Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

TV tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.17 KB, 17 trang )

TUẦN 30
Tiếng Việt
CHỦ ĐIỂM : ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
BÀI 21 : NHÀ RÔNG : Số tiết : 3 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ ..., ngày .. tháng... năm .... (tiết 1)
Thứ ..., ngày .. tháng... năm .... (tiết 2)
Thứ ..., ngày .. tháng... năm .... (tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS
- Đọc đúng từ ngữ Tây Nguyên, buôn, lưỡi rìu, tuồn tuột, đượm…, câu, đoạn và
tồn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Bài văn miêu tả nhà rông ở Tây Nguyên. Nét đặc sắc của
nhà rông.cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương.
- Viết đúng chính tả một đoạn( từ đầu đến cuộc sống no ấm) trong bài Nhà
Rông trong khoảng 15 phút.
- Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xa, xuống, xuôi, cuộc sống
- Hiểu biết về q hương, có tình cảm gắn bó, u q hương. Biết yêu cảnh
đẹp, quê hương qua bài tập đọc
IIĐồ dùng dạy học. .
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết1 : Đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu : ( 5 p)
- 2 HS đọc nối tiếp bài thơ : Tiếng nước mình và
- HS đọc trả lời câu hỏi
trả lời câu hỏi:
- Em thích nhất chi tiết nào trong bài thơ? Vì sao? - Em thích tiếng võng kẽo kẹt
suốt mùa hè được bà ru khôn
lớn, Vì em rất yêu quý bà, b à


rất yêu em .
- HS xem phim
- GV cho HS xem một đoạn phim về phong cảnh
một buôn làng Tây Nguyên.
- HS trả lời : Bản làng, người,
- GV hỏi trong đoạn phim vừa xem có cảnh gì?
rừng núi,nhà rơng, .. ...
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Qua hình ảnh các em
vừa xem là những hình ảnh về vùng đất Tây
Nguyên, sinh hoạt của người dân người miền núi


Bài hơm nay học Nhà Rơng để cùng tìm hiểu về
vùng đất Tây Nguyên, về ngôi nhà đặc biệt này
nhé .
2.Hình thành kiến thức mới: ( 30 - 35 p)
2.1 Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn đọc nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở
chỗ có dấu câu.
- Gọi HS nêu lại giọng đọc của bài
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- HS nêu từ khó : Tây Ngun, bn, lưỡi rìu,
tuồn tuột, đượm…
- Gọi HS đọc nối tiếp các từ khó
- Hướng dẫn đọc câu văn dài
- Gọi HS nêu cách ngắt
Đêm đêm,/ bên bếp lửa bập bùng,/ các cụ già kể
lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn/

ngôi nhà rơng đã từng chứng kiến.//Vì vậy, nhà
rơng đối với tuổi trẻ Tây Nguyên/ thân thương
như cái tổ chim êm ấm.//
- Cho HS luyện đọc câu dài
- Gọi HS đọc
- GV hướng dẫn chia đoạn: ( bài chia 3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống no ấm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Giải nghĩa từ khó
- Cho HS giải nghĩa từ khó: Tây Ngun,
Tuồn tuột,
nơng cụ .
- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài
2.2 Luyện đọc theo cặp (nhóm đơi)
- GV cho HS luyện đọc đoạn nhóm đơi, góp ý cho
nhau
- Cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp
- GV nhận xét các nhóm đọc tốt
2.3. Trả lời câu hỏi. Tìm hiểu bài
- GV gọi 1HS đọc1 và trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe, đọc thầm theo
- 2HS nêu
- HS nêu từ khó: Tây Ngun,
bn, lưỡi rìu, tuồn tuột,
đượm…
- HS đọc nối tiếp từ khó
- HS nêu cách ngắt


- HS đọc câu văn dài
- HS đánh dấu vào bài

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS giải nghĩa từng từ
Tây Nguyên, Tuồn tuột,
nơng cụ .
- 1 HS đọc tồn bài
- HS luyện đọc theo nhóm 2,
góp ý cho bạn
- HS thi đọc
- 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời

+ Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà + Đặc điểm nổi bật về hình
rơng ở Tây Ngun là gì? Câu văn nào trong bài dạng của nhà rơng ở Tây
Nguyên là mái nhà dựng đứng,


giúp em nhận ra điều đó?

vươn cao lên trời như một lưỡi
rìu lật ngược. Câu văn cho biết
điều đó là: “ Đến Tây Nguyên,
từ xa nhìn vào… như một lưỡi
rìu lật ngược”
- 1HS đọc đoạn 2, trả lời
+ Kiến trúc bên trong của nhà
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi
+ Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rơng có gì rơng khá đặc biệt: nhà trống

rỗng, chẳng vướng víu một cây
đặc biệt?
cột nào, có nhiều bếp lửa ln
ln đượm khói.có nơi dành để
chiêng trống, nơng cụ...
* GV Điểm nối bật của nhà rông Tây Nguyên, là
mái nhà dựng đứng vươn cao lên trời như một l
lưỡi rìu lật ngược, với kiến trúc đặc biệt bên trong
của nhà rơng .
+ Câu 3: Đóng vai một người dân Tây Nguyên,
giới thiệu những hoạt động chung diễn ra ở nhà
rơng.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 sắm vai thiệu hoạt
động chung diễn ra ở nhà rông

- Gọi HS giới thiệu trước lớp kết hợp tranh hoặc
clip quay cảnh bên trong của nhà rông để phần
giới thiệu thêm sinh động .
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi
+ Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên u thích
nhà rơng?

+ Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các
đoạn trong bài.
- Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với
nhà rông.

+ Nhà rông là nơi thờ cúng
chung, hội họp chung, tiếp
khách chung của tất cả dân làng.

Đêm đêm bên bếp lửa bập bùng,
các cụ già kể lại cho con cháu
nghe biết bao kỉ niệm vui buồn
ngơi nhà rơng từng chứng kiến.
Vì vậy, nhà rơng đối với tuổi trẻ
Tây Nguyên thân thương như
cái tổ chim êm ấm.
- HS giới thiệu trước lớp

- 1 HS đọc đoạn cuối, trả lời
+ Người dân Tây Nguyên yêu
thích nhà rơng vì nó là ngơi nhà
chung có sự góp sức xây dựng
của tất cả mọi người. Nhà rơng
cịn là nơi hội họp, tiếp khách,
vui chơi chung, nơi các cụ già
kể lại cho con cháu nghe những
kỉ niệm vui buồn...
- HS nêu kết quả
+ Đoạn 1: Hình dạng bên ngồi
của nhà rông.
+ Đoạn 2: Kiến trúc bên trong


- Hình dạng bên ngồi của nhà rơng
của nhà rơng và những sinh hoạt
- Kiến trúc bên trong của nhà rông và những sinh cộng đồng ở nhà rông.

hoạt cộng đồng ở nhà rông.


- GV mời HS nêu nội dung bài.

- GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc sắc của
đồng bào Tây Nguyên.
2.3. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Gọi HS nêu lại giọng đọc bài
- HS luyện đọc .
- Cho HS thi đọc
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Tiết 2: . Nói và nghe:
* Khởi động
- Cho HS vận động theo nhạc nhẹ nhàng
3. Hoạt động luyện tập ( 25 - 28 p)
3.1. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi HS nêu giọng đọc
- Cho HS đọc bài
- Gọi HS nêu lại cách đọc từng đoạn
- GV nhận xét bổ sung
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
3.2. Nói và nghe: Quê hương em
3.2.1. Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới
thiệu về quê hương em.
- GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài 1

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4:


+ Đoạn 3: Tình cảm của người
dân Tây Ngun đối với nhà
rơng.
- HS nêu theo hiểu biết của
mình.
- Bài văn miêu tả nhà rơng ở
Tây Ngun. Qua đó thấy nét
đặc sắc của nhà rông..
- 2 HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HS đọc bài
- HS thi đọc
- HS nhận xét bạn đọc

- HS vận động

- HS lắng nghe
- 1 HS nêu
- HS đọc bài bài
- HS nêu nêu lại cách đọc
- HS thi đọc

- HS nêu : Đóng vai hướng dẫn
viên du lịch, giới thiệu về quê
hương em.
- HS sinh hoạt nhóm 4



- GV hướng dẫn
+ Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên du
lịch, giới thiệu về quê hương em. Dựa vào gợi ý
trong nhóm.
- Cử đại diện giới thiệu trước lớp
- 1 HS làm hướng dẫn viên giới
- Gọi HS trình bày trước lớp.
thiệu. .
- Cả lớp sắm vai du khách lắng
nghe có thể hỏi để tìm hiểu
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2.2. Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè ( hoặc du
khách) đến thăm quê hương em
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nói 1-2
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc
câu mời bạn bè( hoặc du khách)
thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về
đến thăm quê hương em.
các hoạt động trong SGK.
- Mời các nhóm trình bày.
- HS trình bày trước lớp,
- Rất vui được mời bạn đến
thăm quê hương tôi.
- Mời bạn đến thăm q hương
ng Bí của tơi .
GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , nhìn
- HS lắng nghe
vào người nghe khi nói. Biết kết hợp cử chỉ, điệu
bộ thích hợp.

- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng ( 5- 7 p)
+ Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp .
+ GV hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu?

- Giới thiệu về quê hương em với một đoàn du
khách đến thăm.

- Nhận xét, tuyên dương

- HS quan sát video.
+ Trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời : có nhiều cảnh đẹp
ở Hạ Long, ng Bí
- HS giới thiệu
- ng bí là q hương em , quê
em rất đẹp có chùa Yên Tử,
Chùa Ba Vàng đẹp lung linh, có
dịng sơng ng uốn quanh
thành phố .....
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.


Tiết 3: Nghe – Viết: Nhà Rông
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động mở đầu : ( 3 - 5 p)
- GV đọc cho HS viết nháp : Hà Nội, Khánh
Hịa, Cà Mau, Hà Giang, Thanh hóa, Kiên
Giang.
- Gọi HS nhận xét

- Nhắc lại nét đặc biệt của mái nhà rông

- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc trước
chúng ta đã biết về nét đặc sắc và kiến trúc
độc đáo của nhà rông Tây Nguyên , tiết
nghe viết hôm nay ta cùng luyện viết đúng,
trình bày đẹp đoạn 1 của bài: Nhà rơng.
2.HĐ hình thành kiến thức ( 15 - 17 p)
- GV đọc đoạn chính tả cần viết.
- Mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn viết :
+ Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa?

- GV hướng dẫn viết từ khó
+ Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ?
- Nhà Rơng, bn làng, lưỡi rìu, xi , no
ấm
- Cho HS viết bảng con
- Gọi HS nhận xét
- Viết bài
- GV đọc cho HS viết bài
- Cho HS Viết đoạn 1 vào vở
- GV đọc lại đoạn viết cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho
nhau.
- Thu 1 số bài chấm
- GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số
bài và nhận xét chung


Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- HS nhận xét bạn
- HS nêu: là mái nhà dựng đứng vươn
cao lên trời như một l lưỡi rìu lật
ngược
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc
- 1 HS nêu : Tên đầu bài Nhà Rông,
Tây Nguyên, từ sau dấu chấm : Nước,
Buôn
- HS nêu: Nhà rông, buôn làng, lưỡi
rìu, xi , no ấm
- HS viết bảng con
- HS nhận xét
- HS viết bài vào vở.
- HS nghe, soát bài.
- HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS thu bài chấm
- HS lắng nghe


3 .HĐ Luyện tập - thực hành( 8 - 10 p)
Bài 2: Chọn sơ hoặc xơ thay cho ô vuông
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi:


- 1 HS đọc u cầu bài.
- HS thảo luận nhóm đơi làm vở bài
tập
- 1 HS lên bảng
- Kết quả: sơ lược, xơ xác,sơ sài, xơ
cứng,sơ xuất,sơ đồ,xơ dừa,xơ mướp.

- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét kết luận KQ: : sơ lược, xơ
xác,sơ sài, xơ cứng,sơ xuất,sơ đồ,xơ dừa,xơ
mướp
- GV nhận xét, tuyên dương,
2.3.Bài tập 3/ a trang 97

- HS trình bày kết quả
- Các nhóm nhận xét.

- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Chọn s hoặc x thay vào ô vuông.
- Gọi 1 HS lên bảng

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT
- 1 HS lên bảng
- Kết quả: Rừng Tây Nguyên đẹp vì
cảnh sắc thiên nhiên. Khi những cơn
mưa đầu mùa đổ xuống, bầu trời vẫn
trong. Rừng mát mẻ, xanh tươi. Các
đồi gianh vươn lên và cỏ non bò lan
ra mặt suối, như choàng cho rừng một

chiếc khăn lấp lánh kim cương. Mặt
trời xuyên qua kẽ lá, sưởi ấm những
con suối trong vắt.
- HS nhận xét

- Lớp chữa bài nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng ( 5 - 7 p)


- Vẽ về cảnh đẹp quê hương em và viết 2- 3
câu giới thiệu bức tranh em vẽ.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu
- GV gợi ý cho HS vẽ thêm nhiều cảnh đẹp - HS thực hành vẽ, viết
của quê hương.
- Gọi HS trình bày bài vẽ, viết
- HS trình bày
- HS trao đổi với người thân về bức
tranh mình vẽ.
- HS liên hệ: yêu quê hương, có ý
- Kể những điều em muốn làm cho quê
thức giữ gìn bảo vệ, chăm ngoan học
hương.
giỏi xây dựng quê hương giàu đẹp
* Củng cố, dặn dò
- Về nhà về trao đổi với người thân về tranh - HS theo dõi thực hiện
của mình và tình cảm , cảm xúc của em với
quê hương , kể những điều em muốn làm
cho quê hương.

- HS lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
BÀI 22: SỰ TÍCH ƠNG ĐÙNG, BÀ ĐÙNG
Thời gian thực hiện: Thứ ..., ngày .. tháng... năm .... (tiết 1)
Thứ ..., ngày .. tháng... năm .... (tiết 2)
Thứ ..., ngày .. tháng... năm .... (tiết 3)
Thứ ..., ngày .. tháng... năm .... (tiết 4)
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS
- Học sinh đọc đúng từ ngữ khó: xửa, xưa, lồi lõm, chằng chịt,san, rộng rãi,
ngoằn ngoèo…, câu, đoạn và tồn bộ câu chuyện Sự tích ơng Đùng, bà Đùng. Biết
đọc diễn cảm lời của người kể chuyện phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có
dấu câu.
- Nhận biết được những việc ông Đùng, bà Đùng đã làm giúp dân. Hiểu suy
nghĩ, tình cảm của tác giả với ơng Đùng, bà Đùng là những người có công lao lớn


đối với đất nước trong việc chinh phục thiên nhiên. Hiểu điều tác giả muốn nói
qua văn bản giải thích tại sao dịng sơng Đà ngoằn ngo và có nhiều ghềnh thác.
- Ơn chữ viết hoa Y thơng qua viết ứng dụng(tên riêng Nam Yết và câu:
Đảo Nam Yết thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam).
- GVCQBĐ : Giáo dục HS ý thức bảo vệ, giữ gìn chủ quyền quốc gia biển
đảo.
- Nhận biết công dụng của dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang và biết cách sử dụng
dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang.
- Viết 2-3 câu nêu lí do yêu thích nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe.

- Bồi dưỡng tình yêu với quê hương, đất nước, giáo dục lịng biết ơn những
người có cơng với đất nước trong lịch sử.
II.Đồ dùng dạy học.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
III.Các hoạt động dạy học: .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu : ( 3 - 5 p)
- GV cho HS bài học. Nhà Rông
- Đọc đoạn 1 bài “Nhà rông” và trả lời câu - HS đọc bài
hỏi :
- Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà
+ Đặc điểm nổi bật về hình dạng của
rơng ở Tây Ngun là gì? Câu văn nào
nhà rơng ở Tây Ngun là mái nhà
trong bài giúp em nhận ra điều đó?
dựng đứng, vươn cao lên trời như một
lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết
+ GV nhận xét, tuyên dương.
điều đó là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa
nhìn vào… như một lưỡi rìu lật
ngược”
- Đọc đoạn 2 bài “Nhà rơng” và nêu nội
- HS đọc
dung bài.
- Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của
Nhà rơng ở Tây Ngun. Hiểu biết về
tình cảm của người dân Tây Nguyên
với mái nhà rông thân thương.
- GV Nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe.
- GV cho HS quan sát tranh
- Cho biết 2 người trong tranh đang làm gì ? - HS quan sát tranh trả lời
- 2 người nhổ cây, san đất làm thành
- GV dẫn dắt vào bài mới: Đúng vậy qua
cánh đồng bằng phẳng
bức tranh chúng ta đã có những suy đốn về
cơng việc của 2 người trong tranh . Đây là
ông Đùng bà Đùng 2 ông bà đã làm giúp
dân , Vậy để biết 2 ơng bà đã làm những
việc gì giúp dân qua bài đọc hôm nay..


2. Hình thành kiến thức mới ( 10 - 15 p)
2.1. Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu bài toàn bài
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm, nhấn giọng
ở những từ ngữ những từ ngữ giàu sức gợi
tả, gợi cảm cao to, cao thấp , lồi lõm, chằng
chịt, lênh láng, hì hụi , san đất , bằng
phẳng, thác ghềnh, ngoằn ngoèo.
- Đọc từ khó
- HS nêu từ khó: + Đọc từ khó,xửa, xưa, lồi
lõm, chằng chịt,san,rộng rãi, ngoằn,
ngoèo…
- Gọi HS đọc từ khó
+ Hướng dẫn cách ngắt câu văn dài
- Gọi HS nêu cách ngắt câu văn dài
Chỉ một ngày, /ông bà đã nhổ cây, /san
đất,/làm thành cánh đồng bằng phẳng,/ rộng

rãi,/lấy chỗ cho dân ở ,/ và cày cấy.//
- Gọi HS đọc câu văn câu văn dài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: ( bài chia 4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông bà khổng lồ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cày cấy.
+ Đoạn 3: Tiếp đến ngày nay
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
+ Giải nghĩa từ khó:Mường Bi, chằng chịt,
ra tay, hì hụi, ghềnh.
* Luyện đọc đoạn:
- Cho HS luyện đọc đoạn theo đôi
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi đọc
- GV nhận xét các nhóm.
- Cho HS thi đọc
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời
+ Câu 1: Ơng Đùng, bà Đùng có điểm gì
khác thường về ngoại hình?
+ Câu 2: Kể lại những việc Ơng Đùng, bà
Đùng đã làm khi chứng kiến cánh đất
hoang, nước ngập?

- HS lắng nghe, đọc thầm.
- HS lắng nghe cách đọc.

- HS nêu từ khó đọc: + Đọc từ

khó,xửa, xưa, lồi lõm, chằng
chịt,san,rộng rãi, ngoằn, ngoèo…
- HS đọc từ khó
- HS nêu cách ngắt

- HS đọc câu văn
- 1 HS đọc bài
- HS đánh dấu đoạn

- HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS giải nghĩa từ khó

- HS luyện đọc nhóm đơi,nối tiếp đọc
3 đoạn
- HS cử đại diện thi đọc
- HS nghe,bình chọn nhóm đọc tốt
- HS đọc đoạn1 trả lời

+ Ông Đùng, bà Đùng cao lớn khác
thường. Họ đứng cao hơn năm lần
đỉnh núi cao nhất.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi
+ Ơng bà đã nhổ cây, san đất.Tiếp đó
ơng Đùng lom khom dùng tay bới đất
đằng trước, bà Đùng hì hục vết đất


đằng sau làm một con đường dẫn
nước.
+ Câu 3: Việc làm của ông bà Đùng đã đem - HS đọc câu hỏi

lại kết quả như thế nào?
+ Ông bà Đùng đã làm thành cánh
đồng bằng phẳng, rộng rãi, lấy chỗ
cho dân ở , và cày cấy. Cịn con
đường ơng bà đào bới, nước chảy
thành dòng, vượt qua đồi núi, đổ về
xuôi tạo thành con sông Đà.
+ Câu 4: Theo em, ông Đùng, bà Đùng có
những phẩm chất tốt đẹp nào?

- HS suy nghĩ chia sẻ
+ chăm chỉ, chịu khó, thơng
minh,khơng ngại khó khăn, vất vả, xả
thân vì cộng đồng...
+ Câu 5: Câu chuyện đã giải thích điều gì - HS đọc câu hỏi
về con sông Đà ngày nay?
+ Câu chuyện đã giải thích về đặc
điểm ngoằn ngn, cónhiều thác
ghềnh (bảy trăm mươi thác, ba trăm
mươi ghềnh) của con sông Đà ngày
nay.
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV mời HS nêu nội dung câu chuyện.
- HS nhắc lại nội dung bài .
- Ơng Đùng, bà Đùng những người có
cơng lao lớn đối với đất nước trong
việc chinh phục thiên nhiên Giải thích
tại sao dịng sơng Đà ngoằn ngo và
- GV chốt: Ơng Đùng, bà Đùng là những
có nhiều ghềnh thác.

người có cơng lao lớn đối với đất nước
trong việc chinh phục thiên nhiên.
2.3. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi HS nêu giọng đọc cả bài
- HS nêu giọng đọc bài
- GV cho HS luyện đọc cá nhân
- HS luyện đọc
- HS luyện đọc nhóm đơi
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc
- Một số HS thi luyện đọc theo đoạn
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2: Viết : Ôn chữ viết hoa
* Khởi động (2 p )
- HS vận động
- Cho HS vận động theo nhạc nhẹ nhàng
3. Luyện viết.
a .Hướng dẫn viết chữ hoa, câu ứng dụng
+ Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV nêu tên bài viết


- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ - HS theo dõi
- HS quan sát vi deo
hoa Y


- GV viết mẫu lên bảng chữ hoa Y
- Hướng dẫn quy trình viết chữ Y, trên màn
hình, kết hợp nhắc lại cách viết
học sinh viết
- GV cho HS viết bảng con
- GV quan sát , giúp đỡ HS
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở.
+ Hướn dẫn viết ứng dụng
- GV gọi HS đọc tên riêng. Nam Yết
- GV giới thiệu: Đảo Nam Yết là bãi đá nằm
ở phía Bắc quần đảo Trường Sa, cách đảo
Sơn Ca 13 hải lý về phía Tây Nam, thuộc
quần đảo Trường Sa của Việt Nam
- Cho HS đọc thầm câu ứng dụng
Đảo Nam Yết thuộc quần đảo Trường Sa
của Việt Nam
- GV giới thiệu câu ứng dụng: Đảo Nam Yết
thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam
- GV hướng dẫn cách trình bày câu ứng
dụng
b. Viết bài ( HS viết vở tập viết )
- GV cho HS viết vào vở.
- Cho HS viết tên riêng
- Cho HS đổi vở nhận xét bài viết
- Cho HS viết câu ứng dụng

- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.


- HS theo dõi
- HS v iết bảng con chữ Y

- HS đọc tên riêng: Nam Yết.
- HS lắng nghe.

- HS đọc câu ứng dụng

- HS lắng nghe

- HS viết bài
- HS viết
- Đảo Nam Yết thuộc quần đảo
Trường Sa của Việt Nam
- HS lắng nghe.
- HS viết Yết, quần, trường,vào bảng
con
- HS viết vào vở.
- HS đổi chéo vở nhận xét chéo nhau.
- HS thu bài chấm


- HS lắng nghe

4. Vận dụng ( 5 - 7 p)
- Cho HS quan sát video về Đảo Nam Yết .
+ GV nêu câu hỏi em thấy hình dạng đảo
Nam Yết như thế nào?.
- BVCQBĐ: Em sẽ làm gì để bảo vệ quần

đảo Trường Sa của Việt Nam?
* Củng cố dặn dị:
- Bài hơm nay em luyện được những gì ?
- Nhận xét,giờ học

- HS quan sát video.
+ Trả lời câu hỏi: Đảo Nam Yết có
hình dáng bầu dục hơi hẹp bề ngang.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS liên hệ : Có ý thức giữ gìn, bảo
vệ
- Luyện viết chữ Y hoa, câu, từ ứng
dụng .
- HS lắng nghe

Tiết 3: Luyện từ và câu
Dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ mở đầu( 3- 5 P)
- GV cho HS chơi trò chơi
- HS tham gia chơi
- GV hướng dẫn cách chơi , luật chơi
- 2 HS đặt
- Đặt một câu 1cảm, và 1 câu cầu khiến bày tỏ
- Dịng sơng q em đẹp tuyệt
cảm súc về quê hương em ?
vời!
- Đừng vứt rác bẩn xuống dịng
sơng các bạn nhé!

- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới: Dấu câu rất quan
trọng và cần thiết: để giúp các em nhận biết
công dụng và cách sử dụng dấu ngoặc kép và
dấu ghạch ngang qua tiết học hôm nay
2. HĐ Luyện tập , thực hành (n 20 - 22p)
Bài 1: Dấu ngoặc kép trong mỗi câu dưới đây
dùng để làm gì?.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Cho thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm 2.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày:
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét .
+ Đoạn a:Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
phần trích dẫn lời của người khác.
+ Đoạn b: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời
đối thoại của nhân vật.
- GV chốt đáp án : Dấu ngoặc kép dùng trong
nhiều trường hợp như viết văn bản, đoạn văn:
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật, đánh dấu lời
đối thoại nhân vật, phân tích trực tiếp lời nhân
vật...,
Bài 2: Chọn dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch
ngang thay vào ô vuông

- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS vở bài tập.
- Mời HS đọc kết quả.
a, Điền 2 dấu gạch ngang
- Cho giặc....
- Trần QuốcToản ....
b, Điền dầu ngoặc kép " ..."
- Mời HS khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- GV chữa bài, củng cố : Dầu gạch gạch ngang
thường dùng trong mục liệt kê, cụm liên danh,
liên số, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
- Khi dùng dầu dấu ngoặc kép dấu gạch ngang
đều có thể dùng đánh dấu lời đối thoại giữa các
nhân vật . nhưng khi dùng dấu gạch ngang thì
lời thoại phải viết xuống dòng, khi dùng dấu
ngoặc kép lời thoại của nhân vật khơng được
viết xuống dịng .
Bài 3: Tìm thêm ví dụ có sử dụng dấu ngoặc
kép trong các bài em đã học
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm ví dụ viết
vào bảng nhóm
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS suy nghĩ, đặt câu vào vở bài

tập.
- Một số HS trình bày kết quả.
a, Điền 2 dấu gạch ngang
- Cho giặc....
- Trần QuốcToản ....
b, Điền dầu ngoặc kép " ..."
- HS nhận xét bạn.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS thảo luận nhóm 4 làm việc
theo u cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- An chạy đến bàn tôi hớn hở: "


- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án
IV. Vận dụng ( 5 - 7 )
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép, và dấu gạch
chân

- Về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài
thơ,...có sử dụng dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch.
* Củng cố
- Bài hôm nay luyện tập về nội dung gì ?
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.

Bố mẹ cho phép tớ gọi điện cho

bạn bè đấy. Đi học về tớ sẽ gọi
cậu nhé!".
- Vì thế , sơng Đà mới ngoằn
ngoèo"trăm bảy mươi thác, trăm
bảy mươi ghềnh" .
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu :
- Dấu ngoặc kép dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật, đánh dấu lời đối
thoại nhân vật, phân tích trực tiếp
lời nhân vật...,
- Dầu gạch gạch ngang thường
dùng trong mục liệt kê, lời nói
trực tiếp của nhân vật
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
- HS lắng nghe
- HS nêu nội dung luyện tập: dấu
ngoặc kép, và dấu gạch chân
- HS lắng nghe

Tiết 4: Luyện viết đoạn văn nêu lí do thích một nhân vật trong truyện đã đọc
đã nghe
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động( 3- 5 P)
- GV tổ chức trò chơi
- HS tham gia chơi:chọn hộp quà và
- GV hướn dẫn cách chơi luật chơi
trả lời

- GV cho HS chọn hộp quà có chứa câu hỏi:
- Dấu ngoặc kép dùng để làm gì trong đoạn
văn sau?
- Thỉnh thoảng Bác nhắc các chiến sĩ đi sau: - HS trả lời
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
" Chỗ này nước sâu, khéo ướt quần áo"
- An chạy đến bàn tơi hớn hở: " Bố mẹ cho phần trích dẫn lời của người khác.
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời
phép tớ gọi điện cho bạn bè đấy. Đi học về


tớ sẽ gọi cậu nhé!".
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới: Em đã được đọc
những truyện nào ? còn nhớ tên nhân vật
trong truyện khơng? điều gì em thích ở nhân
vật đó . Bài hôm nay chúng ta cùng đi kể về
1 nhân vật u thích trong truyện .
2.1. Hình thành kiến thức mới: ( 12- 15 P
- Trao đổi cùng bạn về một nhân vật em
thích
Bài 1: Nói về nhân vật em yêu thích trong
câu chuyện đã đọc, đã nghe.
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS đọc câu hỏi
- GV gợi ý : Truyện sự tích Ông Đùng, bà
Đùng .
a, Tên nhân vật : Ông Đùng, bà Đùng .
b, Nhân vật trong truyện Ông Đùng, bà

Đùng
c, Em thích điều gì ở nhân vật: chăm chỉ,
chịu khó, thơng minh,khơng ngại khó khăn,
vất vả
d, , Nêu lí do u thích : Vì ơng Đùng, bà
Đùng những người có công lao lớn đối với
đất nước
- Cho Hs thảo luận nhóm 2
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt : Khi kể về một nhân vật
trong truyện mà em yêu thích cần dựa vào
mẫu theo 4 yêu cầu
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
Bài 2: Viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích
nhân vật.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV cho HS suy nghĩ, đặt câu trong vở
nháp.

đối thoại của nhân vật.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- HS đọc

- HS thảo luận nhóm 2 ..
- Đại diện nhóm trình bày:
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.


- Mời HS đọc câu đã đặt.
- Mời HS khác nhận xét.
- Gọi HS nêu lí do yêu thích
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
4. Vận dụng ( 5 - 7 p)
- Cho HS đọc Truyện Thần Sắt
- Cho HS nêu tên nhân vật, lí do yêu thích
nhân vật trong truyện ?

- Gọi HS nêu
- GV về nhà tìm đọc câu chuyện về một vị
thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam
hoặc về người có cơng với đất nước..
* Củng cố dăn dị
- Em học được điều gì qua bài học

- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.

- HS suy nghĩ, viết vào vở nháp.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS nêu nêu lí do yêu thích nhân vật
- HS nêu
- HS nhận xét bạn

- HS đọc Truyện: Thần Sắt

- HS nêu : Bụt, anh nông dân,
- Nhân vật trong truyện: Bụt, anh
nông dân .
- Em thích nhân vật : anh nơng dân tốt
bụng
- Vì anh khơng tham lam, thương
người nghèo khó
- HS trả lời theo ý thích của mình.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.

- HS nêu: Biết thêm một số truyện,
yêu thích nhân vật trong mỗi truyện,
viết được lí do yêu thích nhân vật
trong truyện
- HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×