Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư SUNGLASS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SUNGLASS

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

GVHD

: Th.S NGUYỄN THỊ QUỲNH GIAO

SVTH

: NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM

LỚP

: K23KDN3

MSSV

: 2320264362

Đà Nẵng, 2021


Khoá luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao
LỜI CẢM ƠN

Trước tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ ở Khoa Kế Tốn
trường Đại học Duy Tân đã chỉ dạy truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời
gian học tại trường. Nhờ những kiến thức mà q thầy cơ đã dạy bảo nên bài khóa
luận của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa em xin được cảm ơn cô Nguyễn Thị Quỳnh Giao trong suốt thời
gian nghiên cứu hồn thiện khóa luận cơ đã tận tình giúp đỡ em. Đồng thời, em xin
được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo nói chung và các cơ, chị trong phịng kế tốn
tại Cơng ty Cở phần Đầu tư Sunglass nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
tìm hiểu về cơng ty trong thời gian thực tập.
Do kinh nghiệm cũng như kiến thức cịn hạn chế nên bài khóa luận khơng
trách khỏi sai sót. Vì vậy, em kính mong nhận được những lời góp ý từ các thầy cơ
để em có thể hiểu rõ hơn được vấn đề.
Em xin được chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Trâm

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................................3
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH......................................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.........................3
1.1.2 Vai trò của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh..........................4
1.1.3 Nhiệm vụ và ý nghĩa của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh....4
1.1.4 Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán......................................5
1.2 NỘI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................................7
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................7
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................11
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán:.............................................................................13
1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................18
1.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................21
1.2.6 Kế tốn hoạt động tài chính............................................................................24
1.2.7 Kế tốn thu nhập khác....................................................................................30
1.2.8 Kế tốn chi phí khác.......................................................................................33
1.2.9 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................34
1.2.10 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SUNGLASS........40
2.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SUNGLASS....................40
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư Sunglass......40
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.................................................43
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.................................................45
2.1.4 Các chính sách kế tốn áp dụng tại công ty....................................................51

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SUNGLASS.............51
2.2.1 Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Đầu tư Sunglass.........................................................................................51
2.2.2 Kế toán tiêu thụ..............................................................................................52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SUNGLASS.........................................................................88
3.1 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SUNGLASS.....................................88
3.1.1 Thuận lợi........................................................................................................88
3.1.2 Khó khăn........................................................................................................88
3.2 NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY.....................................................................89
3.2.1 Ưu điểm..........................................................................................................89
3.2.2 Nhược điểm....................................................................................................90
3.3 MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ SUNGLASS.......................................................................................................91
3.3.1 Sự cần thiết và u cầu hồn thiện cơng tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Sunglass...........................................................91
3.3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Sunglass...................................................92
KẾT LUẬN............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

CCDV

Cung cấp dịch vụ

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3


HH

Hàng hóa

4

HTK

Hàng tồn kho

5

TP

Thành phẩm

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

CKTM

Chiết khấu thương mại

8


GGHB

Giảm giá hàng bán

9

CPBH

Chi phí bán hang

10

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

11

NSNN

Ngân sách nhà nước

12

BHXH

Bảo hiểm xã hội

13


BHYT

Bảo hiểm y tế

14

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

15

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

16

XK

Xuất khẩu

17

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

18


KH&CN

Khoa học và công nghệ

19

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

20

GVHB

Giá vốn hàng bán

21

HĐTC

Hoạt động tài chính

22

QLKD

Quản lý kinh doanh

23


LNKT

Lợi nhuận kinh tế

24

KTTT

Kế toán trước thuế

25

KQKD

Kết quả kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp...........10
Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi hàng đại lý..............10
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp..........................11
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán giảm trừ doanh thu...........................................13
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên.........17
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ..................18

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng...........................................................20
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................23
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính......................................26
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính..........................................................29
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.............................................................32
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác................................................................34
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành....................................36
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại.......................................37
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh.......................................39
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý công ty................................................................43
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn.............................................................................45
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sở kế tốn............................................................................48
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sở bằng phần mềm BRAVO................................................49

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao
LỜI MỞ ĐẦU

Với xu hướng tồn cầu hóa, Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế thế
giới. Đặc biệt chính sách mở của thì quan hệ kinh doanh và thương mại trong nước
và với các nước khác trên thế giới ngày càng mở rộng và phát triển. Do đó, các
doanh nghiệp thương mại ngày càng phát triển là động lực thúc đẩy sản xuất mở
rộng.
Và trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ đều là khâu
quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Bởi vậy, bên cạnh việc tở chức tốt q
trình sản xuất thì đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản phẩm là vấn đề sống còn của doanh

nghiệp.Trong nền kinh tế thị trường, sản phẩm của doanh nghiệp phải canh tranh
gay gắt với các sản phẩm trong và ngoài nước nên các doanh nghiệp phải chú trọng
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường marketing, có chính sách giá cạnh tranh,
đồng thời phải cùng quản lý tốt và tiết kiệm chi phí. Và việc tở chức tốt cơng tác tở
chức kế tốn cũng là một chìa khóa mở cửa thành cơng cho doanh nghiệp, đặc biệt
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ cho ta thấy được doanh nghiệp
đang làm ăn lãi hay lỗ. Hơn nữa, việc đánh giá cao vai trị tở chức cơng tác kế tốn
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tạo điều kiện cung cấp thơng tin
chính xác và kịp thời cho các nhà quản trị để họ có thể đưa ra những chiến lược
kinh doanh phù hợp, từ đó đạt được mục tiêu kinh doanh đề ra và đứng vững trên
thị trường.
Mục tiêu hàng đầu mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng đến đó lợi nhuận.
Để tối đa hóa lợi nhuận, ngồi việc kiểm sốt chi phí doanh nghiệp cần phải tăng
doanh thu, vì vậy mà khả năng tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị rất quan trọng. Nó
khơng chỉ đơn giản là theo dõi tình hình tăng giảm doanh thu, chi phí mà cịn cung
câp thơng tin quan trọng, cần thiết đóng vai trị quan trọng trong việc ra quyết định
của nhà quản trị. Đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt cơng tác
từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, giám sát chỉ đạo mọi hoạt động của doanh
nghiệp mình. Từ đó cơng tác kế tốn ngày càng trở nên hết sức cần thiết, thơng qua
các thơng tin kế tốn nhà quản lý sẽ đề ra được các đề án, kế hoạch thích hợp, dễ
dàng kiểm sốt hoạt động của doanh nghiệp mình.
Trong q trình hoạt động của doanh nghiệp có thể nói khâu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh là quan trọng nhất, nó quyết định đến thành cơng hay thất
SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 1


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

bại của một doanh nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước thơng
qua các khoản thuế góp phần phát triển đất nước. Điều đó cho thây cơng tác kế tốn
nói chung, cơng tác kế tốn tiêu thụ và và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là
vơ cùng quan trọng không thể thiếu trong mỗi đơn vị doanh nghiệp
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua q trình thực tập ở
Cơng ty Cở phần Đầu tư Sunglass được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Nguyễn
Thị Quỳnh Giao cùng với sự giúp đỡ của anh chị trong phịng kế tốn em đã quyết
định chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Sunglass”.
Nội dung chính của khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Sunglass.
Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Sunglass.
Bước đầu tìm hiểu thực tế, với khả năng và kiến thức cịn hạn chế, bài khố
luận của em khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình thực hiện. Do vậy em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, chỉ dẫn của giảng viên Th.s Nguyễn Thị
Quỳnh Giao và anh chị kế tốn tại Cơng ty Cở phần Đầu tư Sunglass đã giúp em
hồn thành bài khố luận tốt nghiệp của mình được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP


SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.1.1 Khái niệm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1 Hàng hoá
Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích
để bán (bán bn và bán lẻ).
1.1.1.2 Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận
sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc th ngồi gia cơng xong đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
1.1.1.3 Tiêu thụ hàng hoá
Tiêu thụ hàng hoá là quá trình doanh nghiệp bán sản phẩm ra thị trường nhằm
thu hồi lại vốn để có thể tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Tiêu thụ sản
phẩm nhằm thực hiện giá trị của chúng thơng qua các hình thức bán hàng: bán trực
tiếp, bán theo phương thức trả hàng.
Ngoài ra, trong hoạt động tiêu thụ, đơn vị còn phải chi ra những khoản chi phí
phục vụ quản lý chung tồn đơn vị gọi là chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối mỗi kỳ kế toán doanh nghiệp xác định được doanh thu, các khoản giảm
trừ doanh thu, từ đó tính được doanh thu thuần. Sau khi xác định giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ xác định được kết

quả tiêu thụ trong kỳ.
1.1.1.4 Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi
phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp xác định hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp có thực sự mang lại hiệu quả hay khơng? Từ đó nhà quản trị sẽ có

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

những biện pháp thích hợp để cắt giảm chi phí nâng cao doanh thu và làm tăng lợi
nhuân.
1.1.2 Vai trò của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thụ hồi được vốn, tiếp tục quá
trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn.
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành phẩm
là cơ sở cho sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo đảm sự
phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau. Thông qua kết
quả sản xuất kinh doanh giúp Nhà nước nước thu đúng, thu đủ Thuế, và các nguồn

lợi khác để đảm bảo công bằng xã hội, đồng thời Nhà nước có thể nắm bắt được khả
năng cũng như xu thế phát triển của từng ngành, từng địa bàn để có những chính
sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư một cách hợp lý, đảm bảo cho sự phát triển
đồng đều và vững mạnh của nền kinh tế, phát triển đất nước.
1.1.3 Nhiệm vụ và ý nghĩa của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những
người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra
những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
bao gồm:
- Hạch tốn đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ theo hai chỉ tiêu: hiện vật và giá trị và tình hình thanh tốn với khách
hàng.
-

Ghi chép, phản ánh, phân bở chính xác, đầy đủ, kịp thời và các khoản chi

phí liên quan đến quá trình bán hàng, các khoản thuế phải nộp trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm theo chế độ quy định, các khoản giảm trừ cho người mua vì các lý do
khác nhau.
- Tính tốn chính xác giá vốn hàng xuất bán, ghi nhận doanh thu giá vốn
một cách hợp lý.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 4



Khoá luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Xác định kết quả tiêu thụ về tổng số cũng như kết quả tiêu thụ từng loại

hàng bán theo yêu cầu của cơng tác quản lý, qua đó đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch lợi nhuận và đề xuất các biện pháp nhằm gia tăng đợi nhuận cho đơn vị.
- Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu của nhà quản lý.
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn,
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm là một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng
cũng như hạn chế các loại sản không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Việc tiêu thụ sản phẩm cịn góp phần nâng cao năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh
nghiệp tìm chỗ đứng và mở rộng thị trường.
Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu
dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu
trên thị trường. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa
các ngành nghề, khu vực trong toàn nên kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh
nghiệp chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ
mặt của nền kinh tế quốc dân.
1.1.4 Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán
1.1.4.1 Các phương thức tiêu thụ
a) Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Đây là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân
xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp tại

doanh nghiệp. Khi người nhận hàng đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên chứng
từ bán hàng thì số hàng đó khơng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà được
chính thức coi là tiêu thụ. Mọi tởn thất trong q trình vận chuyển hàng về đơn vị
do người mua chịu.
b) Phương thức chuyển hàng
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để
chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi th ngồi đến địa
điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tuỳ thuộc vào
sự thoả thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn
SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi người mua thông báo đã được nhận hàng
và chấp nhận thanh tốn thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán
và doanh thu.Chứng từ sử dụng trong trường hợp này là hoá đơn GTGT hoặc hoá
đơn kiêm phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập, chứng từ này được lập thành 4 liên:
1 liên gửi cho người mua, 2 liên gửi cho phịng kế tốn để làm thủ tục thanh tốn, 1
liên thủ kho giữ.
c) Phương thức bán hàng trả góp
Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần,người mua thanh toán lần đầu
ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua người mua chấp nhận trả dần ở
các kỳ tiếp theo và phải chịu một lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các
kỳ tiếp theo là bằng nhau,trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi
trả chậm. Xét về bản chất,hàng bán trả góp vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị bán

nhưng quyền kiểm soát tài sản và lợi ích kinh tế sẽ thu được của tài sản đã được
chuyển giao cho người mua. Vì vậy,doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo
giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm
tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm,phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu
được xác nhận.
d) Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo
địa chỉ ghi trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đến khi hàng được giao xong và người mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó được
xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do
doanh nghiệp chịu. Phương thức này thường áp dụng đối với những khách hàng có
quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
e) Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên,các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh toán tiền lương,tiền thưởng cho người lao động,trao đởi vật tư,hàng
hóa khác hoặc cung cấp theo u cầu của Nhà nước...

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.1.4.2 Phương thức thanh tốn
Để hồn thành một giao dịch mua hàng, khâu cuối cùng, và cũng là quan trọng
nhất, là thanh tốn. Nếu như trước đây, hình thức thanh tốn chính chỉ là thanh tốn

bằng tiền mặt thì giờ đây, với sự phát triển của cơng nghệ, các hình thức thanh toán
mới đã xuất hiện là thanh toán bằng thẻ và thanh toán bằng phương thức chuyển
khoản.
Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức bán thu tiền ngay, có nghĩa là sau khi
người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt
tương ứng với giá trị hàng hoá mà doanh nghiệp đã bán.
Thanh toán bằng thẻ: hình thức thanh tốn sử dụng thẻ ngân hàng. Với sự
xuất hiện của việc sử dụng thẻ thanh toán, thói quen sử dụng tiền mặt cũng dần
được thay thế bằng những chiếc thẻ nhỏ gọn. Tuy nhiên để thực hiện phương thức
này đỏi hỏi cửa hàng phải có thiết bị phần cứng (máy quẹt thẻ) để thực hiện được
giao dịch.
Chuyển khoản: là việc chuyển tiền từ tài khoản người mua sang tài khoản
người nhận. Một số ưu đãi nhất định được dành cho người mua nếu thực hiện thanh
toán bằng phương thức này tùy theo quy định.
1.2 NỘI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tởng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu bán hàng đồng thời được ghi nhận doanh thu khi thõa mãn
các điều kiện như sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm


Trang 7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng
cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường
hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đởi lại để lấy hàng hóa,
dịch vụ khác).
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu CCDV được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả bốn điều
kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn
tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho

- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, Giấy báo Có
- Và một số chứng từ liên quan khác
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính, kế tốn sử dụng
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được mở chi tiết 6
tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118: Doanh thu khác
 Nội dung phản ánh:
SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra,bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tư.
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện những công việc đã thỏa thuận theo Hợp đồng

trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,...
Doanh thu khác như phí quản lý do cấp dưới nộp và các khoản doanh thu
khác ngồi doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp
dịch vụ,doanh thu trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư.

 Kết cấu TK 511
Nợ
TK 511

Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
(GTGT, TTĐT, XK,…)

động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của

Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
cuối kỳ.

toán.

Khoản CKTM kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
“xác định kết quả kinh doanh”
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán
a) Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 333

TK 911


Các khoản thuế tính vào
DT (thuế TTĐB, thuế XK)

TK 511

Kết chuyển doanh thu thuần

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

TK 111,112
Doanh thu thu bằng
tiền
TK 3331

TK 331,341
DT được chuyển thẳng để trả
nợ
TK 131
Trang 9
DT chưa thu tiền


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
b) Bán hàng theo phương thức gửi hàng đại lý
TK 155,156


TK 157

Xuất hàng gửi
đại lý

TK 632

Ghi nhận giá
vốn khi hàng
được tiêu
thụ

TK 131

TK 511

DT bán hàng đại lý

TK 641

TK 3331
Thuế
GTGT

Hoa hồng
cho đại lý

Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi hàng đại lý
c) Bán hàng theo phương thức trả góp
TK 111


TK 511
DT tính theo giá
tiền trả ngay
TK 515

Khoản thu ngay
bằng tiền mặt

TK 3387

DT tiền lãi bán hàng
trả góp từng kỳ

CL giữa giá bán
trả góp và giá bán
trả tiền ngay

TK 3331
Thuế GTGT

TK 131
Khoản tiền
khách hàng
chưa thanh toán

Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp
1.2.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành và

công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 của Bộ trưởng Bộ
tài chính:
SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế như hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại…
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
-

Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng
Phiếu thu
Phiếu nhập kho
Giấy báo Nợ

1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Để phán ánh các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng:
TK 521: “ Các khoản giảm trừ doanh thu” được mở chi tiết 3 tài khoản cấp 2
như sau:
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán
 Nội dung phản ánh
Tài khoản 521 được dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh ở trong kỳ.
 Kết cấu TK 521
Nợ
TK 521

Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho Cuối kỳ kế toán két chuyển toàn bộ
khách hàng.
số chiết khấu thương mại, giảm giá
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
người mua.
trả lại sang tài khoản 511 “doanh thu
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
tiền lại cho người mua hoặc tính vào xác định doanh thu thuần của kỳ báo
khoản phải thu khách hàng về số sản cáo.
phẩm hàng hố đã bán.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 11



Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Trang 12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Hạch toán giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
TK 111, 112, 131

TK 511
TK 5211, 5312, 5213
Khi phát sinh các khoản
CKTM, GGHB
Kết chuyển CKTM,
TK 333
GGHB, hàng bán bị trả
Giảm các khoản
lại
thuế phải nộp

Kế tốn nhận lại hàng hóa khi hàng bán bị trả lại
TK 632


TK 154, 155, 156
Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch tốn kế tốn giảm trừ doanh thu
tốn bán:
chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại
1.2.3 Kế toán giá Hạch
vốn hàng
1.2.3.1 Nội dung giá vốn hàng bán
TK 641
TK 111, 112, 331…
TK 911
Tài khoản này Khi
dùng
để
phản
ánh
trị
giá
phát sinh chi phí liên vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
Kết lắp
chuyển
quan
hàng
trả sản
lại phẩm xây
bất động sản đầu tư;
giáđến
thành

sảnbán
xuấtbịcủa
(đối chi
với doanh nghiệp
phí bán hàng
xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí
sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê
hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động
sản đầu tư…
1.2.3.2 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
 Giá vốn hàng bán hiểu một cách đơn giản là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu
thụ trong một khoảng thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất
cả các chi phí liên quan đến q trình tạo ra sản phẩm như chi phí mua ngun vật
liệu, chi phí sản xuất hàng hố, chi phí nhân cơng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí vận chuyển,…
 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này giá trị thực tế của hàng hoá, vật tư, sản phẩm xuất ra
thuộc lơ hàng nào thì sẽ căn cứ vào số lượng xuất kho của hàng hoá, vật tư, sản
SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 13


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Ngũn Thị Quỳnh Giao

phẩm đó. Phương pháp này được áp dụng với các loại vật tư, hàng hố, sản phẩm có
giá trị lớn, ít chủng loại, có điều kiện quản lý, bảo vệ riêng theo từng lô hàng trong

kho, mặt hàng ổn định, nhận diện được.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế của từng loại vật liệu, hàng hoá, sản phẩm
được tính theo giá trung bình của từng loại tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại nhập
kho trong kỳ, hay nói cách khác giá thực tế vật tư, hàng hoá, sản phẩm xuất kho
được căn cứ vào số lượng xuất kho tròng kỳ và đơn giá thực tế bình qn.
 Đơn giá thực tế bình qn có thể được tính theo kỳ (cuối kỳ hạch tốn) hoặc
Số lượng vật tư,
Giá thực tế của vật
Đơn giá thực
=
*
hàng
hoá,
sản
tư, hàng hố, sản
tế bình qn
phẩm
phẩm
tính theo thời điểm (sau mỗi lần nhập).
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
Giá trị vật tư, hàng hoá, sản phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Giá trị vật tư, hàng hoá, sản phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
cả kỳ
dựquân
trữ
Đơn giá
bình
Lượng thực tế vật tư, hàng hố, sản phẩm tồn đầu kỳ và

=
sau mỗi lần nhập
nhập trong kỳ
Lượng thực tế vật tư, hàng hoá, sản phẩm tồn kho sau
mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này giả định rằng lượng vật tư, hàng hoá, sản phẩm nhập trước
sẽ được sử dụng trước theo đúng giá nhập kho của chúng. Hay nói cách khác theo
phương pháp này, đơn giá của lơ hàng nào được nhập vào trước thì được xuất ra
trước, xuất hết số nhập trước mới xuất đến số nhập liền sau cho đến khi đủ số lượng
cần xuất. Theo đó, giá trị thực tế xuất kho được xác định bằng số lượng xuất kho và
đơn giá của những lần nhập cũ nhất. Trong đó lơ hàng tồn kho đầu kỳ được coi là lô
cũ nhất.
1.2.3.3 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn mua hàng, hoá đơn GTGT,..
- Phiếu nhập kho, bản kiêm kê hàng hoá.
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư.
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh giá vốn hàng bán thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản:
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao


 Nội dung phản ánh
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất đọng sản đầu tư; giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp( đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư,....

 Kết cấu TK 632
Nợ
TK 632

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ.

hàng hố, dịch vụ trong kỳ sang TK

Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
cơng vượt trên mức bình thường và Khoản hồn nhập dự phịng giảm
chi phí sản xuất chung cố định khơng giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
phân bở được tính vào giá vốn hàng Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
bán .

Khoản CKTM, giảm giá hàng bán

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng nhận được sau khi hàng mua đã tiêu
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường thụ.
do trách nhiệm các cá nhân gây ra


Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng doanh bất động sản đầu tư phát sinh
tồn kho

trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 15


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.3.5 Phương pháp hạch tốn
TK 155, 156
TK 632
TK 154
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
Thành phẩm, hàng hóa bị
TK 157
trả lại nhập kho
Thành phẩm sản xuấtKhi hàng gửi bán được
ra gửi bán


xác định là tiêu thụ

TK 155, 156

TK 911

Thành phẩm, hàng

Cuối kỳ kết chuyển GVHB của

hóa xuất kho gửi đi

thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ

bán

đã tiêu thụ

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
TK 2294
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ

Hoàn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

hồn thành tiêu thụ trong kỳ
Trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên


SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 16


Khoá luận tốt nghiệp

TK 155

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

TK 155

TK 632

Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của

Kết chuyển trị giá vốn của thành

thành phẩm tồn kho đầu kỳ

phẩm tồn kho cuối kỳ

TK 157
Đầu kỳ chuyển trị giá vốn của
thành phẩm đã gửi bán chưa xác
TK 611 định tiêu thụ đầu kỳ
Cuối kỳ xác định và kết chuyển trị
giá vốn hàng hóa đã xuất bán

TK 631

TK 157
Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của
thành phẩm đã gửi bán chưa xác
định tiêu thụ trong kỳ
trong kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 911

Cuối kỳ xác định giá thành của thành
phẩm
thành
Sơ đồ
1.6.hồn
Sơ đồ
hạchnhập
tốnkho
GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.4.1 Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm,
hàng hố bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm,
hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hố, chi phí bảo quản đóng
gói, vận chuyển, lương nhân viên bán hàng,..
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng
-

Hoá đơn GTGT

Bảng phân bổ lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ tổng hợp, sở chi tiết theo dõi chi phí bán hàng
Phiếu chi

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Trang 17


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.2.4.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài
khoản:
TK 641 – “Chi phí bán hàng”
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng nội dung
chi phí, bao gồm 7 TK cấp 2 như sau:
-

TK 6411: Chí phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chí phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6416: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

 Nội dung phản ánh

Tài khoản Chi phí bán hàng dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong q trình bán các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ.
 Kết cấu TK 641
Nợ
TK 641

Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh Các khoản giảm trừ chi phí bán
trong kỳ.

hàng trong kỳ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản xác định kết quả kinh
doanh.
TK 641 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Ngũn Thị Bích Trâm

Trang 18


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.2.4.4 Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 152,

TK 641

TK 111, 112


153, 242
Chi phí vật liệu, cơng cụ
TK 133
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản
TK 214
TK 352

trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ

Các khoản giảm thu chi

Kết chuyển CPBH

TK 911

Dự phòng phải trả về

Chi phí bảo hành HH, SP
TK 152, 153,
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
155, 156
khuyến mãi quảng cáo, biếu tặng cho
TK 331 khách, tiêu dùng nội bộ
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi

TK 352
phí khác bằng tiền

TKThuế
133 GTGT đầu vào Hồn nhập dự phịng phải trả về
chi phí bảo hành SP, HH
Thuế GTGT
không được khấu trừ nếu
TK 338
vào CPBH
Số phải trả cho đơntính
vị nhận
uỷ thác
XK về các khoản đã chi hộ liên quan
đến uỷ thác CPTK
hoa133
hồng
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn
phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, các dịch
vụ mua ngoài như điện, nước, tiền điện thoại, và các chi phí bằng tiền khác như chi
phí tiếp khách, hội nghị,….
1.2.5.2 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn
- Phiếu chi, phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ…
SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm


Trang 19


×