Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.34 KB, 21 trang )

ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Mèo con nhanh nhẹn
Em hãy giúp bạn Mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán
giống nhau
đồng

bọc

đất

đùm

sơn

núi

người

đầm

cùng

vừa ý

ao

thơ

cố gắng

ăn



hài lịng

nỗ lực

nhân

địa

xơi

thi

khổ qua

hồng cung

đồng hương

đồi mồi

cùng một lịng

gia



chăm chỉ

khoan thai


thong thả

nhà

sơi động

vừng

cùng một q

cần cù

mướp đắng

cung điện

đồng tâm

rùa biển

náo nhiệt

hạn hán

làng q

địch thủ

lồi


đơi

hung tợn

hạ

hai

túng thế

đồng nội

khắt khe

thanh khiết

nghiêm ngặt

trong sạch

chủng

bế tắc

hùng hổ

đối chọi




khô cạn

I. Hổ con thiên tài
Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ơ trống để thành câu hoặc phép tính phù
hợp. Nếu sai quá 3 lần bài thi sẽ dừng lại.
v

th



a
tha vị

Ơn

mưa

.

trời

thì

nắng

phải

Ơn trời mưa nắng phải thì.

đ

ồng

ảm
đồng cảm

c


dài.

thì

thì



trịn,

ống

bầu



trơi

êm


Ở bầu thì trịn ở ống thì dài.
như

thuyền



Vầng

trăng

đềm.

Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
lần

một

.

Một

lần

ngã

khôn

…Một lần ngã một lần khôn.



Nước



hồ



nên

đến

Anh

Nước lã mà vã nên hồ
huyện

Ai

Đông

về

Ai về đến huyện Đông Anh
mới

Đi

.


dài

đường

xa

biết

Đi xa mới biết đường dài.
Vương.

Thục

cảnh

Ghé

xem

phong

Loa

Thành

Ghé xem phong cảnh loa thành ThụcVương.
Cỏ

cây


đá,

chen

hoa.

chen



không

rau

….…Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
thuốc.

như

Ăn

không

đau

Ăn không rau như đau khơng thuốc.
Ngang

tới


Bước

xế

tà.

Đèo

bóng

….………Bước tới đèo Ngang bóng xế tà.
Thắt

lưng

bụng

buộc

….……………Thắt lưng buộc bụng
vực



thực

mới

đạo.


được

Có thực mới vực được đạo.
đá
ngoan



một

hồi

nhau

chớ

Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau
người
ngồi
đáp
Khơn ngoan đối đáp người ngồi

mẹ
đối

cùng
Khơn



m

i

th

nh

ơng

Thơng minh
.

trăng

Q

hương

đêm



tỏ

Q hương là đêm trăng tỏ.
sơng

mẹ.


dịng

sữa

Đây con song như dịng sữa mẹ.
họa
nước
xanh
biếc

như

tranh

như

con

Đây
đồ.

Non

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
trăng

bình

hịa


Rừng

.

gọi

thu

Rừng thu trăng gọi hịa bình.
xn



Mùa

trồng

cây

Tết

Mùa xn là Tết trồng cây
iêng

ng

Mùa

ă


s

.

siêng năng
vàng

hoa

n

thu

cúc



Mùa thu có hoa cúc vàng.
đội,

thù.

rừng

che

bộ

vây


Rừng che bộ đội , rừng vây qn thù.
bình


an

rừng

qn
sự

Bình an vơ sự
xi

ngược

đánh

.

thổi

Trống

kèn

Trống đánh xi kèn thổi ngược.
.

thấy




Chớ

ngã

sóng

chèo

Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.

cả

tay


rỏ

trắng

cành

đầu

sữa.

như


giọt

Sương

Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa.
nghĩa

trái

giai

vẹn
.
minh,
trọn
tình
Phải trái phân minh, trọn tình vẹn nghĩa.
niên
.
lão

Phải

phân
Bách

Bách niên giai lão.
nóc

nhà


hồng

Sương

lam

ơm

ấp

gianh.

Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh
II.
III.

Điền từ

Câu hỏi 1: Điền r, d hay gi phù hợp vào chỗ trống:
"Một tờ…gi…ấy đỏ
Mềm mại tay cô
Mặt trời đã phô
Nhiều tia nắng tỏa,"
(Bàn tay cơ giáo -Nguyễn Trọng Hồn)
Câu hỏi 2: Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống:
"Gặp trăng gặp…gi….ó bất
ngờ
Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu."
("Về quê ngoại", Chử Văn Long, SGK TV3, tập 1, tr.133)

Câu hỏi 3: Điền vần thích hợp vào chỗ trống: Đồng bào miền núi trồng lúa trên những
thửa ruộng bậc th..ang
Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
"Việt Nam đất nước…ta…ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn."
(Nguyễn Đình Thi)
Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Từ cũng nghĩa với "đất nước" là:…giang…sơn.
Câu hỏi 6: Giải câu đố sau:
"Miệng dưới biển, đầu trên non
Thân dài uốn lượn như con thằnl ằn
Bụng đầy những nước trắng ngần
Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè."
Là con gì?
Đáp án là: con…s….ơng
Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:


Bảo vệ và giữ gìn lâu dài gọi là: bảo…t….ồn.
Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Các anh
về
Mái ấm nhà…vui,
Tiếng hát câu cười
Rộn ràng xóm nhỏ."
(Bộ đội về làng - Hồng Trung Thơng)
Câu hỏi 9: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
Đơn giản và sơ sài được gọi là đơn s…ơ.
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chăm chỉ một cách thường xuyên, đều đặn được gọi là cần …cù……


Trắc nghiệm 1
Câu hỏi 1: Giải câu đố sau:
Vốn lồi bị sát xưa nay
Gờ thêm vào cuối xoay quanh bầu trời.
Đó là con gì?
A. rắn
B. trăn
C. lươn
D. ếch
Câu hỏi 2: Những câu thơ sau xuất hiện trong bài thơ nào?
"Em vẽ Bác bế
Hai cháu trên tay.
Cháu Bắc bên này
Cháu Nam bên ấy.
Vẽ hết trang giấy
A.
B.
C.
D.

Toàn những thiếu nhi."
Đồng hồ báo thức
Em vẽ Bác Hồ
Hai bàn tay em
Em vẽ quê hương
Câu hỏi 3: Trong bài tập đọc "Nhà ảo thuật", chú Lý đến từ quốc gia nào?


A.
B.

C.
D.

Trung Quốc
Mỹ
Thái Lan
Lào

Câu hỏi 4: Dịng nào dưới đây thích hợp để trả lời cho câu hỏi "Ai là gì?"?
A. Vì nó là một chiếc váy rất đẹp.
B. Chính là con đã làm cho mẹ đấy.
C. Mẹ đang là quần áo cho em.
D. Bà ngoại là người tôi yêu quý nhất.
Câu hỏi 5: Có bao nhiêu từ chỉ hoạt động trong câu sau?
"Châu chấu nhảy lên gị, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách,
cọ giữa đôi càng."
A. 2 từ
B. 3 từ
C. 4 từ
D. 5 từ
Câu hỏi 6: Từ nào sau đây viết sai chính tả?
A. da dẻ
B. gia nhập
C. xao xác
D. nghành nghề
Câu hỏi 7: Dịng nào dưới đây gồm tồn các từ viết đúng chính tả?
A. ý chí, xộc xệch, lên suống, nóng lảy
B. ghe suồng, trong chẻo, siêu vẹo, sóng sánh
C. năng xuất, giọt xương, nhàn rỗi, nặng nề
D. tráng sĩ, trí thức, chật chội, xương sườn

Câu hỏi 8: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói đến sự tinh thơng, hiểu biết rộng của
con người?
A. Học thầy không tày học bạn
B. Học một biết mười


C. Học ăn, học gói, học nói, học mở
D. Tiên học lễ, hậu học văn
Câu hỏi 9: Câu nào dưới đây không thuộc kiểu câu "Ai thế nào?" ?
A. Những anh chào mào đỏm dáng.
B. Những bác cu gáy trầm ngâm.
C. Bà con nông dân đang thu hoạch lúa.
D. Hoa mận trắng xóa thung lũng Bắc Hà.
Câu hỏi 10: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ sau?
"Bé ngủ ngon quá
Đẫy cả giấc trưa
Cái võng thương bé
Thức hồi đưa đưa."
(Định Hải)
A. nhân hóa
B. so sánh
C. nhân hóa và so sánh
D. không sử dụng biện pháp nào
Câu hỏi 11: Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “bằng gì”?
“Mẹ tơi mơi bằng son đỏ
Bà tơi mơi bằng trầu xanh.”
(Bà và mẹ)
A. bằng son đỏ
B. trầu xanh
C. bằng son đỏ, bằng trầu xanh

D. tô môi
Câu hỏi 12: Câu “Đàn kiến là một khối đoàn kết.” thuộc kiểu câu gì?
A.ai làm gì?
B. ai là gì?
C. ai thế nào?
D. cả ba đáp án
Câu hỏi 13: Từ nào chỉ hoạt động trong câu:
“Hoa treo đèn đỏ
Lá thắp nến xânh
Cây gạo mở hội


Mùa xuân trên cành.”
(Thắp đèn hoa gạo - Nguyễn Ngọc Hưng)
A. hoa, lá
B.treo, thắp , mở
C.lá, nến
D.cây gạo, mùa xuân
Câu hỏi 14: Từ nào là từ chỉ hoạt động
A. rộng rãi
B. nhộn nhịp
C. hăng hái
D. đàn hát
Câu hỏi 15: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “vì sao”?
“Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u Tổ Quốc.”
(Tiếng gà trưa)
A. hơm nay
B. Chiến đấu
C. Vì lịng u Tổ Quốc

D. Vì Tổ Quốc
Câu hỏi 16: Từ nào là từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:
“Gió sắc tựa gươm mài đá núi
Rét như dùi nhọn chích cành cây
Chùa xa chng giục người nhanh bước
Trẻ dắt trâu về tiếng sáo bay”
(Thơ Hồ Chí Minh)
A. Sắc
B. Rét, nhọn
C. Xa, nhanh
D. Cả 3 đáp án
Câu hỏi 17: Sự vật nào được nhân hóa trong khổ thơ:
“Giấy đỏ buồn khơng thắm
Mực đọng trong nghiên sầu.”
(Vũ Đình Liên)
A. giấy, mực đọng
B. giấy đỏ, mực
C. thắm, sầu
D. buồn, sầu
Câu hỏi 18: Đoạn thơ khun chúng ta điều gì?
“Khơng có việc gì khó
Chỉ sợ lịng khơng bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên.”


(Hồ Chí Minh)
A. đồn kết
B. chăm chỉ
C. kiên trì để thành công

D. may mắn để thành công
Câu hỏi 19: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ:
“Gì sâu bằng những trưa thương nhớ
Hiu quạnh bên trong một tiếng hị!
Đâu gió cồn thơm đất nhả mùi
Đâu ruộng che mát thở yên vui
Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn
Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?”
(Tố Hữu)
A. so sánh
B. nhân hóa
C. so sánh, nhân hóa
D. lặp từ
Câu hỏi 20: Từ nào khác với từ cịn lại?
A. giải thích
B. giải đáp
C. giảng giải
D. giải thưởng
Câu hỏi 21: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống
“Bố …d..ắt con rong chơi
Băng qua những cánh đồi
Bàn chân không mệt mỏi
Yêu bố nhiều bố ơi.”
(Bố tuyệt vời)
Câu hỏi 22: Điền từ phù hợp vào chỗ trống
“Hổ …ph.ụ sinh hổ tử.”
Câu hỏi 23: Điền từ vào chỗ trống
“Đã có ai dậy sớm
Nhìn lên rừng cọ tươi
Lá xịe từng ,tia. nắng

Giống hệt như mặt trời.”
(Mặt trời xanh của tôi)
Câu hỏi 24: Điền ch hay tr vào chỗ trống
“Cá …ch.uối đắm đuối vì con.”
Câu hỏi 25: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống
“Tuyệt …chủng là kết thúc sự tồn tại của các loài động vật, thực vật.”
Câu hỏi 26: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống
“Độ rộng của bề mặt sự vật được gọi là …d..iện tích.”


Câu hỏi 27: Điền n hay l vào chỗ trống
“Sinh con ai nỡ sinh …lòng
Sinh con ai chẳng vun trồng cho con.”
Câu hỏi 28: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống
“Nhìn xa trơng .......... rộng.” có ý khen những người thấy trước được những sự việc sẽ
xảy ra và cần phải làm gì. (Theo Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam - Ngueyexn
Lân)

Trắc nghiệm 2
Câu hỏi 1: Hình ảnh "quê hương" trong bài thơ "Quê hương" của Đỗ Trung
Qn khơng được so sánh với hình ảnh nào?
A. con đị nhỏ
B. chùm khế ngọt
C. con diều biếc
D. con sơng xanh
Câu hỏi 2: Bài tập đọc "Người liên lạc nhỏ" viết về người anh hùng nào?
A. Võ Thị Sáu
B. Kim Đồng
C. Lý Tự Trọng
D. Lương Văn Can



Câu hỏi 3: Từ nào không đồng nghĩa với từ "đất nước"?
A. non sông
B. sơn hà
C. Tổ quốc
D. sông nước
Câu hỏi 4: Câu nào dưới đây thuộc kiểu câu "Ai thế nào?"?
A. Quê hương là chùm khế ngọt.
B. Em về quê ngoại nghỉ hè.
C. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh.
D. Con ong làm mật, yêu hoa.
Câu hỏi 5: Câu tục ngữ nào sau đây khơng nói về lịng u thương?
A. Lá lành đùm lá rách
B. Thương người như thể thương thân
C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
D. Giấy rách phải giữ lấy lề
Câu hỏi 6: Giải câu đố sau:
Đầu đuôi vuông vắn như nhau
Thân chia nhiều đốt rất mau rất đều.
Tính tình chân thực đáng u
Muốn biết dài ngắn mọi điều có em.
Là cái gì?
A. thước kẻ
B. compa
C. bút màu
D. cục tẩy
Câu hỏi 7: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
A. cháng sĩ
B. chật chội

C. chong trẻo
D. hùng cháng


Câu hỏi 8: Từ nào dưới đây có nghĩa là "nghệ thuật dùng sự khéo léo tạo ra nhiều biến
hóa, khiến người xem tưởng có phép lạ"?
A. ảo thuật
B. kỹ thuật
C. tường thuật
D. mỹ thuật
Câu hỏi 9: Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tả?
"Trên chảng đất trống mọc đầy những tai nấm rơm nhỏ nhắn, dịu dàng. Chúng đang hồi
hộp, trờ đợi tôi đến hái. Thỉnh thoảng tơi tìm thấy một bơng lan kín đáo, e lệ, núp sau
một thân cây lực nưỡng, rắn giỏi. Đi trong rừng, mỗi bước chân tôi đều được những
chiếc lá vàng nâng đỡ, ôm ấp."
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu hỏi 10: Những sự vật nào được nhân hóa trong hai câu thơ sau?
"Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười."
(Đỗ Quang Huỳnh)
A. hạt mưa, cửa
B. hạt mưa, cây đào
C. cây đào, mắt cười
D. cây đào, cửa

Điền từ
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống 1 từ chỉ đặc điểm để hồn thành câu có hình ảnh so sánh

sau:
Ngựa phi nhanh ..... như bay.
Câu hỏi 2: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: "Em bé ngủ ngoan trong vòng tay
mẹ."
Đáp án: ngủ
Câu hỏi 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
"Quê hương là cầu tre nhỏ


Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa ……cau. rụng trắng ngoài hè."
(Theo Đỗ Trung Quân)
Câu hỏi 4: Tìm từ so sánh trong câu sau: "Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru
dịu dàng của mẹ."
Đáp án:…như………..
Câu hỏi 5: Từ "đen" trong câu "Cái áo này có màu đen."trái ngược với từ ………..
Câu hỏi 6: Loại đàn truyền thống của phương đơng có 16 dây, bắt đầu bằng chữ "tr" có
tên gọi là gì?
Đáp án: đàn ……tranh……
Câu hỏi 7: Câu văn sau có 1 từ viết sai chính tả, em hãy sửa lại cho đúng:
"Lá cọ xịe nhiều phiến nhọn dài, chơng xanh như một rừng tay vẫy, trưa hè lấp lóa
nắng như rừng mặt trời mới mọc."
Từ viết sai chính tả đượcsửa lại là trơng………………….
Câu hỏi 8: Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
"Con ong làm mật, yêu hoa
Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí,yêungười …anh… em."
(Theo Tố Hữu)

Câu hỏi 9: Người cùng quê được gọi là: đồng …hương…….
Câu hỏi 10: Giải câu đố sau:
Để nguyên - giữa đầu và mình
Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon.
Từ để nguyên là:…cổ………….

Trắc nghiệm 1
Câu hỏi 1: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi "Như thế nào?" trong câu: "Bác kim giờ
thận trọng."?
A. bác
B. kim giờ
C. bác kim giờ


D. thận trọng
Câu hỏi 2: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi ”Vì sao?” trong câu: “Ơng Cản Ngũ chậm
chạp thắng tên Quắm Đen khỏe mạnh vì mưu trí và kinh nghiệm."?
A. mưu trí
B. khoẻ mạnh
C. kinh nghiệm
D. vì mưu trí và kinh nghiệm
Câu hỏi 3: Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ chỉ đặc điểm?
"Gió sắc tựa gươm mài đá núi
Rét như dùi nhọn chích cành cây
Chùa xa chuông giục người nhanh bước
Trẻ dắt trâu về tiếng sáo bay."
(Hồ Chí Minh )
A. 3
B. 4
C. 5

D. 6
Câu hỏi 4: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi "Để làm gì?" trong câu sau?
"Chúng ta tập thể dục để có sức khoẻ tốt."
A. tập thể dục
B. chúng ta
C. để có sức khoẻ tốt
D. sức khoẻ tốt
Câu hỏi 5: Giải câu đố sau:
Nhà xanh lại đóng khố xanh
Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong.
Là bánh gì?
A. bánh gai
B. bánh chưng
C. bánh gối
D. bánh rán


Câu hỏi 6: Ai được coi là "Ông tổ nghề thêu" của Việt Nam?
A. Trần Quốc Khái
B. Nguyễn Trọng Hoàn
C. Đức Hồi
D. Phạm Tiến Duật
Câu hỏi 7: Có bao nhiêu lỗi sai chính tả trong đoạn văn sau?
"Những ngày hè đi bên bờ Hạ long ta có cảm giác như đi trước cửa gió. gió lúc êm ả
như du, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất
liền, làm xảng khoái tâm hồn ta."
(Theo Thi Sảnh)
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu hỏi 8: Theo sự tích, lồi cá nào vượt Vũ Mơn Quan?
A. cá quả
B. cá heo
C. cá chép
D. cá trắm
Câu hỏi 9: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
A. sương rồng
B. sanh sao
C. sóng xánh
D. sáng suốt
Câu hỏi 10: Dịng nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa?
A. Những cánh én bay lượn trên bầu trời xanh.
B. Ve kêu râm ran trong vịm cây.
C. Con chim sơn ca hót véo von, lảnh lót, rộn rã.
D. Tiếng sóng vỗ vào ghềnh đá cần cù.
Trắc nghiệm 2


Câu hỏi 1: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây chưa chính xác?
A. Kính lão đắc thọ
B. Sinh cơ lập nghiệp
C. Nhường cơm sẻ áo
D. Học một biết nhiều
Câu hỏi 2: Đoạn thơ sau đây muốn khuyên chúng ta điều gì?
"Khơng có việc gì khó
Chỉ sợ lịng khơng bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên."
(Hồ Chí Minh)

A. đồn kết sẽ thành công
B. trung thực sẽ thành công
C. kiên trì sẽ thành cơng
D. may mắn sẽ thành cơng
Câu hỏi 3: Từ nào dưới đây khơng cùng nhóm với các từ còn lại?
A. trang nghiêm
B. trang trọng
C. trang nhã
D. trang trại
Câu hỏi 4: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu: "Bố em đi làm về khi
trời đã tối."?
A. bố em
B. đi làm về
C. khi trời đã tối
D. bố em đi làm về
Câu hỏi 5: Dòng nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A. giỏ cá, giây phút, da dẻ
B. rung rinh, cơn gió, dễ rãi


C. róc rách, trang giấy, do dự
D. rình rập, thức dậy, gia đình
Câu hỏi 6: Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ chỉ hoạt động?
"Hoa treo đèn đỏ
Lá thắp nến xanh
Cây gạo mở hội
Mùa xuân trên cành."
(Nguyễn Ngọc Hưng)
A. 2
B. 3

C. 4
D. 5
Câu hỏi 7: Bộ phận nào trong câu sau trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?"?
"Xuyến để sách vở ngay ngắn trên bàn học."
A. ngay ngắn
B. để sách vở
C. Xuyến
D. trên bàn học
Câu hỏi 8: Dòng nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa?
A. Ơng sấm vỗ tay cười/Làm bé bừng tỉnh giấc.
B. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
C. Công cha như núi Thái Sơn.
D. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Câu hỏi 9: Câu: "Bố em tập thể dục vào mỗi buổi sáng." thuộc kiểu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Ai ở đâu?
Câu hỏi 10: Giải câu đố sau:
Giúp người chống muỗi suốt đời
Chẳng may huyền mất mất cả đuôi. Biến thành
một loại trêu kẻ nhát.
Nhưng nếu thêm y vào cái đuôi.


Mọi người hằng mong gặp trong đời.
Từ để nguyên là từ gì?
A. mùng
B. màn
MỘT SỐ CÂU THÀNH NGỮ TỤC NGỮ

Nước chảy đá mịn
Lời hay ý đẹp
Ăn ngay nói thẳng
Chậm như rùa
Châm lấm tay bùn
Nhanh như chớp
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Kính thầy yêu bạn
Đi một ngày đàng học một sàng khơn
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn to nói lớn
Ân sâu, nghĩa nặng
Bịt mắt bắt dê
Chị ngã em nâng
Cây ngay khơng sợ chết đứng
Mưa thuận gió hịa
Ăn sung mặc sướng
Ba chân bốn cẳng
Bán anh em xa, mua láng giềng gần
Bố mẹ sinh con, trời sinh tính
Cha nào con nấy
Chậm như sên
Chân cứng đá mềm
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
Con hơn cha là nhà có phúc
Cha truyền con nối
Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa
Con ơng cháu cha
Dãi nắng, dầm sương
Chôn rau cắt rốn

Lá lành đùm lá rách
Nói ngọt như mía lùi
Nước đổ đầu vịt
Rừng vàng biển bạc
Ếch ngồi đáy giếng
Nói như nước đổ lá khoai
Thay da đổi thịt
Thắt lưng, buộc bụng
Quýt làm, cam chịu
Thẳng như ruột ngựa
Đào núi lấp biển
Đất khách quê người
Dù ai nói ngả. nói nghiêng
Đất lành chim đậu
Đầu voi đi chuột
Em ngã, chị nâng
Trên trên nhường dưới
Đói cho sạch, rách cho thơm
Khơn nhà, dại chợ
Trọng nam khinh nữ
Tre già, măng mọc


Trèo cao, ngã đau
Uống nước nhớ nguồn
Trên kính, dưới nhường
Trời cao có đất dày
Tương thân, tương ái
Vạch lá tìm sâu
Văn hay, chữ tốt

Vững như kiềng ba chân





×