Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH của CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại và DỊCH vụ đại TIẾN THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.17 MB, 122 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI TIẾN THANH

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

GVHD

: ThS. ĐÀO THỊ ĐÀI TRANG

SVTH

: NGUYỄN THỊ PHÚC THẢO

LỚP

: K22

MSSV

: 24

Đà Nẵng, 2020


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang


LỜI CẢM ƠN

Đợt thực tập cuối khóa có ý nghĩa vơ cùng quan tr ọng đ ối v ới em cùng
các bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng em làm quen v ới
một mơi trường hồn tồn mới và cũng đầy khó khăn thử thách - mơi tr ường
khởi nghiệp và lập nghiệp. Thời gian thực tập cũng v ừa k ết thúc, em xin chân
thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ khoa Kế tốn - Ki ểm tốn, đ ặc bi ệt là cơ
Th.S Đào Thị Đài Trang đã trực tiếp hướng dẫn em trong q trình vi ết bài
khóa luận tốt nghiệp này. Sự tận tâm, chu đáo hướng dẫn, d ạy b ảo c ủa th ầy là
nhân tố giúp em thực hiện bài khóa luận tốt nghi ệp m ột cách hoàn thi ện nh ất.
Một lần nữa em xin cảm ơn cô! Tuy mười tu ần là không dài nh ưng đây cũng là
tháng ngày em được thực tập tại Công ty cũng như học hỏi được nhi ều th ứ liên
quan tới ngành học.
Em cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đ ạo cùng phòng k ế tốn
Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh đã nhiệt tình giúp đ ỡ em,
để em có thể cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao năng l ực c ủa b ản
thân. Đây sẽ là nền tảng vững chắc cho công vi ệc và t ương lai em sau này. M ặc
dù đã cố gắng để thực hiện khóa luận tốt nghiệp một cách hoàn ch ỉnh nh ất
song do mới buổi đầu tiếp xúc thực tiễn về công tác thu ế t ại cơng ty, q trình
thu thập số liệu cũng như hạn chế về mặt kiến th ức và kinh nghi ệm nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong nhận được s ự đóng góp ý
kiến từ q thầy cơ để bài khóa luận được hồn chỉnh hơn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã t ận tình giúp đ ỡ và
động viên em trong suốt những năm tháng học t ập v ừa qua và trong th ời gian
em thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự ủng hộ và đ ộng viên c ủa
toàn thể mọi người mà em mới có thể học tập được như ngày hơm nay và có
thể hồn thành bài khóa luận này một cách tốt đẹp nh ất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Phúc Thảo


SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP............................3
I. Lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...........................3
1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................3
1.1. Khái niệm về tiêu thụ...............................................................................................3
1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh.....................................................3
2. Ý nghĩa hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh........................3
3. Nhiệm vụ công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh......4
4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp..............................4
4.1. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực tiếp. .4
4.2. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức chuyển hàng......................................4
4.3. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán qua đại lý, kí gửi......................4
4.4. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp.........................................................5
4.5. Các phương thức tiêu thụ khác.............................................................................5
5. Các phương thức thanh toán......................................................................................5
5.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt...........................................................5
5.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt..............................................5
II. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh..........................................6
1. Kế toán tiêu thụ...............................................................................................................6
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................6

1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................10
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................12
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................16
2.1. Kế tốn chi phí bán hàng.......................................................................................16
2.2. Kế tốn chi phí quản lý..........................................................................................19
2.3. Kế tốn doanh thu tài chính.................................................................................22
2.4. Kế tốn chi phí tài chính........................................................................................23
2.4.4. Phương pháp hạch tốn.....................................................................................25
2.5. Kế tốn thu nhập khác...........................................................................................26
SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

2.6. Kế tốn chi phí khác................................................................................................28
2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................29
2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................33
CHƯƠNG 2.

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
ĐẠI TIẾN THANH.................................................................................................36
I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương mại và Dịch v ụ Đại Ti ến
Thanh..................................................................................................................................... 36
1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH th ương mại và
dịch vụ Đại Tiến Thanh.................................................................................................36
1.1. Q trình hình thành của Cơng ty TNHH thương mại và dịch v ụ Đại Ti ến

Thanh..................................................................................................................................... 36
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức của Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh....................................................38
2. Tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Tiến
Thanh

38

2.1. Tổ chức kế tốn trên máy.....................................................................................38
2.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại
Tiến Thanh.......................................................................................................................... 39
2.3. Chính sách kế tốn tại Cơng ty TNHH thương mại và dịch v ụ Đ ại Ti ến
Thanh..................................................................................................................................... 42
II. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đại Tiến Thanh..................................42
1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch v ụ Đại
Tiến Thanh.......................................................................................................................... 42
1.1. Mặt hàng tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Ti ến
Thanh..................................................................................................................................... 42
1.2. Thị trường tiêu thụ của công ty thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh
.................................................................................................................................................. 43
1.3. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh tốn.....................................43
2. Cơng tác kế tốn tiêu thụ tại công ty thương mại và dịch vụ Đại Ti ến Thanh
43
SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang


2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty thương mại và dịch vụ Đại Ti ến Thanh 43
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty thương mại và dịch vụ Đ ại Ti ến
Thanh..................................................................................................................................... 51
2.3. Kế tốn chi phí quản lý tại Công ty thương mại và dịch vụ Đại Ti ến Thanh
.................................................................................................................................................. 54
2.3.3. Phương pháp hạch tốn.....................................................................................55
2.4. Cơng ty thương mại và dịch vu Đại Tiến Thanh.........................................73
2.5. Kế toán chi phí khác tại Cơng ty thương mại và dịch vụ Đ ại Ti ến Thanh
.................................................................................................................................................. 77
2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của Cơng ty thương mại và
dịch vụ Đại Tiến Thanh.................................................................................................81
2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thương mại và d ịch v ụ
Đại Tiến Thanh..................................................................................................................84
CHƯƠNG 3.

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN

TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI TIẾN THANH...........................................93
I. Nhận xét chung thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết qu ả
kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh....93
1. Nhận xét chung về cơng ty về kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty...............................................................................................................93
1.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của công ty............................93
1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Đ ại
Tiến Thanh.......................................................................................................................... 94
2. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty 95
2.1. Nhận xét về vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ....................................95
2.2. Nhận xét về dự phòng giảm giá hàng tồn kho...............................................95

II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác tiêu thụ và xác đ ịnh k ết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh 96
1. Về hoạt động tiêu thụ hàng hóa............................................................................96
2. Về tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................97
3. Về trang thiết bị............................................................................................................98
4. Về hệ thống kế toán quản trị.................................................................................98
SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

KẾT LUẬN..............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Cụm từ viết tắt

Diễn giải


1

TT

Thông tư

2

ND – CP

Nghị định - Chính phủ

3

BTC

Bộ tài chính

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

SXKD

Sản xuất kinh doanh


6

NSNN

Ngân sách nhà nước

7

DN

Doanh nghiệp

8

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

9

TNCN

Thu nhập cá nhân

10

XK

Xuất khẩu


11

VBHN

Văn bản hợp nhất

12

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

13

QH

Quốc hội

14

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

15

SP, HH

Sản phẩm, hàng hóa


DANH MỤC SƠ Đ

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực ti ếp........6
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý....................6
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp...............7
Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu theo phương thức đại lý ký gởi..................7
Sơ đồ 1.5: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................9
Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên..13
Sơ đồ 1.7 : Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ............14
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí bán hàng.....................................................................16
Sơ đồ 1.9: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................19
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính....................................21
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính............................................................23
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán thu nhập khác...............................................................25
Sơ đồ 1.13: Hạch toán chi phí khác...........................................................................27
Sơ đồ 1.14: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành.......................................29
Sơ đồ 1.15: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại...........................................30
Sơ đồ 1.16: Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh.........................................33
Sơ đồ 2.3: Luân chuyển chứng từ của phần mềm kế tốn tại cơng ty......38
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty.....................................................39

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang
LỜI MỞ ĐẦU

Trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, để có thể tồn tại và phát
triển bền vững, các doanh nghiệp ở Việt Nam đang từng bước có sự thay đổi đáng
kể về cả quy mô và chất lượng, không ngừng đổi mới để đưa nền kinh tế nước nhà
phát triển theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và phấn đấu trở
thành một nước có nền cơng nghiệp phát triển vào năm 2022 nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Đây là thời cơ lớn và thách thức lớn đối với nước ta trên tất cả mọi lĩnh vực,
nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh sản xuất - thương mại. Muốn làm được điều
đó, các DN phải ra sức tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng đầy đủ nhu
cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh việc xúc tiến các hoạt động kinh
doanh để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, các doanh nghiệp cần phải hết sức
thận trọng trong việc tính tốn chi phí bỏ ra nhằm đem lại lợi nhuận cao, góp phần
làm tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng quy mô và đóng góp đáng kể vào nguồn
thu ngân sách nhà nước. Chính vì lẽ đó, cơng tác kế tốn trong DN là rất quan
trọng, việc hạch toán các khoản doanh thu, chi phí chính xác, rõ ràng, phù hợp với
chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn cho sự phát
triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Từ tìm hiểu thực tế và nhận thức vai trị về tầm quan trọng khơng thể thiếu
của cơng tác kế toán nên em chọn đề tài : “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh”
Đề tài gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh
Chương 3: Một số đóng góp ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Tiến Thanh
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành tốt đề tài nhưng với thời gian và kiến thức có
hạn, kinh nghiệm thực tế cịn ít nên đề tài cịn nhiều thiếu sót. Kính mong thầy giáo

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

cơ giáo và các anh chị ở phịng kế tốn đóng góp ý kiến để đề tài của em được hoàn
thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Th.s Đào Thị
Đài Trang và ban lãnh đạo cơng ty, các anh chị phịng kế tốn đã tạo điều kiện để
em hoàn thành đề tài này.

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang
CHƯƠNG 1:


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
I. Lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1. Khái niệm về tiêu thụ
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa, tr ực ti ếp
thực hiện chức năng lưu thơng phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Đó là vi ệc
cung cấp cho khách hàng các loại sản phẩm do doanh nghi ệp s ản xu ất ra
(doanh nghiệp sản xuất) hoặc các loại hàng hóa, dịch v ụ (doanh nghi ệp
thương mại, dịch vụ), đồng thời được khách hàng thanh toán ho ặc ch ấp nh ận
thanh tốn.
Q trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh các quan h ệ chuy ển giao và
thanh toán giữa doanh nghiệp và khách hàng. Từ đó dần hình thành nên những
vấn đề về khách hàng truyền thống, uy tín doanh nghi ệp và ch ỗ đứng doanh
nghiệp trên thị trường. Nên tiêu thụ là khâu quan trọng nhất quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Là việc xác định số chênh lệch giữa doanh thu thuần v ới tr ị giá v ốn của
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghi ệp. Đây là k ết qu ả tài
chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian
nhất định (tháng, quý, năm). Là mục đích cuối cùng của m ọi doanh nghi ệp và
phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
2. Ý nghĩa hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác đ ịnh k ết
quả kinh doanh cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình
hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý ki ểm sốt
vĩ mơ nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể ki ểm tra việc thực hi ện nghĩa vụ
đối với nhà nước.
Ngồi ra thơng qua số liệu mà kế tốn bán hàng và xác định k ết qu ả bán

hàng cung cấp, các nhà đầu tư, cho vay bi ết đ ược kh ả năng mua, d ự tr ữ và k ế
toán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tư, cho vay.
3. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh bao gồm:
Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình bi ến động hàng hóa ở
tất cả các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đ ường…
để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá tr ị.
Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính
xác kết quả kinh doanh, kiểm tra, đơn đốc, đảm bảo thu đ ủ, thu nhanh ti ền
bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện các ch ỉ tiêu k ế hoạch v ề
tiêu thụ, lợi nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp th ời, th ực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp
4.1. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực
tiếp
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại

kho hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghi ệp. Sau khi giao hàng
xong, bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác đ ịnh là tiêu th ụ.
Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.
4.2. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua
theo địa điểm ghi trong Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. S ố hàng chuy ển đi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và
người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn (đã ký vào chứng từ giao
hàng) thì số hàng đó được xác định là tiêu th ụ. M ọi tổn th ất trong quá trình
vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này đ ược
áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ mua bán th ường xuyên v ới
doanh nghiệp.
4.3. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán qua đại lý, kí g ửi
Theo phương pháp này, DN chuyển hàng đến hệ thống các đ ại lý theo các
điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển thằng đến các đại lý
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là
tiêu thụ. Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghi ệp sẽ tr ả cho các đ ại

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

lý một khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa h ồng đại
lý được tính theo phần trăm trên tổng giá bán
4.4. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp

Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập
trung bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghi ệp ti ến
hành bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp. Theo phương th ức này, khi
giao hàng cho người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh
toán ngay lần đầu tại thời điểm mua một phần số ti ền ph ải tr ả, ph ần còn l ại
trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi tr ả
chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao
gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
4.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có th ể sử dụng
sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi v ật tư,
hàng hoá khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước…
5. Các phương thức thanh toán
5.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
Phương thức này được người mua thanh toán bằng tiền mặt khi người
bán giao hàng hoặc chấp nhận đơn hàng của người mua.
5.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Phương thức này được người mua thanh toán ngày nhưng không phải
bằng tiền mặt mà bằng séc hoặc bằng uỷ nhiệm chi của người mua và u ỷ
nhiệm thu của người bán.
- Phương thức ghi sổ
- Phương thức nhờ thu
- Phương thức chuyển tiền
- Phương thức giao chứng từ trả tiền
- Phương thức tín dụng chứng từ

II. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1. Kế toán tiêu thụ
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá tr ị các l ợi ích kinh t ế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động s ản xu ất,
SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng v ốn ch ủ s ở
hữu.
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
* Việc ghi nhận doanh thu phải được tuân th ủ theo các nguyên t ắc c ơ b ản
sau:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời đi ểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền do vậy doanh thu bán hàng đ ược xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu).
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

 Việc ghi nhận doanh thu phải thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các

khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và
giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay
thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
1.1.3. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)
- Hố đơn bán hàng thơng thường ( đối với công ty nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyện nội bộ.
SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511
1.1.4. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, k ế

toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đồn.
 Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 511:
Nợ

TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


- Các khoản thuế gián thu ph ải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

- Doanh thu hàng bán bị tr ả l ại kết vụ c ủa doanh nghiệp thực hiện trong
chuyển cuối kỳ;

kỳ kế toán.

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản
cấp 2:

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1.1.5. Phương pháp kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

1.1.5.1. Kế toán theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 521

TK 111,112,131

TK 511

Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

Doanh thu bán hàng

TK 911

TK 333(1)


Kết chuyển doanh thu
thuần

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
1.1.5.2.
TK 911

Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý
TK 511

Kết chuyển
doanh thu thuần

TK 641

TK 131

Doanh thu bán hàng

Hoa hồng
bán hàng

TK 333(1)

Thuế GTGT
đầu ra


Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý
1.1.5.3.Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm, tr ả góp

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang
TK 111,112

TK 131

TK 511

Doanh thu bán hàng

Số tiền khách
hàng trả dần

TK 333(1)
Thuế GTGT
đầu ra
TK 515

TK 3387


Lãi trả chậm, trả
góp

Doanh thu chưa
thực hiện

Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
1.1.5.4.Hạch tốn doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý ký gởi
TK 511

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
khơng thuế GTGT

TK 641

Hoa hồng đại lý khơng
có thuế GTGT

TK 3331

TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ

Thuế GTGT
phải nộp

Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu theo phương thức đại lý ký gởi
1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi gi ảm tr ừ
vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết kh ấu th ương mại, gi ảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh
nghiệp đó giảm trừ hoặc thanh tốn cho người mua do mua hàng hóa, d ịch v ụ
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đó ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm cho khách hàng ngồi hóa đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân như hàng kém ch ất l ượng,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa đi ểm trong h ợp
đồng ...(do chủ quan doanh nghiệp). Ngồi ra tính vào khoản gi ảm giá hàng
bán cũng bao gồm các khoản thưởng khách hàng trong m ột th ời gian nh ất
định đó tiến hành mua khối lượng hàng hóa trong một đợt.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi ph ạm h ợp đ ồng kinh t ế,
hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.2.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng hoá bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán

- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Các chứng từ khác
1.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được đi ều chỉnh giảm
trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chi ết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại

 Theo Thông tư 200/214/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 521:
Nợ

TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 10




Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

- Số chiết khấu thương mại đã Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ
chấp nhận thanh tốn cho khách số chi ết khấu thương mại, giảm giá
hàng
- Số gi ảm giá hàng bán đã chấp


hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
trả l ại sang tài khoản 511 “Doanh

thuận cho người mua hàng
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Doanh thu của hàng bán bị trả
để xác đ ịnh doanh thu thuần của kỳ
lại, đã trả l ại tiền cho người mua
báo cáo
hoặc tính trừ vào kho ản phải thu
khách hàng về s ố s ản phẩm, hàng
hóa đã bán.

TK 521 khơng có số dư cuối kỳ

 Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng hóa bị trả lại
TK 5213: Giảm giá hàng bán
1.2.4. Phương pháp kế toán
Kế toán theo dõi chiết khấu th ương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng, cung cấp
dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kh ối lượng s ản ph ẩm,
hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
TK 521
TK 111,112,131

TK 511


Chiết khấu TM, giảm
giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại

Kết chuyển vào
doanh thu

TK 3331
Các khoản thuế tính trừ
vào doanh thu (Thuế
STTĐB,
ơ đồ 1.5:
ạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
ThuếHXK)
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giá vốn của sản ph ẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

(đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài kho ản này cịn
dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất đ ộng
sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp v ụ cho thuê

BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động ( trường hợp phát sinh
khơng lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư...
1.3.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này hàng tồn kho đầu kỳ được gi ả định là xu ất bán
trước tiên, số hàng xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng
mua vào nhập kho. Như vậy giá trị mua của hàng xuất kho được tính theo đ ơn
giá của hàng mua vào nhập kho tại các th ời đi ểm đầu, giá tr ị mua c ủa hàng
mua sau cùng được tính cho hàng tồn kho cuối kỳ
 Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này khi xuất hàng đi bán, đơn giá mua của hàng bán
ra cũng chính là đơn giá mua thực tế của hàng hố đó khi mua vào. Vì vậy cần
phải nhận diện hàng hố nhập kho theo từng mặt hàng, nhóm hàng, từng lần
mua hàng nhập kho với giá mua ghi trên sổ chi tiết. Phương pháp này được áp
dụng cho những doanh nghiệp kinh doanh hàng hố có giá trị cao, số lần nhập
xuất ít.
 Phương pháp bình qn gia quyền
Theo phương pháp này trước hết cần phải tính đơn giá mua bình
qn cho từng mặt hàng, nhóm hàng theo cơng thức:
-

Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá mua
bình quân cả =
kỳ dự trữ

-

Trị giá mua hàng tồn +
kho đầu kỳ


Trị giá mua hàng nhập
kho trong kỳ

Số lượng tồn
kho đầu kỳ

Số lượng nhập kho
trong kỳ

+

Đơn giá bình quân thời điểm:
Là phương pháp tính giá bình qn sau mỗi lần nhập tức là sau m ỗi l ần

nhập phải tính lại đơn giá thực tế bình quân
Tổng giá trị hàng i đến thời điểm j
giáTh
mua
SVTH: Nguyễn ThĐơn
ị Phúc
ảo
Trang
12
=
bình quân thời điểm
Tổng số lượng hàng i đến thời điểm j


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

1.3.3. Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Các chứng từ khác có liên quan
+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Giấy đề nghị xuất kho
+ Sổ cái TK 632
+ Sổ chi tiết GVHB
1.3.4. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán s ử dụng tài
khoản 632.
 Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuẩ của sản phẩm xây l ắp ( đ ối
với doanh nghiêp xây lắp ) bán trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

 Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 632:
Nợ
TK 632 Giá vốn hàng bán


- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ.

hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
nhân cơng vượt trên mức bình thường doanh”;
và chi phí sản xuất chung cố đ ịnh - Khoản hoàn nhập dự phịng gi ảm giá
khơng phân bổ được tính vào

hàng tồn kho cuối năm tài chính

giá vốn hàng bán trong kỳ;

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

- Các khoản hao hụt, mất mát của Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng tồn kho sau khi trừ ph ần bồi hàng bán nhận được sau khi hàng mua
thường do trách nhiệm cá nhân gây đã tiêu thụ.
ra;

- Các khoản thuế nh ập khẩu, thuế tiêu

- Chi phí xây dựng, tự ch ế TSCĐ v ượt thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã
trên mức bình thường khơng được tính vào giá trị hàng mua, n ếu khi xuất
tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
xây dựng, tự chế hồn thành;

được hồn lại.


- Số trích l ập dự phịng gi ảm giá hàng
tồn kho.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

1.3.5. Phương pháp hạch toán
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154

Thành phẩm sản
xuất ra tiêu thụ ngay
không qua kho

TK 155, 156
Thành phẩm,
hàng hóa đã
bán bị trả lại
nhập kho

Thành phẩm
sản xuất ra gửi TK 157

đi bán không
qua kho
Khi hàng gửi
đi bán được
xác định là
tiêu thụ

TK 155, 156

TK 632

Thành phẩm,
hàng hóa
xuất kho gửi
đi bán

Xuất kho thành phẩm,
hàng hóa để bán

TK 154
Cuối kỳ kết chuyển giá
thành dịch vụ hoàn
thành tiêu thụ trong kỳ

Cuối kỳ kết
chuyển giá
vốn hàng bán
của thành
phẩm, hàng
hóa, dịch vụ

đã tiêu thụ

TK 911

Hồn nhập dự TK 229(4)
phịng giảm
giá hàng tồn
kho
Trích lập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.6: Hạch tốn giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

*Hạch tốn giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK632
TK155
TK155
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn
Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn
của thành phầm tồn kho đầu kỳ
của thành phầm tồn kho cuối

TK157
TK157
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của
thành phầm đã gửi bán chưa xác định
Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn
là tiêu thụ đầu kỳ
của thành phầm đã gửi bán
TK611
nhưng chưa xác định l à tiêu thụ
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị
trong kỳ
giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
TK911
TK631 được xác định là tiêu thụ
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá
thành của thành phẩm nhập kho

Cuối kỳ, xác định và kết chuyển
giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa,dịch vụ

Sơ đồ 1.7 : Hạch tốn giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1. Kế tốn chi phí bán hàng
2.1.1. Nội dung và Ngun tắc kế tốn
Chi phí bán hàng là chi phí mà doanh nghi ệp chi ra đ ể phục v ụ cho vi ệc
tiêu thụ hàng hố, sản phẩm, dịch vụ.
Trong q trình hạch tốn cần theo dõi chi ti ết theo các y ếu t ố chi phí
khác nhau, theo các loại sản phẩm, hàng hoá khác nhau đ ể ph ục vụ cho vi ệc
quản lý, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yêu tố và xác định đúng đắn k ết qu ả

sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ đã
tập hợp được và tình hình thực hiện kế hạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế
toán tiến hành tính tốn, kết chuyển hoặc phân bổ CPBH đ ể tính giá thành
tồn bộ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế tốn s ử dụng tài
khoản 641- chi phí bán hàng

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Đào Thị Đài Trang

 Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q
trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ.
 Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu nội dung tài khoản 641:
Nợ

TK 641 – Chi phí bán hàng

- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong

kỳ.

Các chi phí phát sinh liên quan đến
q trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

TK 641 khơng có số dư cuối kỳ
 Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao TSC
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418: Chi bằng tiền khác
2.1.3. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng
+ Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641
+ Phiếu chi
+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Giấy báo Nợ và Bảng kê của Ngân hàng
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Chứng từ vận chuyển hóa đơn thanh tốn các dịch vụ mua ngồi

SVTH: Nguyễn Thị Phúc Thảo

Trang 17



×