Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN CHĂN NUÔI CP VIỆT NAM – CN BÌNH ĐỊNH 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.3 MB, 70 trang )

2ƯE

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN & BẰNG 2
---------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NI CP
VIỆT NAM – CN BÌNH ĐỊNH 3”

GVHD

: NCS. LÊ ANH TUẤN

SVTH

: NGUYỄN THỊ THANH NHÀN

LỚP

: X24DNG2_KTH_T - HỆ ĐH TỪ XA

KHÓA

: X24DNG2 (2018 – 2020)

MSSV

: 2428231479


Đà Nẵng, tháng 12 năm 2020


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trường
Đại Học Duy Tân, những người đã tận tụy giảng dạy truyền đạt cho Em những kiến
thức vô cùng quý giá, không chỉ về lĩnh vực chun mơn mà cịn là tấm gương về
sự tận tụy, nhiệt tình trong cơng việc trong thời gian qua. Các Thầy cô đã tạo điều
kiện cho em trang bị những kiến thức làm hành trang vững chắc tự tin bước trên con
đường tương lai.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy NCS Lê Anh Tuấn, người trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, bổ sung kiến thức cịn hạn chế của em giúp em hồn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các Chị em trong phịng kế tốn
Cơng ty cổ phần chăn ni CP Việt Nam – CN Bình Định 3 đã tận tình hướng dẫn,
truyền đạt những kinh nghiệm thực tế trong công việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong giới hạn thời gian thực hiện khóa luận mà kiến thức thì vô cùng rộng
lớn nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự thơng cảm và
tận tình góp ý của Thầy cơ và Q cơng ty để em ngày càng hoàn thiện hơn và vững
vàng, tự tin trong công tác chuyên môn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Nhàn


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của NCS. Lê Anh Tuấn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này do tơi tự tìm hiểu phân tích một cách trung thực khách quan và
chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong
các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung khóa luận của mình.
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên Thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Nhàn

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
CÁC TỪ VIẾT TẮC SỬ DỤNG

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Cụm từ viết tắt
BTC
ĐVT
GTGT

KKĐK

SDCK
SDĐK
SPS
TK
TNHH
TSCĐ
UNC
VNĐ


Diễn giải
Bộ Tài Chính
Đơn Vị Tính
Giá Trị Gia Tăng
Hóa Đơn
Kiểm Kê Định Kỳ
Quyết Định
Số Dư Cuối Kỳ
Số Dư Đầu Kỳ
Số Phát Sinh
Tài khoản
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Tài sản cố định
Ủy Nhiệm Chi
Việt Nam Đồng

\

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
NH SÁCH ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
................................................................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp bán hàng qua đại

lý ký gửi....................................................................................................................8
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng qua đại lý, ký gửi
bên nhận đại lý..........................................................................................................9
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................11
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai KKTX....13
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng...........................................................14
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................16
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính......................................18
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính............................................................20
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.............................................................22
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí khác...............................................................24
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.......................................25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của chi nhánh......................................................29
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn chi nhánh................................................30
Sơ đồ 2.3. Hình thức kế tốn của cơng ty................................................................33

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................3
1.1. KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...............................................................3

1.1.1. Khái niệm về kế toán bán hàng........................................................................3
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh......................................................3
1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...............................3
1.1.4. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..........................4
1.1.5. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................4
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ THANH TOÁN............................5
1.2.1. Phương thức bán buôn.....................................................................................5
1.2.2. Phương thức bán lẻ..........................................................................................5
1.2.3 Các phương thức thanh tốn.............................................................................5
1.3. KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ.............6
1.3.1. Đặc điểm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................6
1.3.2. Phương pháp kế toán.......................................................................................6
1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU\\...............................9
1.4.1. Đặc điểm.......................................................................................................... 9
1.4.2. Phương pháp kế tốn.......................................................................................9
1.5. KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN................................................................11
1.5.1. Đặc điểm........................................................................................................11
1.5.2. Phương pháp kế tốn.....................................................................................12
1.6. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.......13
1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................13
1.6.2. Phương pháp kế toán.....................................................................................13
1.6.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................15
1.6.4. Phương pháp kế toán.....................................................................................15
1.7. KẾ TỐN DOANH THU TÀI CHÍNH CHI PHÍ TÀI CHÍNH..................17
1.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................................17
1.7.2. Phương pháp kế toán.....................................................................................17
1.7.3. Kế toán chi phí tài chính................................................................................18

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

1.7.4. Phương pháp kế tốn.....................................................................................18
1.8. KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC CHI PHÍ KHÁC........................................20
1.8.1. Đặc điểm........................................................................................................20
1.8.2. Phương pháp kế toán.....................................................................................20
1.8.3. Kế toán chi phí khác......................................................................................22
1.8.4. Phương pháp kế toán.....................................................................................22
1.9. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................24
1.9.1. Đặc điểm........................................................................................................24
1.9.2. Phương pháp kế toán.....................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI CP VIỆT NAM
- CN BÌNH ĐỊNH 3..............................................................................................26
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN CHĂN NI CP
VIỆT NAM - CN BÌNH ĐỊNH 3.........................................................................26
2.1.1. Tình hình chung của cơng ty..........................................................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..............................................................27
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty.....................................................27
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn tại công ty cổ
phần chăn nuôi CP Việt Nam - CN Bình Định 3.....................................................29
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NI CP VIỆT NAM - CN BÌNH
ĐỊNH 3...................................................................................................................34
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................34
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................37
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................39

2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng................................................................................39
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................44
2.2.6 Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính.......................................................53
2.2.7 Kế toán chi phí tài chính.................................................................................53
2.2.8 Kế toán thu nhập khác....................................................................................53
2.2.9 Kế toán chi phí khác.......................................................................................54

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

2.2.10 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................................................55
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ CÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHĂN NUÔI CP VIỆT NAM – CN BÌNH ĐỊNH 3............................................56
3.1. ƯU ĐIỂM........................................................................................................56
3.2. HẠN CHẾ.......................................................................................................57
3.3. KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NI CP
VIỆT NAM – CN BÌNH ĐỊNH 3..........................................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................59

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
LỜI MỞ ĐẦU

1.Sự cấp thiết của đề tài
Trong tình hình kinh tế hiện nay,để có thể tồn tại và phát triển bền vững, các
doanh nghiệp cần có sự thay đổi đáng kể về cả quy mô và chất lượng, không ngừng
đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong và cả ngoài nước. Để đạt được mục tiêu đó mỗi doanh nghiệp cần có
chính sách, chiến lược kinh doanh phù hợp và phương pháp quản lý doanh nghiệp
hiệu quả. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp lãnh đạo doanh nghiệp cần
có những kế hoạch kinh doanh và quản lý doanh nghiệp phù hợp với tình hình kinh
tế trong nước và thế giới là vấn đề hết sức quan trọng.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể nói khâu bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh là quan trọng nhất nó quyết định sự thành công hay thất bại
của một doanh nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước qua các
khoản thuế góp phần phát triển đất nước. Điều này cho thấy cơng tác kế tốn nói
chung và cơng tác kế toán bán hàngvà xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vơ
cùng quan trọng khơng thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, việc hạch toán các khoản
doanh thu, chi phí chính xác, rõ ràng, phù hợp chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà
quản trị đưa ra quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương
lai.
Qua thời gian tìm hiểu tại Cơng ty cổ phần chăn ni CP Việt Nam – CN Bình
Định 3 tôi thấy công tác bán hàng được công ty quan tâm hàng đầu. Là một doanh
nghiệp chuyên kinh doanh về tơm giống cho ngành Thủy Sản thì tìm kiếm doanh thu
cũng như đưa ra các chiến lược kinh doanh là rất cần thiết và quan trọng. Vì vậy tơi
thấy đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” là rất cần thiết nên
chọn làm đề tài cho khóa luận.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm về mặt lý luận về
tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện

nền kinh tế thị trường. Khi chọn đề tài này tơi muốn tìm hiểu về q trình hoạt động
bán hàng hóa từ thực tế của cơng ty và cơng tác kế toán về bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh cuối kỳ, thấy được cách hạch toán, phân bổ chi phí từ đó rút ra được

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

những kinh nghiệm thực tế và đưa ra các biện pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu
thụ hàng hóa tại cơng ty, loại bỏ các chi phí bất hợp lý, khắc phục những yếu tố
kém. Từ đó rút ra được những ưu, nhược điểm của công ty và rút ra những kinh
nghiệm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Ðối týợng và phạm vi nghiên cứu của ðề tài là công tác kế toán bán hàng và
xác ðịnh kết quả kinh doanh của công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam - CN
Bình Định 3 tháng 9 năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp tiếp cận thực tế, tìm hiểu
cơng tác kế tốn hàng ngày tại doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực tế tại cơng ty về quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp bằng cách phỏng vấn các Chị Em phịng kế tốn.
Thu thập số liệu thực tế của từng kỳ hoạt động kinh doanh, căn cứ vào chứng
từ và sổ sách của công ty.
Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
5. Bố cục của khóa luận

Nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần chăn ni CP Việt Nam - CN Bình Định 3
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam - CN Bình
Định 3.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về kế toán bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hố của doanh nghiệp đựoc
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)

Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hưu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu, người
mua có quyền sở hữu về hàng hố đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa,
các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại
của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả
bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ .Viêc xác định
kết quả bán hàng thường được tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thường là cuối
tháng ,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản
lý của từng doanh nghiệp
1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp
cịn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

hàng hố nữa hay khơng. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết .Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh

nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó
1.1.4. Vai trị của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng khơng
chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế qc dân. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí
bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng cao đời sống của người
lao động ,tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết
quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp
đối vối nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí ,lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác
định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải
quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao
động
1.1.5. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống
cịn đối với doanh nghiệp .Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công
cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin về tài sản và sự vận
động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động
kinh tế,tài chính của doanh nghiệp,có vai trị quan trọng trong việc phục vụ quản lý
bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là
quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,từng khách
hàng, từng hợp đồng kinh tế .
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ
trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lưọng…Tránh hiện tưọng mất mát hư
hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời
phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.Phải quản lý
chăt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và
thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn


Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ THANH TỐN
Việc tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực
hiện theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ, được chi tiết dưới nhiều hình thức
khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...).
Việc tiêu thụ hàng hóa ngọai địa có thể thực hiện thơng qua hình thức xuất
khẩu
1.2.1. Phương thức bán bn
Bán bn hàng hố là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các
doanh
nghiệp sản xuất. Đặc điểm của hàng hố bán bn là hàng hố vẫn nằm trong
lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hố chưa được thực hiện. Hàng bán bn thường được bán theo lô hàng
hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và
phương thức thanh tốn. Trong bán bn thường bao gồm hai phương thức
- Phương thức bán bn hàng hố qua kho
- Phương thức bán bn hàng hố vận chuyển thẳng
1.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau: Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung, hình
thức bán lẻ thu tiền trực tiếp, hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn), hình thức bán trả
chậm, trả góp, hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá và các phương thức bán lẽ
khác

1.2.3 Các phương thức thanh toán
1.2.3.1. Các phương thức thanh toán trong nước
- Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Phương thức này người mua thanh
toán bằng tiền mặt khi người bán giao hàng hoặc chấp nhận đơn hàng của người
mua.
- Phương thức thanh toán qua ngân hàng: Đây là phương thức thanh tốn ngay
nhưng khơng phải bằng tiền mặt mà bằng séc hoặc bằng ủy nhiệm chi của người
mua, ủy nhiệm thu của người bán.
1.2.3.2. Các phương thức thanh tốn ngồi nước
Phương thức ghi sổ, phương thức nhờ thu, phương thức chuyển tiền, phương
thức giao chứng từ trả tiền, phương thức tín dụng chứng từ
1.3. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.3.1. Đặc điểm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu
được tiền.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền

sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
+ Doanh thu xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
+ Xác định được CP liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.2. Phương pháp kế toán
1.3.2.1. Phương pháp kế tốn chi tiết
+ Chứng từ
- Hóa đơn GTGT( Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Biên bản giao nhận hàng
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Phiếu chi hoặc giấy báo Nợ
- Chứng từ thanh toán khác
+ Tài khoản sử dụng
 TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
- Kết cấu và nội dung
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ:
Bên Có:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);


của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển kỳ.
- Số thu trợ cấp, trợ giá của Nhà Nước
cuối kỳ;
- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
tư phát sinh trong kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 511 - khơng có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp
2.
+Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

+Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

1.3.2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
a. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
b. Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng theo phương pháp bán hàng qua đại
TK 911

TK 111,112,131

TK 511
Tổng thanh toán

Doanh thu Thuần

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp

lý, ký gửi
TK 111,112,131
 Đối với bên giao đại lý (doanh
nghiệp)

TK 511

Doanh thu của doanh nghiệp

TK 641


Hoa hồng phải trả đại lý

TK 33311

TK 1331
Thuế GTGT (nếu
có)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Thuế GTGT (nếu

có)

Trang 7

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng theo phương pháp bán hàng qua đại lý ký gửi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

Đối với bên nhận đại lý
TK 511

TK 111,112,131

TK 331
Xác định doanh thu hoa

hồng đại lý

TK 3331

Tiền đại lý phải trả

Thuế GTGT
(nếu có)
TK 111,112
Trả tiền cho bên giao hàng
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng qua đại lý, ký gửi bên
nhận đại lý

1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU\\
1.4.1. Đặc điểm
Là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh
thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Chiết khấu thương mại phải trả: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế
Đối với hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

1.4.2. Phương pháp kế toán
1.4.2.1. Phương pháp kế toán chi tiết
+ Chứng từ sử dụng
- Biên bản hàng bán bị trả lại,
- Hóa đơn GTGT hàng bị trả lại
- Bảng tính
- Hóa đơn chiết khấu
- phiếu chi hoặc giấy báo nợ trả cho khách
+ Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm
trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Kết cấu và nội dung
TK 521_ Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ:
Bên Có:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ
nhận thanh tốn cho khách hàng;
số chiết khấu thương mại, giảm giá
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả
cho người mua hàng;

lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
trả lại tiền cho người mua hoặc tính
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
trừ vào khoản phải thu khách hàng về
số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Tài khoản 521 - khơng có số dư cuối kỳ
+ Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán

1.4.2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
TK 111,112, 131

TK521

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

TK 511

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

Khi phát sinh các khoản

CKTM, giảm giá HB,
Hàng bán bị trả lại

Kết chuyển CKTM, giảm
giá hàng bán , hàng bán bị
trả lại

TK333

Giảm các khản thuế
phải nộp

Hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
155,156

911

632
Khi phát sinh chi phí liên
quan đến hàng bán bị trả
lại

Kết chuyển chi phí bán
hàng

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.5 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.5.1. Đặc điểm
Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm tiêu thụ của từng kỳ kế toán trong điều
kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị,
phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Đối với phần giá trị hàng
tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ
đi các khoản bồi thường, nếu có).Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà
các khoản thuế đó được hồn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. Giá thực tế
xuất kho được tính theo các phương pháp sau:
1.5.2. Phương pháp kế toán
1.5.2.1. Phương pháp kế toán chi tiết
+ Chứng từ sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

-

Chứng từ nhập xuất, các biên bản xử lý hàng hỏng, mất, kém phẩm chất....

-

Phiếu xuất kho

-

Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn mua hàng


+ Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 632 –“ Giá vốn hàng bán”
Bên Nợ:

Bên Có:

- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi
trong kỳ.

bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn - Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa số dự pḥng phải lập năm nay nhỏ hơn số
sử dụng hết)

đã lập năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất
bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 154,155,156,157


TK 632

Giá vốn , thành phẩm , hàng hóa xuất
bán trong kỳ

TK 155,156
Hàng hóa bị trả lại nhập kho

1.5.2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
TK 154

Trình tự hạchCPtốn
vốnNCTT
hàngtrênbán
NVLgiá
TT, CP
mức(theo
bình phương pháp KKTX)
thường

TK 111,112,331,334

TK 2294

Hồn nhập dự phịng tổn
thất tài sản

Các CP liên quan

TK 911


TK 217
Bán BĐSĐT

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán

TK 214

Giá trị hao mòn

Trích dự phòng tổn thất tài sản

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn
Trang 11
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
KKTX


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

1.6. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.6.1. Kế tốn chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao
bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành
hàng hóa, sản phẩm, CP dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
1.6.2. Phương pháp kế toán

1.6.2.1. Phương pháp kế toán chi tết
+ Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn, phiếu chi, bảng kê CP
- Bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
+ Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 641- Chi phí bán hàng
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 641 –“Chi phí bán hàng”
Bên Nợ:

Bên Có:

- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài
bán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
cấp dịch vụ

để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

TK
TK111,
112,641
152 không

TK 111, 112
TK 641

có số dư cuối kỳ.
CP vật liệu, cơng cụ
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2
Các khoản giảmchi
+ Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.TK 133
+ Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 334, 338
+ Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
CP tiền lương và các khoản trích theo
+ Tài khoản 6414: Chi phí khấu
lương hao TSCĐ.
TK 911
TK 214
+ Tài
khoản 6415: Chi phí bảo hành.
CP khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Kết chuyển CP bán hàng
+352
Tài khoản 6418: CP bằng tiền khác
K
phòng
trả sinh
1.6.2.2. Các nghiệp vụDựkinh
tếphải
phát

TK 242, 335
TK 111,112, 331


TK 352

CP phân bổ dần, CP trích trước

SVTH: Nguyễn Thị Thanh
Nhàn
CP dịch
vụ mua ngoài

Hoàn nhập dự phòng phải trả

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

1.6.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ CP liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý chung của toàn bộ doanh nghiệp, bao
gồm: tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, CP vật liệu, …
1.6.4. Phương pháp kế toán
1.6.4.1. Phương pháp kế toán chi tết
+ Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn, phiếu chi, bảng kê CP
- Bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
+ Tài khoản sử dụng

+ Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cơng dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
(tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí
vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ
mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ..); chi phí bằng
tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng.)
Kết cấu và nội dung
Tài khoản 642 –“ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ:

Bên Có:

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản được ghi giảm chi phí quản

phát sinh trong kỳ;

lý doanh nghiệp;

- Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng - Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi,
phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Trang 13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh"

- TK

642 khơng có số dư cuối kỳ.

- Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6425: Thuế, phí, lệ phí.
+ Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng.
+ Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền
1.6.4.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112, 152, 153

TK 642

TK 111, 112

CP vật liệu, công cụ

TK 133

Các khoản giảm chi

TK 334, 338
CP tiền lương và các khoản
TK 214

trích theo lương
TK 911

CP khấu hao TSCĐ
TK 352

Kết chuyển CP
Trích lập dự phòng phải trả

TK 242, 335

QLDN

CP dịch vụ mua ngoài, CP
TK 111,112, 331

bằng tiền khác
CP dịch vụ mua ngồi

TK 229
Hồn nhập dự phịng tổn


thất tài sản
1.7. KẾ TỐN
TK 229 DOANH THU TÀI CHÍNH CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.7.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Dự phịng
tổn thất
tài sản
Doanh thu hoạt động
tài chính
là các
khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức,
TK 352
333 chia và doanh thu hoạt động tài chính
lợi nhuậnTK
được
khác
được
coi là thực hiện
Hồn
nhập
dự phịng

Thuế mơn bài, tiền thuê đất phải
phải trả
nộp NSNN
trong kỳ, không phân biệt các
khoản doanh thu đó thực tế đã thu được hay sẽ thu

được tiền.


Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

1.7.2. Phương pháp kế toán
1.7.2.1. Phương pháp kế toán chi tiết
+ Chứng từ
+ Phiếu báo có
+ Phiếu Thu
+ Bảng tính tiền lãi
+ Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Cơng dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản

quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
+ Kết cấu và nội dung
Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ:
Bên Có:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương - Các khoản doanh thu hoạt động tài
pháp trực tiếp (nếu có);

chính phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả
kinh doanh”.

1.7.2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
TK 911

TK 515

TK 111, 112
Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu
đến hạn, ...

Cuối kỳ K/c doanh thu hoạt
động tài chính

TK 331
Chiết khấu thanh toán
Thu nhập từ hoạt động liên doanh

TK 112, 112, 138, 152
TK 112, 112, 131

Thu từ bán bất động sản, cho thuê TSCĐ, lãi bán
ngoại tệ

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính


1.7.3. Kế tốn chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khốn; Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
1.7.4. Phương pháp kế toán
1.7.4.1. Phương pháp kế toán chi tiết
+ Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Bảng tính lãi vay, phiếu thu
- Chứng từ chia cổ tức
+ Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 635- Chí phí tài chính
Cơng dụng: tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khốn.. dự phịng giảm giá đầu tư chưng khoán, khoản lỗ phát dinh
khi ban sngoaij tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
Kết cấu và nội dung

Tài khoản 635 –“ Chí phí tài chính”
Bên nợ:
Bên Có:
- CP lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
lãi thuê tài sản thuê tài chính;Lỗ bán ngoại khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu
tệ;
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự
- Chiết khấu thanh tốn;Các khoản lỗ do
phịng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
phòng đã trích lập năm trước chưa sử
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ
dụng hết);
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài
- Các khoản ghi giảm CP TC
chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ CP
tệ;
tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
- Số trích lập dự phịng giảm giá chứng
KQKD.
khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác; các CP hoạt động đầu
tư TC khác
TK 635 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn

1.7.4.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trình tự hạch tốn chi phí tài chính
TK 111, 112, 242, 335
TK 229

TK 635

CP vật liệu, dụng cụ, lãi mua hàng trả chậm,
trả góp

TK 121,221

Dự phịng tổn thất tài sản

TK 111, 112, 138
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
giảm giá đầu tư

sản

Lỗ về các khoản đầu tư
TK 121,221

Tiền thu về
cáckhoản đầu tư


CP hđ liên doanh
liên kết

TK 911
K/c CP tài chính

TK 111(1112), 112(1122)
Lãi mua hàng trả chậm, trả góp
TK 413

Lỗ về bán ngoại tệ
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục có gốc ngoại tệ

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính
1.8. KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC CHI PHÍ KHÁC
1.8.1. Đặc điểm
Thu nhập khác là khoảng thu nhập ngoài doanh thu
1.8.2. Phương pháp kế toán
1.8.2.1. Phương pháp kế toán chi tiết
+ Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu hay giấy báo Có
+ Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 711 - thu nhập khác
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:
-

Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;


-

Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu

tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
-

Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp

vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
-

Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;

-

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó

được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó được giảm);
-

Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trang 17



×