Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Kết quả bước đầu chọn lọc giống đậu đũa, đậu cove năng suất cao, chất lượng tốt phục vụ cho vùng Đồng bằng sông Hồng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.67 KB, 8 trang )

KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CHỌN LỌC GIỐNG ĐẬU ĐŨA,
ĐẬU COVE NĂNG SUẤT CAO, CHẤT LƯỢNG TỐT
PHỤC VỤ CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Đào Xuân Thảng
1
, guyễn Thị Thanh Hà
1
, Trịnh Thị
Lan
1
SUMMARY
The primary result of Selecting snake bean, drawf bean for high yield and good
quality
to improve production of these vegetables in Red river delta.
Since 2009, Food Crops Division of Field Crops Research Institute surveyed and
evaluated 20 varieties of snake bean (Vigna unguiculata sesquipedalis), 16 varieties of
dwarf bean. The result identified 03 varieties of snake bean grown well in spring-summer
such as YL09.6, YL09.8, YL09.9 with the yield 22-24tons/ha; in autumn-winter there are 04
varieties: YL09.4, YL09.6, YL09.8, YL09.9 with yield approximately 14-18 tons/ha and Hai
Phong black dwarf bean variety grown well in spring- summer, the yield about 25 tons/ha;
in autumn- winter, it has been selected 04 varieties of dwarf bean: Hai Phong black, Song
Thanh goc, Long Chau and o.12 with the yield 27-29 tons/ha.
Keywords: Snake bean, dwarf bean, variety, yied.
I. §ÆT VÊN §Ò
Cây đậu đũa, cũng như cây đậu cove đã
được trồng ở nước ta từ lâu. Đã có nhiều
dòng giống đậu đũa, đậu cove bản địa được
nhiều địa phương trồng: Đậu đũa Hà Nội,
Đậu Trạch, đậu bở Hà Nội, đậu cove leo
Hải Phòng, đậu vàng Hà Nội, Bắc Ninh,
Thường các dòng giống đậu đũa, đậu


cove nói trên có chất lượng tốt, khả năng
chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện bất
thuận. Tuy nhiên, năng suất chưa được cao,
chúng thường được trồng ở các vườn nhà,
người dân tự để giống và thường là các
giống bản địa: Cove leo Hải Phòng, đậu
Trạch Hà Nội, Hải Dương, đậu xào các
loại hoặc do một số công ty trong và ngoài
nước cung cấp như: Tổng Công ty Rau quả
Trung ương, các công ty của nước ngoài
(Chiatai Thái Lan, Nông Hữu Đài Loan và
một số công ty của Trung Quốc ). Mặc dù
là loại rau có giá trị dinh dưỡng và kinh tế
khá, song trồng đậu đũa, đậu cove hầu như
là tự phát chưa được ngành nông nghiệp
quan tâm đúng mức, kỹ thuật canh tác theo
nông nghiệp truyền thống là chủ yếu.
Sn phNm ca 2 loi rau trên là qu, do
tính c thù
nên sn phNm
thu liên tc và sâu bnh phá hoi nhiu nên
có nơi, có ch sn phNm chưa m bo  an
toàn v sinh thc phNm, năng sut còn bp
bênh, chưa cao. N ghiên cu, chn lc cũng
như ưa ra các quy trình tiên tin sn xut 2
1
Vin Cây lương thc và Cây thc phNm.
loi rau cao cp cú giỏ tr kinh t, dinh
dng cao núi trờn cha thng xuyờn c
quan tõm c trong nghiờn cu cng nh

trong sn xut.
ti: "ghiờn cu chn lc ging
u a, u cove nng sut cao cht
lng tt phc v cho vựng ng bng
sụng Hng" c thc hin nhm mc
ớch chn lc ra dũng ging mi u a,
u cove cú nng sut cao (vt 10-15% so
vi dũng ging c) v xõy dng c quy
trỡnh tiờn tin d ỏp dng cho dũng ging
mi u a v u cove trong sn xut.
II. VậT LIệU Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
B dũng ging u a, u cove tham
gia vo thớ nghim gm: 20 dũng ging u
a v 16 dũng ging u cove, cú ngun
gc bn a hoc nhp t Trung Quc, vựng
lónh th i Loan, Australia
2. Phng phỏp nghiờn cu
2.1. Thớ nghim kho sỏt, ỏnh giỏ tp
on u a, u cove
Thớ nghim kho sỏt ỏnh giỏ tp on
u a v u cove c tin hnh kho
sỏt ti hai thi v xuõn hố v thu ụng.
Thớ nghim c b trớ theo phng
phỏp tp on tun t khụng nhc li, mi ụ
thớ nghim l 10m
2
.
2.2. Thớ nghim so sỏnh dũng ging

Bc u ỏnh giỏ c 03 dũng ging
u a trin vng: YL09.6, YL09.8 v
YL09.9 tin hnh so sỏnh nng sut, cht
lng. Thớ nghim c b trớ theo phng
phỏp ngu nhiờn hon chnh (RCBD) vi 3
ln nhc li, mi ụ thớ nghim 10m
2
.
III. KếT QUả Và THảO LUậN
1. Kho sỏt ỏnh giỏ, phõn lp cỏc dũng
ging u a
1.1. Cỏc ch tiờu sinh trng, phỏt trin
Thi gian sinh trng: Cỏc dũng
ging u a cú thi gian sinh trng
dao ng t 67 n 88 ngy, thi gian thu
qu t 20 n 42 ngy, 03 dũng ging
YL09.6, YL 09.8 v YL09.9 cú thi gian
thu qu di. Cỏc dũng ging tham gia thớ
nghim v thu ụng cú thi gian sinh
trng v thi gian thu qu ngn hn so
vi v xuõn hố.
Chiu cao cõy: Chiu cao cõy cú s
bin ng khỏ ln gia cỏc dũng ging.
Dũng ging u a YL09.5.1 l ging u
lựn, chiu cao cõy ch t 0,54m. Cỏc dũng
ging cũn li u cú chiu cao t 1,86m
(TQ2) n 4,17m (YL09.9).
Ch tiờu hỡnh thỏi, mu sc thõn lỏ:
Dũng ging Ht khoang, YL09.9, S 5 ht
en cú thõn lỏ xanh m, hoa trng pht tớm

(Ht khoang, YL09. 9), hoa tớm (S 5 ht
en), cỏc dũng ging u a cũn li cú
thõn lỏ mu xanh, hoa tớm.
c im qu: Cỏc dũng ging u a
cú qu mu xanh l ch yu, YL09.1 cú
mu xanh sỏng, YL09.3, YL09.4 cú s
phõn ly nờn qu cú mu xanh v xanh m.
Cỏc dũng ging YL09.5, YL09.9, Snake1,2
v S 5 ht en cú mu xanh m.
Chiu di qu cú s bin ng ln gia
cỏc dũng ging, dao ng t 28,1-64,35cm.
Dũng ging Trung Quc 2, YL09.5,
YL09.5.1 cú dng qu ngn, nh (chiu di
qu 28,1-33,1cm, b rng qu 0,77- 0,8cm).
Cỏc dũng ging u a cú dng qu di
>60cm: Trung Quc 1, Ht khoang,
YL09.3, YL09.6, YL09.8, YL09.9. B rng
quả có sự chênh lệch không đáng kể giữa
các dòng giống đậu đũa từ 0,7-1,07cm.
Bảng 1. Một số đặc điểm hình thái, sinh trưởng của một số dòng giống đậu đũa
TT

Tên dòng
giống
TGST
(ngày)
TG thu
quả
(ngày)
Chiều

cao cây
(m)
Màu sắc
thân lá
Màu sắc
hoa
Màu sắc
quả
Dài
quả
(cm)
Rộng
quả
(cm)
1 YL8.1 70-72 36-38 2,34 Xanh Tím Xanh 50,6 0,86
2 YL8.2 70-72 36-38 2,41 Xanh Tím Xanh 54,6 0,80
3 TQuốc 1 67-69 27-29 2,23 Xanh Tím Xanh 60,2 0,78
4 TQuốc 2 67-69 26-29 1,86 Xanh Tím Xanh 29,9 0,80
5 Hạt khoang 74-76 29-30 1,93 Xanh
Trắng
phớt tím

Xanh 60,2 1,07
6 YL09.1 75-77 30-39 2,57 Xanh Tím X.sáng 60,2 0,84
7 YL09.2 75-77 30-39 2,75 Xanh Tím Xanh 56,3 0,82
8 YL09.3 74-77 30-38 3,01 Xanh Tím
Xanh,
X.đậm
60,1 0,77
9 YL09.4 74-76 30-38 3,43 Xanh Tím

Xanh,
X.đậm
56,1 0,80
10

YL09.5 78-88 33-37 3,10 X.đậm Tím X.đậm 33,1 0,83
11

YL09.5.1 72-78 20-27 0,54 Xanh Tím Xanh 28,1 0,77
12

YL09.6 76-79 30-41 3,18 Xanh Tím Xanh 64,8 0,77
13

YL09.8 78-79 33-40 2,76 Xanh Tím Xanh 66,9 0,84
14

YL09.9 79-82 33-42 4,17 X.đậm
Trắng
phớt tím

X.đậm 67,4 0,88
15

Snake1 76-78 21-23 3,52 Xanh Tím X.đậm 34,3 0,70
16

Snake2 76-78 21-23 3,10 Xanh Tím X.đậm 40,7 0,70
17


Số 5 hạt đen 76-78 20-22 3,12 X.đậm Tím X.đậm 36,1 0,75
18

DL09 75-78 25-28 4,23 Xanh Tím Xanh 60,5 0,82
19

YH1 77-79 32-40 3,08 X.đậm Tím X.đậm 50,1 0,76
20

YH2 73-75 20-24 2,63 Xanh Tím Xanh 56,7 0,70
Nguồn: Viện Cây lương thực và Cây thc phNm-N ăm 2009.
1.2. Một số chỉ tiêu quả và năng suất các
dòng giống đậu đũa năm 2009
V xuân hè các dòng ging tham gia thí
nghim có s qu/cây cao hơn hn so vi
v thu ông nên năng sut cá th cao hơn
hn dn n năng sut thc thu cao hơn v
thu ông rt nhiu (bng 2).
Trong v xuân hè, tng s qu/cây ca
các dòng ging có s bin ng rt ln, t
10,4 qu/cây (Ht khoang) n 21,2 qu/cây
(YL09.6). Khi lưng trung bình qu ca
Trung Quc 2, YL09.5, YL09.5.1 thp (6,7-
8,5g) nên năng sut cá th và năng sut thc
thu rt thp, ch t 4,2-7,91 tn/ha.
YL09.6, YL09.8 và YL09.8 là nhng
dòng ging có trin vng, cho năng sut t
22,85-24,94 tn/ha. u ũa Ht khoang
sinh trưng, phát trin kém, d nhim bnh
thi gc.

Bảng 2. ăng suất và các yếu tố cấu thành năng suất các dòng giống đậu đũa
TT Tên dòng giống
Σ
ΣΣ
Σ quả/cây (quả)
Khối lượng TB quả (g)

NS quả/cây (kg) NSTT (tấn/ha)
Vụ xuân hè
1 YL8.1 12,7 23,1 0,29 16,47
2 YL8.2 11,6 26,0 0,30 16,90
3 TQuốc 1 12,3 22,8 0,28 15,65
4 TQuốc 2 16,6 8,5 0,14 7,91
5 Hạt khoang 10,4 26,6 0,28 15,54
6 YL09.1 18,2 17,4 0,32 17,74
7 YL09.2 18,6 18,2 0,34 18,98
8 YL09.3 15,0 19,8 0,30 16,66
9 YL09.4 17,6 18,1 0,32 17,80
10 YL09.5 11,8 7,8 0,09 5,15
11 YL09.5.1 11,2 6,7 0,08 4,20
12 YL09.6 21,2 21,0 0,45 24,94
13 YL09.8 18,5 22,1 0,41 22,85
14 YL09.9 16,4 26,4 0,43 24,18
Vụ thu đông
1 YL09.1 5,90 25,43 0,15 8,41
2 YL09.2 9,95 24,22 0,24 13,49
3 YL09.3 7,05 24,52 0,17 9,68
4 YL09.4 11,76 24,58 0,29 16,19
5 YL09.5 5,73 9,00 0,05 2,89
6 YL09.5.1 9,25 10,47 0,10 5,42

7 YL09.6 12,11 27,98 0,34 18,98
8 YL09.8 9,29 27,23 0,25 14,16
9 YL09.9 9,38 30,86 0,29 16,21
10 Snake1 5,95 12,00 0,07 4,00
11 Snake2 6,76 14,41 0,10 5,46
12 5 hạt đen 5,93 16,25 0,10 5,40
12 DL09 5,43 26,73 0,15 8,40
14 YH1 10,24 18,34 0,19 10,64
15 YH2 5,12 21,57 0,11 6,14

V thu ông, tng s qu/cây thp hơn
hn so vi v xuân hè, dao ng t 5,73 n
12,11 qu/cây. Trong v thu ông, có 04
dòng ging u ũa cho năng sut trin vng
là YL09.4, YL09.6, YL09.8 và YL09.9.
2. Khảo sát, đánh giá, phân lập các dòng
giống đậu cove
2.1. Một số đặc điểm hình thái, sinh
trưởng của một số dòng giống đậu cove
Thời gian sinh trưởng: Các dòng ging
tham gia thí nghim có thi gian sinh trưng
58-65 ngày, thi gian thu qu 29-30 ngày.
Chiều cao cây: Chiu cao cây các dòng
ging u cove leo không có s sai khác rõ
rt (u t >2m) và t 0,27-0,70m i vi
u cove lùn.
Đặc điểm hình thái màu sắc thân lá:
Dòng ging u cove en Hi Phòng lá
xanh, thân tím, hoa tím, dòng ging cove
en xut khNu, cove lùn 1, S 2 có hoa tím,

các dòng ging cove còn li u có thân lá
xanh, hoa trng.
Đặc điểm quả: u cove có qu màu
xanh nht (cove en Hi Phòng), vàng
(cove lùn 1, S 2) và xanh. Chiu dài qu
không có s khác bit ln gia các dòng
ging khác nhau (t 7,5 n 17,0cm). B
rng qu t t 0,8 n 1,18cm, tr u
cove xanh trng có b rng t 4,0cm.
Bảng 3. Một số đặc điểm hình thái, sinh trưởng của một số dòng giống đậu cove
TT Dòng giống
TGST
(ngày)
TG thu
quả
(ngày)
Chiều
cao cây
(m)
Màu sắc
thân lá
Màu sắc
hoa
Màu
sắc quả

Chiều
dài quả
(cm)
Bề rộng

quả (cm)

1 Đen Hải Phòng

65-69 30 2,87
Lá xanh,
thân tím
Tím
Xanh
nhạt
17,0 1,00
2
Song thanh
ngọc 1
64-68 29 2,54 Xanh Trắng Xanh 15,3 1,10
3
Song thanh
ngọc 2
64-68 29 2,58 xanh Trắng Xanh 15,4 1,12
4 Long châu 1 64-68 29 2,86 Xanh Trắng Xanh 16,9 1,10
5 Long châu 2 64-68 29 2,91 Xanh Trắng Xanh 16,9 1,18
6
Cove đen
xuất khẩu
70 38 2,18 Xanh Tím Xanh 10,8 1,14
7 Cove 12 69 36 2,80 Xanh Trắng Xanh 15,0 1,15
8 Đậu Hà Lan 89 30 0,45 Xanh Trắng Xanh 7,3 1,6
9 Cove lùn 1 61 29 0,27 Xanh Tím Vàng 13,6 1,10
10 Số 1 87 29 0,37 Xanh Trắng Xanh 13,5 0,85
11 Số 2 68 29 0,33 Xanh Tím Vàng 11,5 1,10

12 Số 3 86 29 0,68 Xanh Trắng Xanh 8,5 1,00
13 Số 4 58 38 0,70 Xanh Trắng Xanh 7,5 1,00
14 Số 5 86 36 0,67 Xanh Trắng Xanh 8,1 4,00
15 Số 6 72 30 0,32 Xanh Trắng Xanh 12,7 1,00
16 Số 7 74 29 0,31 Xanh Trắng Xanh 11,0 0,80

2.2. ăng suất và các yếu tố cấu thành
năng suất các dòng giống đậu cove
u cove trng trong v xuân hè có s
qu/cây thp hơn nhiu so vi v thu ông.
V xuân hè, s qu/cây ca các dòng ging
tham gia thí nghim t t 32,4 n 42,7
qu, khi lưng trung bình t 8,8-
9,5g/qu. Trong v xuân hè ch có ging
cove en Hi Phòng cho năng sut t
25,93 tn/ha, các ging còn li cho năng
sut t 19,41 n 20,50 tn/ha.
V thu ông, tng s qu/cây ca các
dòng ging u cove t 45,8-71,80 qu i
vi u cove leo, t cao nht là dòng ging
cove en xut khNu (71,80) qu/cây và t
16,1 n 32,7 qu/cây i vi u cove lùn.
Khi lưng trung bình qu gia các dòng
ging chênh lch nhiu, t 2,3-10,57g/qu.
Trong các dòng ging u cove theo
dõi, u cove leo Hi Phòng, Song thanh
ngc, Long châu và cove 12 là nhng dòng
ging có trin vng cho năng sut cao.
Bảng 4. ăng suất các dòng giống đậu cove
TT


Dòng giống
Σ
ΣΣ
Σ quả/cây (quả)
Khối lượng TB quả (g) NS quả/cây (kg)

NSTT (Tấn/ha)
Vụ xuân hè
1 Đen Hải Phòng 42,7 9,2 0,39 25,93
2 Song thanh ngọc 1 34,2 8,6 0,29 19,41
3 Song thanh ngọc 2 35,1 8,8 0,31 20,39
4 Long châu 1 32,4 9,1 0,29 19,46
5 Long châu 2 32,7 9,5 0,31 20,50
Vụ thu đông
1 Đen Hải Phòng 52,8 9,12 0,48 29,06
2 Song thanh ngọc 45,8 10,04 0,46 29,02
3 Long châu 46,3 10,57 0,49 29,03
4 Cove đen xuất khẩu 71,80 4,52 0,32 21,40
5 Cove 12 50,3 8,83 0,44 27,89
6 Đậu Hà Lan 10,4 2,3 0,02 2,87
7 Cove lùn 1 23,00 5,6 0,13 15,46
8 Số 1 21,6 7,0 0,15 18,14
9 Số 2 16,1 5,5 0,09 10,63
10

Số 3 28,4 3,6 0,10 12,27
11

Số 4 24,6 3,4 0,08 10,04

12

Số 5 32,7 3,6 0,12 14,13
13

Số 6 16,8 6,4 0,11 12,90
14

Số 7 16,6 6,1 0,10 12,15

3. So sánh sơ bộ năng suất của 03 dòng
giống đậu đũa triển vọng
Qua tin hành kho sát, ánh giá,
phân lp mt s dòng ging u ũa, u
cove, bưc u xác nh ưc 03 dòng
ging trin vng là YL09.6, YL09.8 và
YL09.9  tin hành thí nghim so sánh
năng sut, cht lưng các ging trin
vng. Kt qu ban u thu ưc th hin
qua bng 5.
Bảng 5. ăng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
của các dòng giống đậu đũa triển vọng
Dòng giống
Σ
ΣΣ
Σ quả/cây
(quả)
Khối lượng TB quả
(g)
NS cá thể

(g)
NS lý thuyết
(Tấn/ha)
NSTT
(Tấn/ha)
YL09.06 16,29 27,98 455,73 25,52 19,04
YL09.08 11,74 27,23 319,75 17,91 13,95
YL09.09 15,11 30,86 466,17 26,11 18,69
CV% 15,1 14,9 14,9 13,2
LSD
0,05
4,34 22,51 6,88 4,56

YL09.06 và YL9.9 có s qu/cây cao
hơn YL09.08. Khi lưng trung bình qu
không có s khác bit áng k. YL09.9 có
khi lưng trung bình qu t 30,86g/qu.
Năng suất thực thu đạt 13,95 đến 19,04
tấn/ha. Năng suất thực thu của YL09.6 và
YL09.9 khác nhau ở mức không có ý nghĩa.
YL09.8 có năng suất thấp hơn YL09.6 và
YL09.9 nhưng vẫn là giống đậu đũa cho
năng suất cao đạt 13,95 tấn/ha.
IV. KÕT LUËN Vµ §Ò NGHÞ
1. Kết luận
Sau khi tiến hành thí nghiệm khảo sát
một số dòng giống đậu đũa (20 dòng
giống), đậu cove (20 dòng giống) và so
sánh một số dòng giống đậu đũa triển vọng,
bước đầu rút ra một số kết luận:

Dòng giống đậu đũa cho năng suất cao
thích hợp trồng vụ xuân hè: YL09.6,
YL09.8 và YL09.9.
Dòng giống đậu đũa cho năng suất cao
thích hợp trồng vụ thu đông: YL09.4,
YL09.6, YL09.8 và YL09.9.
Dòng giống đậu cove có năng suất cao
thích hợp trồng vụ xuân hè: Cove đen Hải
Phòng.
Dòng giống đậu cove có năng suất cao
thích hợp trồng vụ thu đông: Đậu cove leo
Hải Phòng, Song thanh ngọc, Long châu,
cove 12.
2. Đề nghị
Cần tiếp tục thí nghiệm các biện pháp
kỹ thuật ảnh hưởng đến năng suất và chất
lượng của các dòng giống đậu đũa, đậu
cove nhằm sớm đưa ra giống đậu đũa, đậu
cove năng suất cao chất lượng tốt phục vụ
cho vùng Đồng bằng sông Hồng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mai Phương Anh, 1996. Rau và trng
rau-Giáo trình Cao hc nông nghip.
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
2. Trần Đình Long, 1997. Chọn giống cây
trồng- Nhà xuất bản Nông nghiệp.
3. TS. Lê Thị Khánh, 2008. Giáo trình
Cây rau-Trường Đại học Nông nghiệp
Hà Nội.
4. GS.TS. Trần Văn Lài, ThS. guyễn Thị

An, 2005. Kết quả tuyển chọn giống
đậu cove leo năng suất cao, chất lượng
tốt. Kết quả chọn tạo và nhân giống.
Viện Nghiên cứu Rau quả
5. Phạm Chí Thành, 1998. Phương pháp
thí nghiệm đồng ruộng.
6. Bộ ông nghiệp & PTT, 2008. Quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt cho rau quả tươi an toàn tại Việt
Nam (VietGAP).
gười phản biện:
PGS. TS. Nguyễn Văn Tuất
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8

×