Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Các hàm cơ bản trong excel docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.05 KB, 49 trang )


SUM
AVERAGE
COUNT
COUNTA
COUNTIF
INT
MOD
ROUND
Hàm số học
TRUNC
Abs
Exp
Sumproduct
Sin

Int
Trunc
Mod
Sum
Product
Sumproduct
Power
Nhóm hàm số học

Hàm ABS()

Cú pháp: ABS(X)

Công dụng: Cho trị tuyệt đối của X


Ví dụ:
=ABS(5)
=ABS(5-10)
→ 5
→ 5

Công dụng : Trả về số dương từ một số đã cho
Cú pháp: ABS(Number)
Giải thích :
Number: là số, biểu thức,địa chỉ ô chứa số
Kết quả: là một số dương.
Thí dụ:
Abs(-20)=20
Abs(-3.1416)=3.1416

Công dụng : Trả về số nguyên lớn nhất mà vẫn
còn nhỏ hơn bằng đối số đưa vào
Cú pháp: INT(Number)
Giải thích :
Number: Là số mà ta cần lấy phần nguyên
Kết quả: là một số nguyên.
Thí dụ:
Int(22768.35)=22768
Int(-3.1416)=-4

Công dụng : Bỏ đi phần lẻ chỉ lấy phần nguyên
của một số.
Cú pháp: Trunc(Number)
Giải thích :
Number: Số cần bỏ phần lẻ, lấy phần nguyên

Kết quả: trả về một số nguyên của số trên .
Thí dụ:
Truc(22768.35)=22768
Trunc(-3.1416)=-3

Công dụng : Dùng để tính số dư của một phép
chia. Khi một phép chia mà ta cần lấy số dư của
phép chia thì ta dùng hàm này.
Cú pháp: MOD(Number,Divisor)
Giải thích :
Number: Số bị chia của một phép chia
Divisor: Số chia của một phép chia
Kết quả của hàm là một số dư của phép chia
Number/Divisor.
Thí dụ: Mod(7,3)=1


Công dụng : Dùng để tính tổng các số.
Cú pháp: SUM(Num1,Num2, )
Giải thích :
Num1,Num2 . . .: Là các số cần tính tổng
hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là tổng tất cả các số
Num1, Num2 .
Thí dụ: Sum(1,2,3,4,E3)=10
Trong đó E3=“congty”

Công dụng : Dùng để tính tích các thừa số
Cú pháp: Product(Num1,Num2, )
Giải thích :

Num1,Num2 . . .: Là các số hoặc một range
cần tính tích
Kết quả là tích tất cả các số Num1, Num2 .
Thí dụ: Product(1,2,3,4,E3)=10
Trong đó E3=“congty”

Công dụng : Nhân từng cặp số hạng tương ứng
của 2 miền, sau đó cộng lại
Cú pháp: Round(x,n)
Giải thích :
x: Số cần làm tròn
n(Num_digits) : Làm tròn tới n số lẻ. Nếu n>=0
thì làm tròn bên phải số n số , còn n<0 thì làm tròn
bên trái n con số
Thí dụ :
Round(9653.325,2)=9653.32
Round(9653.325,-2)=9700

Công dụng : Tính lũy thừa của một số.
Cú pháp: Power(x,N)
Giải thích :
X là cơ số,N là số mũ lũy thừa
Kết quả của hàm là X
N
Thí dụ: Power(2,8)=2
8
=256
Có thể thay hàm Power bằng toán tử ^ (2^8)

Công dụng : Hàm tròn số x với n (number) số lẻ

Cú pháp: Round(x,n)
Giải thích :
x: Số cần làm tròn
n(Num_digits) : Làm tròn tới n số lẻ. Nếu n>=0
thì làm tròn bên phải số n số , còn n<0 thì làm tròn
bên trái n con số
Thí dụ :
Round(9653.325,2)=9653.32
Round(9653.325,-2)=9700

Công dụng : Dùng để tìm giá trị lớn nhất
trong các số.
Cú pháp: MAX(Num1,Num2, )
Giải thích :
Num1,Num2 . . .: Là các số cần tìm giá trị
lớn nhất hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số lớn nhất trong
dãy số trên.
Thí dụ: Max(1,2,3,4,E3)=4
Trong đó E3=“congty”

Công dụng : Dùng để tìm giá trị nhỏ nhất.
Cú pháp: MIN(Num1,Num2, )
Giải thích :
Num1,Num2 . . .: Là các số cần tìm giá trị
nhỏ nhất hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số nhỏ nhất trong
dãy số trên.
Thí dụ: Min(1,2,3,4,E3)=1


Công dụng : Tính trung bình cộng các số.
Cú pháp: AVERAGE(Num1,Num2, )
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tính
trung bình cộng hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số có giá trị là trung
bình cộng của các số trên.
Thí dụ: Average(1,2,3,4,E3)=2.5

Công dụng : Dùng để kết hợp các biểu thức logical đồng
thời cùng thõa (càng nhiều điều kiện khả năng TRUE càng ít)
Cú pháp: AND(Logical1,Logical2, . . .)
Giải thích (and-> chỉ đúng khi tất cả logiccal đúng)
Logical1: Biểu thức logical thứ nhất (true/false)
Logical2: Biểu thức logical thứ hai (true/false)
Kết quả của hàm là giá trị True hay False đựơc thực hiện
vơi các biểu thức logic trên theo phép toán And .
Thí dụ: And(3>5,6>4)=False

Công dụng : Kết hợp các biểu thức logic theo phép toán
OR : chỉ cần thõa một trong những điều kiện đã nêu là
được.
Cú pháp: OR(Logical1,Logical2, . . .)
Giải thích : OR -> chỉ sai khi tất cả logical đều sai
Logical1: Biểu thức logical thứ nhất
Logical2: Biểu thức logical thứ hai
Kết quả của hàm là giá trị True hay False đựơc thực
hiện với các biểu thức logic trên theo phép toán Or.
Thí dụ: Or(3>5,6>4)=True


Cấu trúc If có
3 thành
phần:
1. ĐK trắc nghiệm:
True/Flase
2. S1 : nếu ĐK đúng
3. S2 : nếu ĐK sai
Khi nào dùng IF: Khi có 2 lựa chọn trở
lên mà phụ thuộc điều kiện nào đó

Công dụng : Quyết định rẻ nhánh: dùng điều kiện logic
đưa vào trắc nghiệm: nếu ĐK->True thì rẻ nhánh 1, nếu
K= False thì rĐ ẻ nhánh 2. Hàm IF thường đi kèm hàm AND
và OR
Cú pháp:
IF(Logical_test,Value_if_true,Value_if_false)
Logical_test: Là biểu thức logic mà ta cần xét điều kiện
Value_if_true: Nếu BTLG trên có kết quả là True thì giá trị
này sẽ đựơc nhận.
Value_if_false: Nếu BTLG trên có kết quả là False thì giá
trị này sẽ đựơc nhận
Kết quả của hàm sẽ nhận một trong hai giá trị trên tùy
thuộc vào BTLG có giá trị là True hay False
Thí dụ: If(8>5,”Đậu”,”Rớt”)=”Đậu”

Chú ý: Khi các bạn dùng hàm IF thì cần chú ý các điều sau:
Nếu có N điều kiện thì ta dùng (N-1) hàm If lồng vào nhau
Cách lồng hàm if: Giả sử ta có các điều kiện sau
IF(DK1,S1,IF(DK2,S2,S3))
Khi dùng các hàm If lồng vào nhau các bạn nhớ để ý đến từng tham

số của từng hàm If mà khi ta viết lồng vào nhau.
Thí dụ:
IF(DTB>=9,”G”,IF(DTB>=7,”K”,IF(DTB>=5,”TB”,”YẾU”)))
GT3Nếu thỏa ĐK3
GT2Nếu thỏa ĐK2
GT1Nếu thỏa ĐK1

IF(ĐK trắc nhiệm, Lệnh S1, Lệnh S2)

If_Ví dụ
Phan loại dựa vào điểm trung bình

If_Ví dụ

Công dụng : Dùng để lấy các ký tự bên trái của một chuỗi. Khi ta cần
lấy một chuỗi con từ vị trí bên trái thì ta dùng hàm này .
Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Num_chars: Số ký tự cần lấy của chuỗi này từ vị trí bên trái. Chú ý
khi Text là chuỗi tiếng viết thì nhớ tính thêm số ký tự tiếng việt trong
chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự từ vị trí bên
trái của chuỗi text ở trên
Thí dụ:
Left(“Nguyen Xuan Nghia”,6)= “Nguyen”

×