục
đào tạo
Và giáo trình này được biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho các buổi tập
huấn phần mềm PSS/ADEPT 5.0 như trên.
Nhóm biên soạn rất cám ơn sự hợp tác mà Công ty Điện lực 2 đã dành cho
nhóm nói riêng cũng như cho Khoa Điện-Điện tử trường Đại học Bách Khoa
thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Nhóm biên soạn cũng cám ơn một số công tác
viên đã hỡ trợ xây dụng giáo trình này.
Nhóm biên so
ạn



I
I
I
I
I
I
T

T
ó
ó
m
m


t
t


t
t


n
n


i
i


d
d
u
u
n
n
g

g


Giáo trình này được biên soạn phục vụ cho các buổi tập huấn sử dụng phần
mềm phân tích và tính toán lưới điện PSS/ADEPT 5.0. Giáo trình gồm các phần:
¾ Phần 1: Kiến thức chuẩn bị yêu cầu-ôn tập kiến thức
¾ Phần 2: Hướng dẫn sử dụng PSS/ADEPT
¾ Phần 3: Các kỹ năng sử dụng phần mềm PSS/ADEPT-Phần căn bản
¾ Phần 4: Các kỹ năng sử
dụng phần mềm PSS/ADEPT-Phần nâng cao
Để học viên các đơn vị nắm bắt và áp dụng nhanh, còn có thêm các phần:
¾ Phần 5: Cẩm nang sử dụng
¾ Phần 6: Thuật ngữ Anh-Việt đối chiếu qua các slide bài giảng phần
mềm PSS/ADEPT
¾ Phần 7: Các slide bài giảng của chuyên gia PTI software.
Ngoài ra còn có Giáo trình điện tử lưu trữ trên đĩa CD-ROM: Gồm các tài
liệu đa phương tiện (Multimedia) hỗ trợ thêm cho các học viên chuẩn bị bài h
ọc
trước khi lên lớp, ôn tập sau khóa học về địa phương công tác. Được thực hiện
bằng kỹ thuật lập trình Web và xử lý Multimedia (dạng phim có âm thanh, Web
page,…)
Các chương trình chuyển đổi:
1. Chương trình Chuyển Excel Æ DAT File.
2. Chương trình Chuyển DAT File Æ Excel.
3. Chương trình xử lý số liệu đầu vào
4. Chương trình Tính Công Suất Nguồn.
5. Chương trình Tính Tổng Trở Máy Biến Thế.
6. Chương trình chia sẻ PSS/ADEPT qua mạng LAN, WAN và internet
7. Hệ thống các bài tập tr
ắc nghiệm trên máy tính suốt khoá học

8. Chương trình thi kết thúc khoá học bằng trắc nghiệm trực tiếp trên máy
tính
Và các CD-ROM:
-CD1: Giáo trình điện tử hỗ trợ
-CD2: Các bài giảng và bài tập

I
I
V
V
-CD3: Dữ liệu lưới điện
-CD4: Dữ liệu lưới điện (tt) và source các chương trình họ PSS/*
-CD5: Các chương trình hỗ trợ khoá học
Gồm các tài nguyên học tập như: tài liệu tham khảo, User’s Guide, website
PTI (offline, xem không cần kết nối internet), web documents, source software
PSS/ADEPT and untilities, các phần mềm chuyển đổi dữ liệu và demo phục vụ
ứng dụng tính toán bằng PSS/ADEPT, …
Qua kinh nghiệp tập huấn và để giúp các học viên thuộc các đơn vị Điện lực
áp dụng nhanh phần mềm PSS/ADEPT. Chúng tôi chú trọng chính vào 4 mục
tiêu áp dụng triển khai PSS/ADEPT như sau:





















Và các nội dung nâng cao:
¾ Biểu diễn trạng thái lưới điện trước và sau khi giải các bài toán phân
tích.
¾ Sử dụng các lớp dữ liệu.
¾ Tổ chức và quản lý phụ tải và khách hàng sử dụng điện.
¾ Khả năng hỗ trợ các cơ sở dữ liệu khác.
¾ Bổ sung các thông số dây dẫn vào từ điển cấu trúc dây dẫn.
¾ Bổ sung thiế
t bị bảo vệ vào thư viện thiết bị bảo vệ.
Tạo sơ đồ
Creating diagrams
Thiết lập thông số mạng lưới
Program, network settings
Chạy 8 bài toán phân tích
Power System Analysis
BÁO CÁO
Reports, diagrams

V
V

¾ Mở rộng bài toán phân tích cho lưới điện qui mô lớn, nhiều cấp điện
áp
¾ Đánh giá lưới điện trước và sau khi giải các bài toán phân tích.
¾ Áp dụng kết quả tính toán làm cơ sở để vận hành lưới điện. Thực hiện
lập và bảo vệ các kế hoạch tiểu, trung và đại tu hay phát triển mới lưới
điện.
¾ Phân tích và tính toán lưới điện trên nền H
ệ thống thông tin địa lý-
GIS.
¾ Mô phỏng vận hành lưới điện.
¾ Tham khảo các phần mềm tính toán phân tích lưới điện khác.
Những nội dung này giúp học viên tìm hiểu thêm một số kiến thức hữu ích
liên quan.
Chi tiết nội dung sẽ được trình bày trong phần đầu các tập giáo trình và các
chương trong các phần.
Nhóm biên soạn


















V
V
I
I
T
T
h
h
u
u


t
t


n
n
g
g


,
,


k

k
ý
ý


h
h
i
i


u
u


v
v
à
à


v
v
i
i
ế
ế
t
t



t
t


t
t
.
.




CAD: Computer Aided Design
CAM: Computer Aided Manufacture
CNPM: Công nghệ phần mềm
CNTT: Công nghệ thông tin.
CSDL: Cơ sở dữ liệu.
GUI: Graphic user interface.
GIS: Hệ thống thông tin địa lý-Geographic Information System
IA: Trí tuệ nhân tạo-Inlelligence Artificielle
MIS: Hệ Thông Tin quản lý
NNLT: Ngôn ngữ lập trình.
PC: Personal computer
SQL: Structured query language.
CB: Cán bộ
DS: Disconect Swicth-Dao cách ly.
EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Hộ sử dụng điện: Hộ sử dụng điện qua câu lại, qua điện kế phụ.
HTĐ: Hệ thống điện.

IEC: Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế-International Electro-
technical Commission.
ISO: Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế-International Organization for
Standardization
Khách hàng: Hộ sử dụng điện theo hợp đồng cung ứng sử dụng điện với
ngành điện qua điện kế chính.
LBS: Load break switch-Dao cách ly đóng cắt có tải.
LĐPP: Lưới điện phân phối.
LTD: Dao cách ly chịu sức căng-Line Tenson Disconect
MBA: Máy biến áp
ĐLKV: Điện lực khu vực.
PC HCMC: Công ty điện lực TP HCM
PC 2 Công ty điện lực 2
REC: Máy cắt tự động đóng lại-Recloser
SCADA: Hệ thống điều khiển và giám sát thu thập dữ liệu.
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
VHLĐ: Vận hành lưới điện.
KĐĐC: Khởi động động cơ
Network: Lưới điện

V
V
I
I
I
I




















































Dữ liệu mẫu có sẵn trên CD-ROM/DATA

Hết chương !




Chú ý



Liên quan




Ví dụ, bài tập




Lưu tập tin ví dụ mẫu







Hết chương

V
V
I
I
I
I
I
I
Mục lục tổng quát
Phần Một: Kiến thức chuẩn bị

CHƯƠNG 1: MÔ HÌNH LƯỚI ĐIỆN
CHƯƠNG 2 PHÂN BỐ CÔNG SUẤT
CHƯƠNG 3: NGẮN MẠCH

CHƯƠNG 4: BÀI TOÁN KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ VÀ XÁC ĐỊNH ĐIỂM DỪNG TỐI ƯU
CHƯƠNG 5: PHỐI HỢP BẢO VỆ
CHƯƠNG 6: SÓNG HÀI
CHƯƠNG 7: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BÙ TỐI ƯU
CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY
CHƯƠNG 9: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
Phần Hai: Hướng dẫn sử dụng phần mềm

CHƯƠNG 1: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM PSS/ADEPT
CHƯƠNG 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT
PHỤ LỤC 1: MÔ HÌNH XUẤT TUYẾN DÂY ĐỘC LẬP
PHỤ LỤC 2: NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI
PHỤ LỤC 3: KIỂU DỮ LIỆU
Phần Ba: Kỹ năng áp dụng-Phần cơ bản

CHƯƠNG 1: DỮ LIỆU CHUẨN BỊ
CHƯƠNG 2: CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KẾT QUẢ ÁP DỤNG
Phần Bốn: Cẩm nang sử dụng

Phần Năm: Kỹ năng áp dụng-Phần nâng cao

CHƯƠNG 1: XỬ LÝ SỐ LIỆU
CHƯƠNG 2: BỔ SUNG CÁC THÔNG SỐ VÀO PHẦN MỀM
CHƯƠNG 3: BIỂU DIỄN, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỖ TRỢ
RA QUYẾT ĐỊNH
CHƯƠNG 4: ĐÚC KẾT KINH NGHIỆM ÁP DỤNG TẠI MỘT SỐ LƯỚI ĐIỆN CỦA CÁC
ĐIỆN LỰC KHU VỰC
CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ VÀ TÍNH TOÁN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN NỀN HỆ
THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ

CHƯƠNG 6: MÔ PHỎNG VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
CHƯƠNG 7: GIẢI PHÁP CHIA SẺ KHÓA CỨNG PHẦN MỀM TRÊN MÁY ĐƠN CHO
NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG
CHƯƠNG 8: TÌM HIỂU MỘT SỐ PHẦN MỀM PHÂN TÍCH LƯỚI ĐIỆN KHÁC
Phần Sáu: Thuật ngữ Anh-Việt đối chiếu qua các slide bài giảng
Phần Bảy: Các slide bài giảng của PTI software

SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHÂN TÍCH VÀ
TÍNH TOÁN LƯỚI ĐIỆN
PSS/ADEPT
Phần Một
Kiến thức chuẩn bị
GIÁO TRÌNH TẬP HUẤN

01


M
M


C
C


L
L


C

C


C
C
H
H
I
I


T
T
I
I


T
T


P
P
H
H


N
N



1
1


MỤC LỤC CHI TIẾT PHẦN 1 1
CHƯƠNG 1: MÔ HÌNH LƯỚI ĐIỆN 7
I. Lưới điện phân phối 8
I.1. Lưới điện phân phối 9
I.2. Các loại sơ đồ hệ thống lưới phân phối: 10
I.2.1. Sơ đồ hình tia: 11
I.2.2. Sơ đồ hình tia được cải tiến 12
II. Mô hình lưới điện của phần mềm PSS/ADEPT 5.0 14
II.1. Nút 14
II.2. Nguồn 15
II.2.1. Nhiều nguồn hoạt động 15
II.2.2. Nguồn 3 pha 16
II.3. Phụ tải 17
II.4. Tụ bù 18
II.5. Đường dây 18
II.6. Máy biến thế 19
II.6.1. Máy biến thế lực 20
II.6.2. Máy biến thế lực được kết nối thành máy biến thế tự ngẫu 23
II.6.3. Bộ điều áp 24
II.7. Mô hình máy điện 31
CHƯƠNG 2: PHÂN BỐ CÔNG SUẤT 39
I. Phương trình đại số phi tuyến 40
I.1. Phương pháp Gauss – Seidel 40
I.2. Phương pháp Newton – Raphson 41
II. Phân bố công suất trong lưới điện 42

II.1.1. Phương trình cân bằng công suất 42
II.1.2. Phương pháp Gauss – Seidel 42
II.1.3. Phương pháp Newton – Raphson giải bài toán phân bố công suất 43
III. Phương pháp tính phân bố công suất của phần mềm PSS/ADEPT 5.0 45
III.1.1. Nguồn 46
III.1.2. Dây và cáp 46
III.1.3. Máy biến thế 46
III.1.4. Mô hình máy điện 47
CHƯƠNG 3: NGẮN MẠCH 50
I. Lý thuyết bài toán ngắn mạch 51
I.1. Phương pháp đơn vị tương đối 51
I.2. Tổng trở tương đương Thevenin 52
I.3. Sự cố không đối xứng 54
I.4. Xây dựng mạng thứ tự của hệ thống điện 56
I.5. Sự cố trên đường dây phân phối hình tia: 57
II. Phương pháp tính ngắn mạch của phần mềm PSS/ADEPT 5.0 58
II.1.1. Nguồn 58
II.1.2. Đuờng dây và cáp 58
II.1.3. Máy biến áp 59

2
II.1.4. Mô hình máy điện 59
II.1.5. Mô hình tải tĩnh 60
II.1.6. Tổng trở tương đương Thevenin 60
CHƯƠNG 4: BÀI TOÁN KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ VÀ XÁC ĐỊNH ĐIỂM
DỪNG TỐI ƯU 63

I. Khảo sát và tính toán máy điện 64
I.1. Máy điện đồng bộ 64
I.2. Máy điện không đồng bộ 64

I.3. Tính khởi động động cơ của phần mềm PSS/ADEPT 5.0 67
I.3.1. Nguồn 67
I.3.2. Máy điện đang hoạt động 67
I.3.3. Khởi động máy điện 67
I.3.4. Khởi động máy biến thế tự điều chỉnh 67
I.3.5. Các phương pháp tính khởi động động cơ 68
I.3.6. Gia tốc động cơ 69
I.3.7. Khởi động động cơ tĩnh 69
I.3.8. Khởi động động cơ với khảo sát ổn định quá độ 70
I.3.9. Những đặc trưng khác của khảo sát khởi động động cơ 70
II. Tính toán xác định điểm dừng tối ưu của phần mềm PSS/ADEPT 5.0 71
II.1. Giới thiệu 71
II.2. Thiết đặt thông số kinh tế cho bài toán TOPO 73
II.3. Đặt các tùy chọn cho bài toán TOPO 73
CHƯƠNG 5: THIẾT BỊ BẢO VỆ VÀ PHỐI HỢP CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ
TRÊN LƯỚI PHÂN PHỐI 76

I. Các thiết bị bảo vệ 77
I.1. Cầu Chì 77
I.1.1. Giới thiệu 77
I.1.2. Đặc tính bảo vệ: 78
I.1.3. Phân loại 78
I.1.4. Phạm vi ứng dụng của cầu chì 81
I.2. Máy Cắt và Relay 82
I.2.1. Giới thiệu: 82
I.2.2. Đặc tính và phân loại máy cắt 82
I.2.3. Relay: 87
I.3. Recloser 89
I.3.1. Giới thiệu chung: 89
I.3.2. Phân loại: 89

I.3.3. Vị trí lắp đặt Recloser 92
I.3.4. Các thông số chính của Recloser 92
II. Phối hợp các thiết bị bảo vệ 92
II.1. Cơ sở phối hợp: 92
II.2. Các phương pháp phối hợp giữa cầu chì với cầu chì: 93
II.2.1. Giới thiệu 93
II.2.2. Các phương pháp phối hợp giữa cầu chì với cầu chì 93
II.2.3. Cầu chì cho máy biến áp 97
II.3. Phối hợp Recloser với cầu chì 98
II.3.1. Các nguyên tắc phối hợp Recloser 98
II.3.2. Sử dụng đặc tuyến TCC có hiệu chỉnh. 99
II.4. Phối hợp Relay với cầu chì 101
II.4.1. Phối hợp cầu chì phía nguồn với relay 102

3
II.4.2. Phối hợp relay với cầu chì phía tải 103
II.5. Phối hợp Recloser với Recloser 104
II.5.1. Phối hợp bằng cách sử dụng đặc tuyến TCC 104
II.5.2. Nguyên tắc phối hợp cơ bản của Recloser điện tử 104
II.5.3. Những trạng thái đặc biệt và phụ trợ của Recloser điện tử 105
CHƯƠNG 6: SÓNG HÀI 109
I. Lý thuyết sóng hài 110
I.1. Các nguồn gây sóng hài trong lưới điện: 110
I.1.1. Tải phi tuyến: 110
I.1.2. Bão hòa mạch từ máy biến áp: 114
I.1.3. Máy phát cấp cho tải không đối xứng: 115
I.1.4. Lưới điện: 115
I.2. Ảnh hưởng của sóng hài đến các thiết bị điện: 116
I.2.1. Máy điện quay: 116
I.2.2. Máy biến áp: 116

I.2.3. Dây trung tính: 117
I.2.4. Dây dẫn điện: 118
I.2.5. Nhiễu điện từ: 118
I.2.6. Tụ điện: 118
I.2.7. Ảnh hưởng đến các thiết bị khác: 120
I.3. Phương pháp khắc phục họa tần: 121
I.3.1. Dùng cuộn kháng triệt sóng hài: 121
I.3.2. Dùng các mạch lọc: 123
I.3.3. Dùng bộ chuyển đổi xung trong thiết bị đổi điện, điều khiển: 125
II. Phương pháp tính sóng hài của phần mềm PSS/ADEPT 5.0 126
II.1. Phương pháp phân tích 126
II.1.1. Tải tĩnh 126
II.1.2. Động cơ không đồng bộ 128
II.1.3. Động cơ đồng bộ 129
II.1.4. Tụ điện mắc shunt 130
II.1.5. Đường cây và cáp 131
II.1.6. Máy biến áp 133
II.2. Tính toán sóng hài 134
II.2.1. Tổng dẫn và tổng trở 134
II.2.2. Tính toán sóng hài 135
CHƯƠNG 7: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BÙ TỐI ƯU 138
I. Lý thuyết bù cho lưới phân phối: 139
II. Phương pháp tính xác định vị trí bù tối ưu của phần mềm PSS/ADEPT 5.0
141

II.1. Thiết lập các thông số kinh tế lưới điện cho CAPO 141
II.2. Cách PSS/ADEPT tính các vấn đề kinh tế trong CAPO 143
II.3. Thiết lập các tùy chọn cho phép phân tích CAPO 143
II.4. Cách PSS/ADEPT tìm vị trí đặt tụ bù tối ưu 145
II.5. Cách chạy bài toán tìm vị trí đặt tụ bù tối ưu 147

II.6. Report sau khi phân tích và tính toán 147
CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY 150
I. Lý thuyết bài toán đánh giá độ tin cậy 151
I.1. Độ tin cậy là gì 151
I.2. Có 4 phần liên quan đến độ tin cậy 151
I.3. Độ tin cậy của hệ thống điện 151

4
I.4. Đáp ứng hệ thống 151
I.5. An ninh hệ thống 151
I.6. Các lĩnh vực chức năng 151
I.7. Các mức đánh gía độ tin cậy đáp ứng tĩnh 152
I.7.1. Mức thứ nhất: 152
I.7.2. Mức thứ hai: 152
I.7.3. Mức thứ ba: 152
I.8. Các ký hiệu trong độ tin cậy: 152
I.9. Chỉ số hệ thống (System Indices) 153
I.10. Xác định các chỉ số tin cậy- 154
I.11. Các thuật ngữ cơ bản của hỏng hóc, cắt thiết bị và ngừng cung cấp điện 154
I.11.1. Sự cố hỏng hóc: 154
I.11.2. Cắt thiết bị: 154
I.11.3. Ngừng cung cấp điện: 154
I.12. Các chỉ số tại nút tải –hệ thống phân phối 155
I.13. Tính toán λ, r và U 155
I.14. Khả năng sẳn sàng làm việc của thiết bị 156
I.15. Tổng quan cơ bản về độ tin cậy của hệ thống phân phối 157
I.16. Định nghĩa các chỉ tiêu độ tin cậy: 157
I.17. Các tính toán cơ bản cho mạng hình tia 160
I.18. Nguyên tắc tính toán: 160
I.19. Các chỉ số độ tin cậy cơ bản –tại nút tải: 160

II. Phương pháp tính đánh giá độ tin cậy của phần mềm PSS/ADEPT 5.0 160
II.1.1. Hệ số SAIFI (Tần suất ngắt điện trung bình trong hệ thống) 160
II.1.2. Hệ số SAIDI (Thời gian ngắt điện trung bình trong hệ thống) 161
II.1.3. Hệ số CAIDI (Thời gian ngắt điện trung bình một vụ) 161
II.1.4. Hệ số CAIFI (Số lần ngắt điện trung bình trên một khách hàng) 161
II.1.5. Hệ số ASAI (Mức độ cung cấp điện) 161
II.1.6. ENS =
Σ
La(i)ui 161
II.1.7. Phương pháp tính 162
II.1.8. Sử dụng module DRA trong PSS/ADEPT 162
II.1.9. Tính toán chỉ số tin cậy 163
CHƯƠNG 9: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CỦA LƯỚI ĐIỆN 167
I. Các khái niệm và định nghĩa về chất lượng điện năng 168
I.1. Chất lượng điện năng là gì ? 168
I.2. Chất lượng điện năng chính là chất lượng điện áp 169
I.3. Tại sao chúng ta cần quan tâm đến chất lượng điện năng ? 170
I.4. Các khái niệm và định nghĩa 170
I.4.1. Quá độ: 170
I.4.2. Quá độ xung: 170
I.4.3. Quá độ dao động: 171
I.4.4. Những thay đổi điện áp trong khoảng thời gian dài: 172
I.4.5. Những thay đổi điện áp trong khoảng thời gian ngắn: 173
I.4.6. Sự không cân bằng đi
ện áp: 176
I.4.7. Méo dạng sóng: 176
I.4.8. Sự dao động điện áp: 179
I.4.9. Những thay đổi tần số nguồn điện: 179
II. Tổn thất điện năng của lưới điện 179
II.1. Tông quan 179

II.2. Tổn thất điện áp 180

5
II.2.1. Trường hợp 1 phụ tải tập trung 180
II.2.2. Trường hợp có nhiều phụ tải 181
II.2.3. Tính toán tổn thất điện áp lưới khi có tải phân bố đều 182
II.2.4. Tính toán tổn thất điện áp khi lưới có phân nhánh 183
II.2.5. Tính toán tổn thất điện áp mạng điện có tải không đối xứng 184
II.3. Tổn thất công suất 186
II.3.1. Đường dây có 1 phụ tải 186
II.3.2. Đường dây có nhiều phụ tải 186
II.3.3. Đường dây có phụ t
ải phân bố đều 187
II.3.4. Tổn thất công suất khi phụ tải có phân nhánh 188
II.3.5. Tổn thất công suất khi phụ tải bất đối xứng 189
III. Các phương pháp tính toán tổn thất áp dụng tại các Công ty Điện lực 193
III.1. Tổng quát: 193
III.2. Một số phương pháp tính tổn thất điện năng cho lưới điện phân phối: 194
III.2.1. Các phương pháp tính toán: 195
III.2.2. Đánh giá các phương pháp tính toán: 198
IV. Số liệu tính toán tổn thất lưới điện thành phố Hồ Chí Minh năm 2001 201
IV.1. Kết quả tính tổn thất điện năng lưới truyền tải TP.HCM năm 2001: 201
IV.2. Kết quả tính toán tổn thất điện năng lưới điện phân phối năm 2001. 202
IV.2.1. Tổn thất lưới phân phối hạ thế: 202
IV.2.2. Tổn thất điện năng lưới phân phối trung thế: 204
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 207






















CHƯƠNG 1:
MÔ HÌNH LƯỚI ĐIỆN

7
C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N

N
G
G


1
1
:
:




M
M
Ô
Ô


H
H
Ì
Ì
N
N
H
H


L

L
Ư
Ư


I
I


Đ
Đ
I
I


N
N


Phần mềm PSS/ADEPT 5.0 là công cụ hiệu quả giúp cho các đơn vị Điện lực
phân tích và tính toán lưới điện trên địa bàn quản lý. Qúa trình áp dụng phần mềm
cho thấy, phần mềm sử dụng rất tốt cho các qui trình phân tích lưới điện phân phối.
Chương đầu của giáo trình tập trung giới thiệu hai chủ đề chính đó là lưới điện
phân phối và mô hình thể hiện các phần tử của lưới
điện phân phối trong phần
mềm. Phần kiến thức về lưới phân phối đã trở nên rất quen thuộc với các Điện lực
khu vực thuộc các Công ty Điện lực, do vậy được trình bày ngắn gọn. Phần mô hình
hoá các phần tử lưới điện được trình bày chi tiết. Khối kiến thức này rất quan
trọng, giúp chúng ta bước đầu tìm hiểu về quá trình mô hình hoá về lưới điệ
n trên

máy tính. Đảm bảo tính chính xác về mặt toán học trong quá trình mô phỏng không
chỉ trên máy tính mà còn thể hiện đầy đủ các tính chất về điện học của mô hình
phần tử lưới điện được mô phỏng.
Mô hình hóa và mô phỏng bằng máy tính đang là một kỹ thuật được áp dụng
cho tất cả các ngành khoa học kỹ thuật và kinh tế. Nếu trước kia việc thiết lập một
mô hình, triển khai các dự toán, tính toán thống kê và trình bày s
ố liệu, đòi hỏi có
kiến thức về toán ứng dụng nhiều, giải các phương trình vi phân, tính các tính tích
phân, các phương pháp thống kê thì hiện nay với sự giúp đỡ của máy tính và nhất là
các ngôn ngữ lập trình bậc cao (như Matlab, Mapple…), các kiến thức toán này đã
tích hợp hoàn toàn trong các hàm và lệnh của các ngôn ngữ, tạo điều kiện cho
người dùng tiếp cận trực tiếp và tập trung vào vấn đề mình nghiên cứu mà không
phải dành quá nhiều thời gian cho kỹ
thuật lập trình hay công cụ toán lý thuyết.
Hiện nay có hai phương pháp mô phỏng để mô hình hóa các phần tử trong kỹ thuật
mô hình hóa bằng máy tính. Đó là mô phỏng qua mô hình tính toán và qua mô hình
đồ họa trực quan. Về phương pháp mô phỏng qua mô hình tính toán chỉ cho phép
người dùng thiết kế thành những sơ đồ đơn tuyến, thường dùng trong các phần mềm
kỹ thuật, đòi hỏi người sử dụng có những hiểu biết cơ bản về lĩnh v
ực họ đang
nghiên cứu. Đối với mô phỏng qua mô hình đồ họa trực quan thì ngược lại, phần
lớn các phần mềm đi theo hướng này tập trung vào tính phổ biến, dễ sử dụng cho
người dùng. Tuy nhiên, cả hai phương pháp đều có đặc điểm chung là người dùng
chỉ cần tập trung sâu vào các nội dung kỹ thuật và thuật toán giải bài toán. Điều
này làm cho nhiều người không có chuyên môn sâu về công nghệ thông tin có thể
giả
i quyết những vấn đề của chuyên môn mình bằng máy tính.
Phần mềm PSS/ADEPT sử dụng phương pháp mô phỏng qua mô hình tính
toán. Các phần tử trên lưới điện được mô hình chỉ những người làm việc trong
ngành mới sử dụng đuợc. Người sử dụng chỉ cần hiểu sâu về vấn đề kỹ thuật và các


8
thuật toán về tính toán phân bố công suất, ngắn mạch, bù công suất v.v Và đó là
thế mạnh của các phương pháp mô phỏng thông qua các mô hình bằng máy tính.
I
I
.
.






L
L
ư
ư


i
i


đ
đ
i
i



n
n


p
p
h
h
â
â
n
n


p
p
h
h


i
i


Lưới hệ thống: Lưới hệ thống bao gồm các đường dây tải điện và trạm biến
áp khu vực, nối liền các nhà máy điện tạo thành hệ thống điện, có các đặc điểm:
- Lưới có nhiều mạch vòng kín để khi ngắt điện bảo quản đường dây hoặc sự
cố l đến 2 đường dây vẫn đảm bảo liên lạc hệ thống.
V
ận hành kín để bảo đảm liên lạc thường xuyên và chắc chắn giữa các nhà

máy điện với nhau và với phụ tải.
- Điện áp từ l10 kV đến 500 kV.
Lưới truyền tải: Lưới truyền tải làm nhiệm vụ tải điện từ các trạm khu vực
đến các trạm trung gian (TTG). Các đặc điểm của lưới truyền tải:
- Sơ đồ kín có dự phòng: 2 lộ song song, có dự phòng ở l
ưới phân phối. Vận
hành hở vì lý do hạn chế dòng ngắn mạch. có thiết bị tự đóng nguồn dự trữ khi sự
cố. Điện áp 35, l10, 220 kV.
Thực hiện bằng đường dây trên không là chính, trong các trường hợp không
thể làm đường dây trên không thì dùng cáp ngầm. Phải bảo quản định kỳ hàng năm.
Lưới phân phối: Lưới phân phối làm nhiệm vụ phân phối điện năng từ các
trạm trung gian (hoặ
c TKV hoặc thanh cái nhà máy điện) cho các phụ tải.
+ Lưới phân phối gồm 2 phần
- Lưới phân phối trung áp có điện áp 6,10,15,22kV phân phối điện cho các
trạm phân phối trung áp / hạ áp và các phụ tải trung áp.
Lưới hạ áp cấp điện cho các phụ tải hạ áp 380/220 V.
Đối tượng quan tâm chính của giáo trình tập huấn này là lưới điện phân phối,
sau đây trình bày kiến thức ôn tập về lưới điện phân phối.

Hình 1: Sơ đồ khối cấp điện áp

9

Hình 2: Lưới điện truyền tải cao thế
I
I
.
.
1

1
.
.






L
L
ư
ư


i
i


đ
đ
i
i


n
n


p

p
h
h
â
â
n
n


p
p
h
h


i
i


Đặc điểm chính của hệ thống lưới phân phối là cung cấp điện trực tiếp đến
người sử dụng. Trong công cuộc phát triển đất nước hiện nay, việc cung cấp điện
năng là một trong những ngành quan tâm hàng đầu của Chính Phủ nói chung và của
Thành Phố nói riêng. Vì vậy để đảm bảo chất lượng điện năng thì việc nghiên cứu,
thiết kế hệ thố
ng lưới điện phân phối là hết sức quan trọng.
Hệ thống phân phối điện năng được xây dựng và lắp đặt phải đảm bảo nhận
điện năng từ một hay nhiều nguồn cung cấp và phân phối đến các hộ tiêu thụ.
Lưới phân phối trung áp có điện áp 6, 10,15,22, 35KV phân phối điện cho các
trạm phân phối trung hạ áp, lưới hạ áp 220/380V cấp điện cho các phụ
tải hạ áp.



Hình 3: Lưới điện phân phối trung thế

10

Hình 4: Lưới điện phân phối hạ thế

Hình 5: Trạm hạ thế
Đảm bảo cung cấp điện tiêu thụ ít gây ra mất điện nhất. Bằng các biện pháp cụ
thể như có thể có nhiều nguồn cung cấp, có đường dây dự phòng, có nguồn thay thế
như máy phát …
Lưới điện phân phối vận hành dễ dàng linh hoạt và phù hợp với việc phát triển
lưới điện trong tương lai.
Đảm bảo chất lượng đi
ện năng cao nhất về ổn định tần số và ổn định điện
áp.Độ biến thiên điện áp cho phép là ± 5% Uđm
Đảm bảo chi phí duy tu, bảo dưỡng là nhỏ nhất.
I
I
.
.
2
2
.
.







C
C
á
á
c
c


l
l
o
o


i
i


s
s
ơ
ơ


đ
đ





h
h




t
t
h
h


n
n
g
g


l
l
ư
ư


i
i



p
p
h
h
â
â
n
n


p
p
h
h


i
i
:
:




Khi thiết kế xây dựng lưới phân phối có thể chọn một trong các hệ thống điện
chính sau:
Hệ thống hình tia đơn giản.
Hệ thống hình vòng phía cao áp – hình tia phía hạ áp

11

52
52 5252 5252 52
Trạm biến áp
phía thứ cấp
Cáp truyền tải
Máy cắt đường dây
phía sơ cấp
Máy cắt chính
Hệ thống chọn lọc phía cao áp – hệ thống chọn lọc phía hạ áp.
Hai nguồn phía cao áp – hệ thống chọn lọc phía hạ áp.
Hệ thống mang hình nút.
I
I
.
.
2
2
.
.
1
1
.
.






S

S
ơ
ơ


đ
đ




h
h
ì
ì
n
n
h
h


t
t
i
i
a
a
:
:





* Điều thuận lợi hình tia đơn giả
n nhận điện ở cấp điện áp cơ bản tại một trạm
đơn và hạ điện áp xuống cấp sử dụng.
Trong trường hợp này khách hàng nhận điện từ hệ thống cao áp và thông qua
cơ cấu đóng cắt cao áp, máy biến áp cùng với tủ phân phối phía hạ áp, thiết bị có
thể tháo ra bằng cầu dao, cách ly phía cao áp, cách ly máy biến áp và cách ly tủ
phân phối phía hạ áp. Đường dây phía hạ
áp chạy từ tủ phân phối nối với các
Panelboard, ở đây là nơi tiếp nhận tải của nó. Mỗi đường dây được nối với tủ phân
phối thông qua máy cắt hay thiết bị quá dòng.
Từ đường đó toàn bộ tải được cung cấp điện từ một nguồn đơn, điều thuận lợi
ở đây là có thể cấp điện cho nhiều loại tả
i khác nhau làm giảm tối đa việc lắp đặt
máy biến áp. Tuy nhiên độ sụt áp cao và hiệu quả sử dụng lại thấp bởi vì những
đường dây cấp điện bên hạ áp là nguồn cung cấp đơn. Giá thành của đường dây và
máy cắt bên hạ áp rất cao khi dây dẫn và công suất MBA trên 1000KVA.
Khi có sự cố ở thanh cái thứ cấp hay trong máy biến áp nguồn thì sẽ cắt toàn
bộ tải. Không thể phục vụ cấp đi
ện cho đến khi việc sửa chữa kết thúc. Sự cố ở
đường dây hạ áp sẽ cắt toàn bộ tải trên đường dây đó.
Một sơ đồ hình tia cải tiến để có thể cung cấp điện tốt hơn cho hộ tiêu thụ
được trình bày trong sơ đồ sau đây:











Hình 6: Một sơ đồ hình tia cải tiến

12
I
I
.
.
2
2
.
.
2
2
.
.






S
S
ơ
ơ



đ
đ




h
h
ì
ì
n
n
h
h


t
t
i
i
a
a


đ
đ
ư
ư



c
c


c
c


i
i


t
t
i
i
ế
ế
n
n


Từ máy biến áp chính, các đường dây được nối đến các trạm hạ áp thông qua
những máy cắt phân phối. Mỗ
i vùng phụ tải sẽ nhận được điện năng từ trạm hạ áp
đơn vị. Điện áp cao từng bước được hạ xuống ở cấp điện áp thấp hơn phù hợp với
từng phụ tải. Máy biến áp được nối đến các thanh cái phụ tải của chúng thông qua
một máy cắt.

Mỗi trạm hạ áp đơn vị là sự kết hợp giữ
a máy biến áp ba pha, cầu chì bên cao
áp và tủ phân phối bên hạ áp. Tất cả được nối với máy cắt hoặc cầu chì. Những
mạch này được kết nối với tải qua những thiết bị bảo vệ.
Mỗi máy biến áp xác định rõ một vùng phụ tải và phải có khả năng đáp ứng
trong trường hợp tải lớn nhất. Nếu có bất kỳ sự thay đổi giữa các vùng phụ t
ải, đòi
hỏi các máy biến áp phải có công suất lớn hơn so với trong trường hợp sơ đồ hình
tia đơn giản. Tuy nhiên do công suất được phân phối đến tải ở điện áp cao nên tổn
thất điện năng, chi phí lắp đặt giảm xuống, độ ổn định điện áp được cải thiện.
So với sơ đồ hình tia chưa cải tiến, sơ đồ này sẽ
giảm được chi phí đầu tư khi
công suất yêu cầu lớn hơn 1000kVA. Một sự cố ở phía thứ cấp hoặc ở máy biến áp
phân phối chỉ làm mất điện trong phạm vi phụ tải mà máy biến áp đó đảm trách.
Việc giảm số lượng máy biến áp trên đường dây phía sơ cấp sẽ làm tăng tính
linh hoạt cung cấp điện của hệ thống. Tối ưu hóa về v
ận hành cũng như chi phí lắp
đặt hệ thống phải được tính toán sao cho mức độ an toàn và tính liên tục cung cấp
điện nằm trong các tiêu chuẩn đề ra.
Hình vòng phía cao áp – hình tia phía hạ áp:
Hệ thống này bao gồm một hay nhiều vòng ở phía cao áp với hai hay nhiều
máy biến áp nối trên một vòng. Hệ thống này là loại có hiệu quả nhất. Khi có hai
vòng phục vụ không ảnh hưởng đến nhau.











13












Hình 7: Sơ đồ hình vòng phía cao áp - hình tia phía hạ áp
Mỗi vòng phía cao áp được vận hành khi có một cầu dao phân đoạn ở vị trí mở
để ngăn sự hoạt động song song của những nguồn. Khi trạm đơn vị bên hạ áp được
dùng, mỗi máy biến áp có hai dao cách ly phân đoạn và cầu chì của tải bên cao áp.
Bằng cách đóng cầu dao phân đoạn thích hợp, nó có thể không nối với một vài phần
còn lại của hệ
thống. Bằng cách mở cơ cấu đóng ngắt máy biến áp, nó có thể không
nối một vài máy biến áp của vùng.
Cơ cấu khoá thường được dùng để ngăn ngừa sự hoạt động song song của hai
đường dây nguồn. Một cơ cấu tự động có thể được điều khiển giữa hai máy cắt
chính và máy cắt liên kết.
Sơ đồ này rất đảm bảo và phục hồi nhanh chóng khi có sự c
ố:
1. Việc cách ly thiết bị cơ bản xảy ra trên một đường dây đến, máy cắt chính

liên quan được mở ra và sau đó máy cắt liên kết được đóng lại có thể bằng tay hay
bằng cơ cấu chuyển đổi tự động.
2. Khi một đường dây phía cao áp bị sự cố, máy cắt vòng liên quan được mở
ra và thiết bị cắt toàn bộ tải tính đến dao cách ly vòng thường mở. Xác định chính
các phần cáp bị sự
cố, sau đó dao cách ly phân đoạn vòng khác đóng lại và việc cấp
điện cho trạm đơn vị hạ áp được phục hồi trong khi đường dây bị sự cố được thay
thế.
3. Nếu sự cố xảy ra trên đường dây dẫn đến phía tải của một máy cắt đường
dây vòng, máy cắt vòng sẽ được giữ vị trí mở sau khi nó cắt và dao cách ly phân
đoạn được thao tác mở ra vì thế đoạ
n dây sự cố có thể được phân ra và thay thế.
52 52
52
5252 5252
N
C
N
C
N
C
N
O
N
C
N
O
N
C
N

C
N
C
N
C
Máy cắt phân đoạn
Máy cắt chính
phía sơ cấp
Mạch vòng
Cảm biến phát hiện
sự cố
Máy cắt chính
phía sơ cấp

14
Dưới tình trạng này tất cả các trạm đơn vị hạ áp được cung cấp thông qua một
máy cắt đường dây vòng khác. Vì thế tất cả đường dây nối của vòng phải được chọn
đủ cung cấp cho toàn bộ tải của vòng ấy.
4. Khi máy biến áp bị sự cố hay bị quá tải, cầu chì cao áp của máy biến áp sẽ
chảy ra, và sau đó cơ cấu đóng ngắt được thao tác mở ra, không nối máy biến áp vớ
i
vòng nữa và việc tách ra với tất cả các tải của những trạm đơn vị khác không bị ảnh
hưởng.
I
I
I
I
.
.







M
M
ô
ô


h
h
ì
ì
n
n
h
h


l
l
ư
ư


i
i



đ
đ
i
i


n
n


c
c


a
a


p
p
h
h


n
n


m

m


m
m


P
P
S
S
S
S
/
/
A
A
D
D
E
E
P
P
T
T


5
5
.

.
0
0


PSS/ADEPT làm việc với mô hình hệ thống ba pha, bốn dây với dạng tổng
quát. Hệ thống được mô tả bằng các thành phần tổng trở cân bằng thứ tự thuận và
thứ tự không. Các phần tử trong hệ thống điện được mô phỏng bao gồm:
• Các nút
• Nguồn ba pha cân bằng và không cân bằng
• Đường dây và thiết bị ngắt
• Máy biến thế
• Động cơ và máy phát

Tải
Các phần đường dây, thiết bị ngắt, và máy biến thế của hệ thống hình thành
kết nối giữa các nút. Nguồn, tải, và các tụ shunt được gắn tại nút.
Ba pha của hệ thống là được đặt tên là A, B, và C. Tất cả ba pha, hai pha, hay
một pha có thể thể hiện trong mỗi đường dây hay máy biến thế. Vì vậy có thể mô
hình một phát tuyến phân phối từ một nguồn ba pha, với mạch chính ba pha, với các
nhánh rẽ
hai và một pha, và với tải ba, hai, và một pha. Nếu hệ thống nối đất tại
trung tính thì PSS/ADEPT giả thiết rằng dây trung tính liên tục, được kết nối tốt, và
được kết nối tới tất cả nút. Hệ thống không nối đất có thể được mô hình trong
PSS/ADEPT bằng các qui cách kỹ thuật thích hợp của máy biến thế và các tổng trở
đường dây, và quy cách kỹ thuật thích hợp của các loại tải.
I
I
I
I

.
.
1
1
.
.






N
N
ú
ú
t
t


Tất cả các mối nối của thiết bị được qui định là nút. Mỗi nút trong mô hình
hệ thống PSS/ADEPT bao gồm:
• Điểm trung tính (nếu có nối đất)
• Ba, hai, hay một điểm của pha A, B, và C

×