Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề KT giữa kì 1 văn 8 21 22 đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.43 KB, 4 trang )

PHỊNG GD&ĐT TX SA PA
TRƯỜNG PTDTBT THCS
TẢ GIÀNG PHÌNH
(Đề thi gồm 02 trang, 05 câu)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 8
Năm học 2021 - 2022
Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề

ĐỀ 2
Họ và tên học sinh:………………………….......Lớp/SBD:……………......................
Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm) : Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn vào câu trả lời đúng (từ câu
1.1 đến 1.4 )
“Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ !
- Cụ bán rồi ?
- Bán rồi ! Họ vừa bắt xong.
Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng
nước, tôi muốn ơm chồng lấy lão mà ịa lên khóc. Bây giờ thì tơi khơng xót xa năm
quyển sách của tơi q như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc”.
(Ngữ văn 8, tập 1)
Câu 1.1 (0,25 điểm): Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào?
A. Trong lịng mẹ
C. Tơi đi học
B. Tức nước vỡ bờ
D. Lão Hạc
Câu 1.2 (0,25 điểm): Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
A. So sánh
C. Nghị luận


B. Tự sự
D. Thuyết minh
Câu 1.3 (0,25 điểm): Đoạn văn trên thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn
C. Văn bản nhật dụng
B. Tiểu thuyết
D. Kịch
Câu 1.4 (0,25 điểm) Từ “ầng ậng’’ trong đoạn văn trên là từ tượng hình hay từ tượng
thanh?
A. Từ tượng hình
B. Từ tượng thanh
Câu 1.5 (0,5 điểm): Nối nội dung ở cột A cho phù hợp với các yếu tố ở cột B
Cột A
Cột B
Nối
1. Cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước.
A.Yếu tố biểu cảm
12. Tơi muốn ơm chồng lấy lão mà ịa lên
B. Yếu tố miêu 2 khóc, tơi khơng xót xa, tơi chỉ ái ngại cho
tả
Lão Hạc.
C.Yếu tố kể
Câu 2 (1,0 điểm): Hãy tìm trợ từ trong hai câu sau và cho biết nó dùng để biểu thị thái
độ gì của người nói đối với sự việc ?
a. Nó ăn những hai bát cơm.
=>...........................................................................................................................
b. Nó ăn có hai bát cơm.
=>...........................................................................................................................



Câu 3 (0,5 điểm): Xác định tình thái từ trong câu sau và cho biết nó thuộc loại nào em
đã được học?
- Bố đi làm rồi à?
A. Tình thái từ nghi vấn
C. Tình thái từ cầu khiến
B. Tình thái từ cảm thán
D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm
Câu 4 (1,0 điểm): Cho câu sau: “An lau nhà”. Hãy thêm tình thái từ để tạo một câu
tình thái từ cầu khiến và một câu tình thái từ nghi vấn ?
=>...........................................................................................................................
=>...........................................................................................................................
Phần II. Làm văn (6,0 điểm)
Câu 5 (6,0 điểm): Em hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc
động và nhớ mãi ?
..............................................Hết..........................................
Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm
Học sinh khơng sử dụng tài liệu, điện thoại


PHÒNG GD & ĐT TX SA PA
TRƯỜNG PTDTBT THCS
TẢ GIÀNG PHÌNH

HDC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Mơn: Ngữ văn 8
Năm học 2021 - 2022
(HDC gồm 02 trang)
Đề 2

A. Hướng dẫn chấm

- Bài kiểm tra giữa học kì gồm 2 phần, làm theo thang điểm 10. Bài làm đúng đến
phần nào cho điểm đến phần đó. Những phương án trả lời khác đúng vẫn cho điểm tối
đa.
- Phần đọc hiểu (4,0 điểm): HS thực hiện theo yêu cầu các câu hỏi (mỗi phương án
đúng đạt 0,25 điểm).
- Phần làm văn (6,0 điểm): HS thực hiện theo yêu cầu.
B. Đáp án và thang điểm
Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
Câu 1.1
0,25
- Mức đầy đủ (0,25 điểm): D
- Không đạt: phương án trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 1.2
0,25
- Mức đầy đủ (0, 25 điểm): B
- Không đạt: Phương án trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 1.3
0,25
- Mức đầy đủ (0,25 điểm): A
- Không đạt: phương án trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 1.4
0,25
- Mức đầy đủ (0,25 điểm): A
- Không đạt: Phương án trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 1.5
0,5

- Mức đầy đủ: (0,5 điểm)
1. B
2. A
- Mức chưa đầy đủ: trả lời được 1 ý (0,25 điểm).
- Không đạt: Phương án trả lời khác hoặc không trả lời.
2
- Mức đầy đủ: (1,0 điểm)
a. Những: nhấn mạnh việc nó ăn hai bát là nhiều, vượt quá mức bình
0,5
thường.
b. Có: nhấn mạnh việc nó ăn hai bát là ít, là khơng đạt mức độ bình
0,5
thường.
- Mức chưa đầy đủ: trả lời được 1 ý (0,5 điểm).
- Không đạt: Phương án trả lời khác hoặc không trả lời.


3

- Mức đầy đủ: Tình thái từ “à”; A (0,5 điểm)
0,5
- Mức chưa đầy đủ: trả lời được 1 ý (0,25 điểm).
- Không đạt: Phương án trả lời khác hoặc không trả lời.
4
- Mức đầy đủ: Tùy thuộc vào cách sử dụng tình thái từ của HS (1,0
1,0
điểm)
- Mức chưa đầy đủ: trả lời được 1 ý (0,5 điểm).
- Không đạt: Phương án trả lời khác hoặc không trả lời.
Phần II. Làm văn (6,0 điểm)

Câu
Kiến thức
Điểm
5
Yêu cầu chung
- HS biết làm bài văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Bài viết có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, biết dùng từ đặt câu diễn
đạt lưu loát, thuyết phục.
Yêu cầu cụ thể:

Đề văn đảm bảo bố cục 3 phần
*Mở bài:
- Giới thiệu được người bạn tuổi thơ mà em nhớ mãi.
- Dẫn đề
*Thân bài:
- Giới thiệu sơ lược về của người bạn được nói đến (tuổi tác,
ngoại hình, tính cách...).
- Những ấn tượng và tình cảm với người đó.
- Kể lại diễn biến kỉ niệm với người bạn đó theo một trình tự nhất
định.
- Tình cảm, sự u mến của người đó với mình và ngược lại.
(Đáp án cho học sinh khá giỏi)
- Liên hệ sức mạnh của tình bạn trong cuộc sống.
*Kết bài: Kết cục và cảm nghĩ của em về kỉ niệm đó.

0,5

5,0

0,5


* Biểu điểm
- Điểm 6: Đạt được các yêu cầu trên.
- Điểm 5: Bố cục hoàn chỉnh, làm rõ đối tượng miêu tả, nét nổi bật của
đối tượng miêu tả.
- Điểm 4: Bố cục đảm bảo nhưng việc kết hợp các yếu tố miêu tả, biếu
cảm chưa tốt, chưa mạch lạc.
- Điểm 3: Bố cục đảm bảo nhưng không kết hợp các yếu tố miêu tả,
biếu cảm chưa tốt, chưa mạch lạc
- Điểm 2: Nội dung sơ sài, kỹ năng miêu tả chưa tốt.
- Điểm 1: Nội dung, hình thức khơng đảm bảo.
Cộng điểm toàn bài
6,0



×