Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Trọn bộ giáo án Tiếng Việt khối 2 - Học kì II - Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.71 KB, 28 trang )

TUẦN 30
Thứ hai ngày tháng năm 2005
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời của các nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghóa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu ý nghóa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở,
học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cậu bé và cây si già.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
Cậu bé và cây si già.
+ Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si?
+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó?
+ Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)


- Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
của nhạc só Phong Nhã.
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự
quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy
rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
- Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu
mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến,
quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với
giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của
Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời
các câu hỏi. Bạn nhận xét
-
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
1
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát
âm của các em.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)

- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia
các đoạn ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú
ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn : Trong đoạn truyện này có lời của
Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc
lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các
cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi,
nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự
ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi
khi được gặp Bác.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và
của Bác trong đoạn 3.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Từ: quây quanh, tắm rửa, văng
lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ
thưa; mững rỡ,…
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Câu chuyện được chia làm 3
đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp …
Đồng ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng
dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS
bất kì) đọc câu hỏi của Bác.
Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc
đồng thanh câu trả lời của các
cháu thiếu nhi.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc câu:
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không
vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/
nên không được ăn kẹo của Bác.//
(Giọng nhẹ, rụt rè)

+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan
lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo
như các bạn khác.// (Giọng ân cần,
động viên)
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 1)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc lại cả bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các
em nhỏ ntn?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng?
- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng

bào ta.
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều
gì về Bác?
- Các em đề nghò Bác chia kẹo cho những ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
- Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội
dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều
Bác Hồ dạy
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bò bài sau: Xem
- Hát
- HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc.
- Các em chạy ùa tới, quây
quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn
Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng
ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không?/ Các
cháu ăn có no không?/ Các cô
có mắng phạt các cháu
không?/ Các cháu có thích kẹo
không?

- Bác rất quan tâm đến việc ăn,
ngủ, nghỉ, … của các cháu thiếu
nhi. Bác còn mang kẹo chia
cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác
chia kẹo. Ai không ngoan sẽ
không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình
chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ
dũng cảm nhận lỗi./ Vì người
dũng cảm nhận lỗi là đáng
khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và
kể lại.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai
người dẫn chuyện, Bác Hồ, em
bé, Tộ)
3
truyền hình.
MÔN: TOÁN
Tiết: KILÔMET
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.
- Biết được tên gọi. Kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài kilômet (km).
- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.
- Hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m).
2Kỹ năng:
- Thực hiện các phép tính cộng với đơn vò đo độ dài kilômet.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.

3Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mét.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số? 1 m = . . . cm
1 m = . . . dm
. . . dm = 100 cm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Kilômet.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các
đơn vò đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét.
Trong thực tế, con người thường xuyên phải
thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ
dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các
tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó,
việc dùng các đơn vò như xăngtimet, đêximet
hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất
nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người
ta đã nghó ra một đơn vò đo lớn hơn mét và
kilômet.

- Kilômet kí hiệu là km.
- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- Đường gấp khúc ABCD.
4
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng,
yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc
từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao
nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao
nhiêu kilômet?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của
bài.
Bài 3:
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản
đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến
Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và

làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc
độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
- Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội
hơn? Vì sao?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay
Vinh – Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí
Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh –
Cà Mau?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ
Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, …
- Chuẩn bò: Milimet.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua
C) dài 90km vì BC dài 42km, CD
dài 48km, 42km cộng 48km bằng
90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua
B) dài 65km vì CB dài 42km, BA
dài 23km, 42km cộng 23km bằng
65km.
- Quan sát lược đồ.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.

- 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1
tuyến đường.
- Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng
Sơn.
- Vì quãng đường từ Hà Nội đi
Cao Bằng dài 285km còn
quãng đường từ Hà Nội đi
Lạng Sơn dài 169km,
285km>169km.
- Hải Phòng gần Hà Nội hơn
Lạng Sơn. Vì quãng đường từ
Hà Nội đi Lạng Sơn dài
169km, còn từ Hà Nội đi Hải
Phòng dài 102km,
102km<169km.
- Quãng đường từ Vinh đi Huế
xa hơn Hà Nội đi Vinh.
- Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ
Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn
quãng đường Quãng đường từ
Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà
Mau.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
5
- Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
- Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
4. Kỹ năng:

- Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích.
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
5. Thái độ:
- Yêu quý các loài vật.
- Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích.
- Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
- Đối với các loài vật có ích, các em nên và không
nênlàm gì?
- Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em
biết?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo
luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống
được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và
cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi
bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà

ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà
Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy
một con mèo con bò ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn
con.
- Kết luận : Mỗi tình huống có cách ứng xử khác
nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối
- Hát
- Đối với các loài vật có ích em sẽ
yêu thương và bảo vệ chúng,
không nên trêu chọc hoặc đánh
đập chúng.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- Thực hành hoạt động theo nhóm
sau đó các nhóm trình bày sắm
vai trước lớp. Sau mỗi nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận
xét và nêu cách xử lí khác nếu
cần.
- Minh khuyên Cường không nên
bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ
mùa màng và tiếp tục học bài.
- Hà cần cho gà ăn xong mới đi
cùng các bạn hoặc từ chối đi vì
còn phải cho gà ăn.
- Lan cần vớt con mèo lên mang
về nhà chăm sóc và tìm xem nó
là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
- Em cần cùng gia đình chăm sóc

đàn lợn để chúng khoẻ mạnh
hay ăn, chóng lớn.
6
với các loài vật có ích.
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã
làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
- Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Ôn tập HKII.
- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp
theo dõi và nhận xét về hành vi
được nêu.
Thứ ba ngày tháng năm 2005
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ
được thưởng.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Hoa phượng.

- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng
con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại
đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được
thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt
tr/ch; êt/êch.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ
được thưởng?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
- Hát
- Viết từ theo lời đọc của GV.
+ MB: Cái xắc, suất sắc; đường xa,
sa lầy.
+ MN: bình minh, thân tôn; to
phình, lúa chín.
- Theo dõi bài đọc của GV.
- Đây là đoạn 1.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ đi
thăm trại nhi đồng.

- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt,
Ai.
- Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và
7
- Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới,
quây quanh, hồng hào.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bò bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
lùi vào một ô.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS đọc viết các từ này vào
bảng con.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào ô trống?
- Làm bài theo yêu cầu.

Đáp án:
a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che
chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh
chếch, đồng hồ chết.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: XEM TRUYỀN HÌNH
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc ngắt nghỉ hơ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: chật ních, phát thanh viên, háo hức, bình phẩm.
- Hiểu nội dung bài: Bài nói lên sự vui mừng, háo hức của những người dân lần đầu tiên
được xem truyền hình. Từ đó, cho chúng ta thấy được lợi ích, vai trò của truyền hình trong
cuộc sống.
- Có ý thức xem truyền hình để bồi dưỡng kiến thức.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài tập đọc Ai ngoan sẽ được
thưởng.
- Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới
- Hát
- 3 HS đọc bài, mỗi HS đọc một
đoạn và trả lời câu hỏi cuối
bài.
8
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Mọi người trong tranh
đang làm gì?
- Trong giờ Tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu về tình cảm của những người dân lần
đầu tiên được xem truyền hình, qua đó các
con cũng thấy được lợi ích của vô tuyến
truyền hình trong cuộc sống.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người kể: vui, nhẹ nhàng.
+ Giọng Liên: tỏ ra hiểu biết.
+ Giọng cô phát thanh viên: rõ ràng, thong thả.
+ Giọng bà con xem ti vi: ngạc nhiên, vui thích.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (HS phía
Nam)
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập
trung vào những HS mắc lỗi phát âm).

- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn, sau đó
hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc và
chỉnh sửa lỗi, nếu có.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng và đọc diễn cảm
đoạn 2.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Mọi người trong tranh đang
xem ti vi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: truyền hình, vô
tuyến, chật ních, háo hức, bình
phẩm, ăn bắp nướng.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo
hướng dẫn:
Đoạn 1: Nhà chú La … về xã nhà.
Đoạn 2: Chưa đến … trẻ quá.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.

- Luyện đọc các câu:
+ Chưa đến 7 giờ,/ nhà chú La đã
chật ních người.// Ai cũng háo hức
chờ xem/ cái máy phát hình xã
mình thế nào.//
+ Đây rồi!// Giọng cô phát thanh
viên trong trẻo: // “Vừa qua,/ xã
Hoa Ban đã tổ chức lễ kỉ niệm sinh
nhật Bác/ và phát động trồng 1000
gốc thông phủ kín đồi trọc.”//
+ Những tiếng reo vui, bình phẩm
nổi lên: “A,/ núi hồng//! Kìa,/ Chú
La,/ đúng không? Chú La trẻ
quá!”//
- 1 HS đọc lại đoạn 2.
9
MÔN: TOÁN
Tiết: MILIMET.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài milimet (mm)
- Hiểu được mối liên quan giữa milimet và xăngtimet, giữa milimet và mét.
2Kỹ năng: Tập ước lượng độ dài theo đơn vò xăngtimet và milimet.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Kilômet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
267km . . . 276km
324km . . . 322km
278km . . . 278km
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Milimet.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn
vò đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet.
Bài học này, các em được làm quen với một đơn
vò đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là
milimet.
- Milimet kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài
từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được
chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet,
milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
- Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ
đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
 Hoạt động 2: Thực hành.

Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn
thành.
Bài 2:
- Hát.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
- Được chia thành 10 phần bằng
nhau.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
- 1m bằng 100cm.
- Nhắc lại: 1m = 1000mm.
10

×