Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ảnh hưởng của công nghệ sau thu hoạch tới sự phát triển của nấm A. flavus và khả năng sinh độc tố aflatoxin ở lạc ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.73 KB, 8 trang )

ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
TỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NẤM A. flavus VÀ
KHẢ NĂNG SINH ĐỘC TỐ AFLATOXIN Ở LẠC
guyễn Văn Thắng
1,
Phan Quốc Gia
1
, guyễn Thị
Yến
2
, guyễn Thị Chinh
1
, guyễn Xuân Thu
1

SUMMARY
Effects of Post-harvest Activities on Aspergillus Invasion and Aflatoxin
Contamination
in Groundnut
Aflatoxin is produced by Aspergillus flavus fungi and can cause liver and other
cancers in humans. Groundnut is one of the hosts of fungi. Two factorial experiments were
implemented at LRDC during 2008-2009 that are: (i) Effection of manners of pods drying
(sun and temperature) and seed moisture content (10; 12, 14; 16%) to seed infection and
aflatoxin contamination and (ii) Effection of storages (normal/open store and cold store =
18-22
0
C) and pod containers (two layers PE bag, one layer PE bag and bamboo made
container); seed moisture 12% to seed infection and aflatoxin contamination; The effort
illustrated that sun drying made less infection comparing to temperature drying. Seed
moisture content as less as of 10, 12, 14 & 16% made longer time storage with less A.
flavus infection and lower aflatoxin contamination in both normal store and cold store


(18-22
o
C).
To meet national standard requirement (aflatoxin B1content below 5 ppb), it is
suggested that drying pod to as lower as of 12% seed moisture content, using one layer PE
bag. Time of storage less than 10 months if drying by sun and less than 6 months if drying
by temperature in the condition of store is normal. Time of store more than 10 months if
store in cold condition (8-22
0
C).
Keywords: Groundnut, Effects, Aflatoxin Contamination.
I. §ÆT VÊN §Ò
Cây lc (Arachis hypogaea L.) là mt
trong s cây ký ch mn cm vi nm
Aspergillus flavus sn sinh c t
aflatoxin. S dng sn phNm cha
aflatoxin có th gây ung thư cho ngưi và
ng vt và vì vy aflatoxin làm nh
hưng n cht lưng sn phNm và giá tr
thương mi ca nó.
N m Aspergillus flavus có  trong
t, trong không khí. N ó có th tn công
vào tt c các b phn ca cây, vào các
giai on ca quá trình sn xut, thu
hoch và bo qun. N m có th tn ti 
nhit  10-50
o
C và  Nm ht 12-40%.
iu kin khí hu  các nưc nhit i rt
1

Trung tâm N ghiên cu và Phát trin u  - Vin Cây lương thc và Cây thc phNm.
2
Vin Môi trưng N ông nghip.
Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam

thun li cho nm lõy nhim, phỏt trin v
sn sinh aflatoxin (Waliyar & ctv., 2003).
Vit N am, nm tn ti v tn cụng lc,
ngụ, h tiờu. Thit hi do nm cha cú
bỏo cỏo c th song kt qu iu tra cho
thy nm tn cụng nhiu trờn lc v lm
nh hng n cht lng thng phNm
v kh nng xut khNu lc ht. Vỡ vy vic
nghiờn cu nhm hn ch s tn cụng ca
nm v gim thiu hm lng aflatoxin
trong ht lc l cn thit.
Bỏo cỏo ny tp hp cỏc kt qu nghiờn
cu v nh hng ca phng thc lm khụ
qu lc, Nm ht a vo bo qun, loi
kho v loi bao bỡ dựng bo qun n kh
nng xõm nhim v kh nng sinh c t
aflatoxin ca nm Aspergillus flavus lờn ht
lc t ú khuyn cỏo bin phỏp gim thiu
aflatoxin ti u.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
S dng lc qu (ging L14) thu hoch
v xuõn 2008. Hai loi kho bo qun l kho
thng (khụ thoỏng, nhit khụng khớ) v

kho mỏt (nhit iu hũa 18-22
0
C).
2. Phng phỏp nghiờn cu
- B trớ thớ nghim: Nghiờn cu nh
hng ca phng thc lm khụ qu v
Nm ht a vo bo qun n mc nhim
ca nm Aspergillus flavus v kh nng sinh
c t aflatoxin c thc hin vi 2
phng thc lm khụ l phi nng (P) v sy
(S); Mi phng thc lm khụ cú 4 mc
Nm ht a vo bo qun khỏc nhau l 10%,
12%, 14%, 16%; Bo qun trong kho thng
v c b trớ theo phng phỏp hon ton
ngu nhiờn (RCD) vi 3 ln nhc li.
N ghiờn cu nh hng ca loi kho
dựng bo qun v loi bao bỡ n mc
nhim ca nm Aspergillus flavus v kh
nng sinh c t aflatoxin c thc hin
vi 2 loi kho (kho thng v kho mỏt) vi
3 loi bao bỡ (cút, bao PE mt lp; bao PE
hai lp), Nm ht a vo bo qun 12%
v c b trớ theo phng phỏp hon ton
ngu nhiờn (RCD) vi 3 ln nhc.
- Xỏc nh t l bnh: Theo ti liu
ICRISAT, kim tra nm bnh trờn ht bng
phng phỏp a giy thm:
T l bnh (%) =

Tng s ht b bnh

x 100%
Tng s ht kim tra
- Xỏc nh hm lng Aflatoxin:
Phng phỏp xột nghim Enzym ni hp
th min dch (ELISA).
- Xỏc nh m ht: Dựng mỏy o
Nm ht sn xut ti Nht: Kett-Grainer
II/PM-300.
III. KếT QUả V THảO LUậN
1. S thay i m ht trong thi gian
bo qun
c hai phng thc lm khụ (phi
nng v sy), sau 1 thỏng bo qun Nm
ht a vo bo qun cỏc cụng thc 10-
12-14-16% u gim v giỏ tr gn nh
nhau. Cỏc thỏng tip theo Nm ht tng
gim theo Nm khụng khớ v chờnh lch
khụng ỏng k. Sau 10 thỏng bo qun
trong kho thng Nm ht dao ng trong
khong 5,7-6,1% ( th 1&2).
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam



 th 1. S thay i Nm  ht trong quá
trình bo qun ca phương thc phơi nng
 th 2. S thay i Nm  ht trong quá
trình bo qun ca phương thc sy
* m  ht  các loi kho và loi bao
bì dùng bo qun:

Vi Nm  ht ưa vào bo qun là
12%, trong kho thưng, Nm  ht lc cha
trong bao hai lp thay i không nhiu dao
ng t 11,5-12%. Hai loi bao (mt lp và
cót) Nm  ht gim rt nhanh sau mt
tháng bo qun (t 12% xung 8,8%), sau
ó gim dn và luôn duy trì thp hơn bao
hai lp ( th 3). Phương pháp bo qun
mát,  Nm ht lc ng trong bao hai lp
gim t 12% xung dưi 10% sau tháng
bo qun u tiên, các tháng tip theo
không thay i nhiu. Hai loi bao (mt lp
và cót) Nm  ht gim rt nhanh sau 2
tháng u bo qun (t 12% xung 5,1 và
5,2%), sau ó dao ng xung quanh 6% và
luôn duy trì thp hơn so vi bao hai lp (
th 4).
Như vy lc ng trong bao hai lp
luôn duy trì Nm  cao  c hai loi kho bo
qun thưng và mát. Bo qun trong kho
mát làm gim Nm  ht nhanh hơn và thp
hơn so vi bo qun  kho thưng.
0
2
4
6
8
10
12
14

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Th¸ng b¶o qu¶n
Èm ® é h ¹t
Cãt
Bao 1 líp
Bao tr¸ng PE

0
2
4
6
8
10
12
14
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Th¸ng b¶o qu¶n
Èm ®é h¹t
Cãt
Bao 1 líp
Bao tr¸ng PE

 th 3. S thay i Nm  ht trong quá trình  th 4. S thay i Nm  ht trong quá trình
bo qun i vi loi bao bì trong kho mát
m  ht
m  ht
m  ht
m  ht
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam


bo qun i vi loi bao bì trong kho thưng

2. Tình hình nhiễm nấm bệnh trên hạt
2.1. Thành phần nấm bệnh hại hạt lạc ở
các phương pháp bảo quản
Kt qu kim tra, giám nh các mu ht
lc sau bo qun 12 tháng  kho thưng và
kho mát ã xác nh ưc 7 loi nm bnh
hi là Asperglilus flavus, Aspergillus niger,
Aspergillus parasiticus, Fusarium solani,
Penicilium spp., Rhizoctonia solani và
Sclerotium rolfsii (bng 1). T l nhim nm
Asperglilus flavus cao nht (trên 15%). Kt
qu này phù hp vi kt qu ca Kulwant
Singh (Kulwant Singh và ctv., 1991).
Bảng 1. Thành phần nấm hại có mặt trên hạt lạc
TT Tên nấm bệnh Họ Bộ Tỷ lệ hạt nhiễm (%)
1 Aspergillus flavus Moniliaceae Moniliales > 15
2 Aspergillus niger Moniliaceae Moniliales > 15
3 Aspergillus parasiticus Moniliaceae Moniliales < 5
4 Fusarium solani Tuberculeriacea Moniliales < 5
5 Penicilium spp. Moniliaceae Moniliales 5-15
6 Rhizoctonia solani Rhizoctoniacea Mycelia sterilia < 5
7 Sclerotium rolfsii Rhizoctoniacea Mycelia sterilia < 5
2.2. Tỷ lệ nhiễm nấm Aspergillus flavus
trên hạt của các công thức bảo quản
* T l nhim nm  hai phương thc
làm khô và 4 mc  Nm ht:
Sau thi gian bo qun 3 tháng mi bt
u thy xut hin nhim nm  mt s công

thc và cao nht (12%)  công thc Nm 
ht 16% i vi phương thc phơi và 15% 
phương thc sy. Các công thc khác ca
phương thc phơi vn chưa b nhim nm,
phương thc sy nhim t l thp dưi 5%
(bng 2). T l nhim nm tăng dn theo
thi gian bo qun. Lc phơi nng Nm 
u vào t l thun vi t l nhim nm
Asapergillus flavus và sau 10 tháng bo qun
t l nhim cao nht  Nm  16% (nhim
39%) thp nht  Nm  10% (nhim 4%).
Lc sy không thy t l thun rõ, tuy nhiên
công thc Nm  10% vn có t l nhim
thp nht và sau 10 tháng bo qun ch
nhim 11% trong khi ó công thc Nm 
12% b nhim cao nht n 60%.
Như vy sau mt tháng bo qun Nm 
ht  các công thc u gim v gn bng
nhau nhưng công thc Nm  trưc bo
qun cao (12%, 14% và 16%) t l nhim
nm cao hơn khi bo qun dài. T l nhim
nm trung bình ca phương thc phơi thp
hơn so vi phương thc sy.
Bảng 2. Tỷ lệ nhiễm A. flavus trên hạt lạc ở các m độ đầu vào ở lạc phơi và sấy
Công thức ẩm độ
(%)
Trước
khi BQ
Số tháng bảo quản
1 2 3 4 6 8 10

Phương thức phơi
10 0 0 0 0 1 3 4 4
12 0 0 0 0 3 6 7 9
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

14 0 0 0 0 10 15 17 19
16 0 0 0 12 17 28 29 30
CV% 8,8 5,8 6,4 6,7
LSD
0,05
1,3 1,4 1,7 2,0
Phương thức sấy
10 0 0 0 0 5 7 8 11
12 0 0 0 4 10 20 44 60
14 0 0 0 5 11 18 26 28
16 0 0 0 15 18 25 30 45
CV% 6,5 5,9 3,9 5,9 5,1
LSD
0,05
0,7 1,2 1,3 3,0 3,4

* T l nhim nm  các loi kho và
loi bao bì dùng bo qun:
Khi bo qun ưc 3 tháng bt u phát
hin s nhim nm và cao nht vn là các
công thc bao hai lp, ln lưt là 20% 
kho thưng và 26%  kho mát (bng 3).
Bo qun bng bao 1 lp có t l nhim
nm thp và tc  chm nht. Sau 4 tháng
(bo qun kho thưng) và 6 tháng (bo

qun kho mát) vn chưa thy lc nhim
nm Asapergillus flavus. Tuy nhiên t l
nhim gia công thc bao 1 lp và cót khác
nhau không ln.
T l nhim tăng dn theo thi gian bo
qun. Sau 10 tháng t l nhim cao nht 
bao hai lp, thp nht  bao 1 lp (nhim
10%  kho thưng và 6%  kho mát).
Bảng 3. Tỷ lệ nhiễm A. flavus trên hạt lạc ở các bao chứa bảo quản thường và mát (%)
Loại bao chứa
Trước
khi BQ
Số tháng bảo quản
1 2 3 4 6 8 10
Bảo quản kho thường
Cót 0 0 0 4 7 10 11 16
Bao dứa 0 0 0 0 0 2 4 10
Bao hai lớp 0 0 0 20 27 40 56 100
CV% 3,5 2,7 7,3 3,6 2,5
LSD
0,05
0,6 0,6 2,5 1,7 2,1
Bảo quản kho mát (điều hoà 18-22
0
C)
Cót 0 0 0 2 4 4 6 9
Bao dứa 0 0 0 0 0 0 1 6
Bao hai lớp 0 0 0 26 35 42 50 100
CV% 4,9 5,1 5,6 5,1 2,1
LSD

0,05
0,9 1,3 1,7 1,9 1,6

3. Hàm lượng độc tố aflatoxin trong hạt
của các công thức bảo quản
* Hàm lưng c t  các phương thc
làm khô và  Nm ht khi bo qun:
Không phát hin ưc hàm lưng
aflatoxin B1 (AfB1) trong ht lc trưc khi
bo qun và sau khi bo qun ưc 2 tháng.
Sau 3 tháng bo qun ch phát hin thy
AfB1  công thc Nm  ht 16% ca
phương thc phơi (0.7 µg/kg) (bng 4).
Hàm lưng c t AfB1 trong ht tăng dn
theo thi gian bo qun.  phương thc
phơi, sau 10 tháng bo qun, hàm lưng
AfB1 cao nht (9,3 và 8,8µg/kg)  2 mc
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

Nm  ht 14% và 16%. i vi phương
thc sy, sau 10 tháng bo qun, hàm lưng
AfB1  các mc Nm  ht khác nhau
không nhiu, dao ng t 6,1 n 8,2µg/kg.
Theo Quyt nh s 46/2007/Q-BYT
v vic quy nh gii hn ti a ô nhim
sinh hc và hoá hc trong thc phNm thì
hàm lưng aflatoxin B1 không vưt quá 5
µg/kg. Như vy,  bo qun an toàn lc thì
thi gian bo qun không quá 10 tháng vi
Nm  ht 12% tr xung và không quá 6

tháng khi  Nm ht trên 14% nu ht làm
khô bng phơi nng. Thi gian bo qun
không quá 6 tháng i vi lc làm khô bng
phương thc sy  khong  Nm ht ưa
vào bo qun t 10 n 16%.
Bảng 4. Hàm lượng AfB1 trong hạt các công thức m độ ở lạc phơi và sấy (
µ
g/kg)
Ẩm độ hạt(%)
Trước
khi BQ
Số tháng bảo quản
1 2 3 4 6 8 10
Phương thức phơi
10 0 0 0 0 0 1,8 2,6 2,8
12 0 0 0 0 0 3,2 3,7 4,2
14 0 0 0 0 1,4 4,6 6,3 9,3
16 0 0 0 0,7 2,8 4,9 6,2 8,8
CV% 8,0 4,9 8,1
LSD
0,05
0,6 0,4 1,0
Phương thức sấy
10 0 0 0 0 1,1 4,5 6,6 6,7
12 0 0 0 0 0 4,7 7,7 7,8
14 0 0 0 0 1,7 1,8 5,1 8,2
16 0 0 0 0 1,9 4 5,9 6,1
CV% 7,4 7,4 5,1 3,3
LSD
0,05

0,2 0,5 0,6 0,4
* Hàm l ưng AfB1trong ht lc  2 loi kho và 3 loi bao bì dùng bo qun:
Bảng 5. Hàm lượng AfB1 trong hạt lac các bao chứa bảo quản thường và mát (
µ
g/kg)
Loại bao bì
Trước
khi BQ
Số tháng bảo quản
1 2 3 4 6 8 10
Bảo quản thường
Cót 0 0 0 0 0 5,4 6,1 6,6
Bao dứa 0 0 0 0 0 7,8 8,7 9,2
Bao hai lớp 0 0 0 0 0 28,8 29,0 30,6
CV% 3,1 5,1 4,6
LSD
0,05
0,9 1,5 1,4
Bảo quản mát (điều hoà 18-22
0
C)
Cót 0 0 0 0 0 1,3 2,2 2,4
Bao dứa 0 0 0 0 0 1,4 2,8 3,1
Bao hai lớp 0 0 0 0 0 21,6 21,8 22,3
CV% 6,4 6,7 4,4
LSD
0,05
1,0 1,2 0,8

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

7
Không phát hin thy AfB1 trong tt c các mu lc sau 4 tháng bo qun. Sau 6
tháng bo qun phát hin thy c t AfB1  tt c các công thc (bng 5). Hàm lưng
c t AfB1 tăng dn theo thi gian bo qun. Sau 10 tháng, bo qun bng bao hai lp 
c 2 loi kho u có hàm lưng AfB1 cao nht ln lưt là 30,6µg/kg (kho thưng) và
22,3µg/kg (kho mát). Bo qun bng cót và bao 1 lp có hàm lưng thp hơn và khác
nhau không nhiu. Tuy nhiên, bo qun  kho thưng vi 3 loi bao cha khác nhau ch
ưc 4 tháng còn bo qun mát i vi cót và bao da 1 lp ưc trên 10 tháng (vi Nm
 ht bo qun 12%).
Như vy, phương pháp bo qun mát hn ch sn sinh c t aflatoxin tt hơn
phương bo qun thưng. Dùng bao hai lp,  Nm  ht 12% sau 10 tháng bo qun hàm
lưng c t AfB1 trong ht cao hơn bao da 1 lp và dùng cót.
IV. KÕT LUËN
m  ht ưa vào bo qun càng cao (12, 14 và 16%) d b nhim nm Asapergillus
flavus khi bo qun dài. Làm khô lc bng cách phơi nng nhim nm thp hơn so vi làm
khô bng sy. Lc ng trong bao hai lp nhim nm cao hơn ng trong cót và bao da 1
lp  c kho thưng và mát.
 t tiêu chuNn B Y t (AfB1 dưi 5µg/kg), lc làm khô bng phơi nng có th
bo qun n 10 tháng vi Nm  ht 12% tr xung, ch bo qun n 6 tháng nu  Nm
ht 14-16%, lc làm khô bng sy ch bo qun ưc 6 tháng k c  Nm ht ưa vào
bo qun  mc 10%. Kho mát hn ch kh năng sinh c t aflatoxin tt hơn kho
thưng. Bao hai lp, vi Nm  ht 12% sau 10 tháng bo qun hàm lưng c t
aflatoxin b nhim trong ht cao hơn bao da 1 lp và dùng cót.
 gim thiu s xâm nhim, phát trin ca nm Aspergillus flavus và kh năng sinh
c t aflatoxin trên lc sau thu hoch, khuyn ngh áp dng các bưc sau: Lc nên ưc
phơi hoc sy ngay sau khi thu hoch n Nm  ht dưi 12%, ng trong bao ti 1 lp
kê trên giá, bo qun không quá 10 tháng nu lc làm khô bng phơi nng, không quá 6
tháng nu lc làm khô bng sy nu bo qun trong kho thưng. Bo qun trong kho mát
chy iu hoà nhit  (18-22
0

C) gi ưc sn phNm trên 10 tháng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. guyễn Thị Hà, 2005. Tìm hiu nh hưng ca mt s phương thc bo qun n
cht lưng ca lc trong quá trình bo qun. Lun văn tt nghip i hc. Hà Ni.
2. guyễn Thị Ly, 1996. iu tra xác nh thành phn bnh héo lc và nghiên cu bưc
u v nm Aspergillus flavus sn sinh c t aflatoxin trên lc  min Bc Vit Nam.
Lun văn Thc s khoa hc nông nghip, Hà Ni.
3. Kulwant Singh, Jens C. Frisvad, Ulf Thrane and S. B. Mathur, 1991. An Illustrated
manual on Indentification of some seed-borne Asspergilli, Fusaria, Penicillia and
Mycotoxin. DGISP for developing countries, ISBN 87-7026-3175, 133p.
4. V. K. Mehan, guyen Trung Phong, Phan Lieu, go Thi Lam Giang, 1996.
Assessment of Aspergillus flavus infection and aflatoxin contamination in groundnut
in southern Vietnam, ICRISAT-OPI.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
5. F. Waliyar, P. Lava Kumar, S. . igam, K. K. Sharma, R. Aruna, D. Hoisington
and C. L. L. Gowda. Strategies for the management of aflatoxin contamination in
groundnut. Groundnut aflatoxin management and genomics. International
conference. 5-9 November 2006, Guangzhou, Guangdong, China. Pp 32.
gười phản biện:
PGS. TS. Nguyn Văn Vit

×