Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

LUẬN VĂN CAO HỌC - NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ MÁY ĐẠI TU VÀ NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG HÓA MÁY MAY CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HCM - CHƯƠNG 5 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.93 KB, 29 trang )



Chương V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

5.1 CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
Để cung cấp dữ liệu cho phần phân tích trường giá trị đóng góp nhằm xác định qui
mô sản xuất tối ưu, chúng tôi xác định chi phí cho 3 qui mô sản xuất

5.1.1 Chi phí đầu tư – cơ cấu nguồn vốn
Chi phí đầu tư bao gồm chi phí thiết bị, chi phí xây lắp, chi phí phục vụ đầu tư, chi
phí dự phòng, trả lãi vay trong quá trình xây lắp và vốn lưu động ban đầu.

5.1.1.1 Chi phí đầu tư

5.1.1.1.1 Chi phí thiết bị: được xây dựng căn cứ vào kết quả phân tích kỹ thuật, khối
lượng thiết bị theo dây chuyền công nghệ và qui mô đã thiết kế. Các thông tin về
giá thiết bị theo yêu cầu của dự án đựợc xác định trên cơ sở tham khảo giá thiết bị
cùng loại được công bố của Bộ thương mại và giá thị trường của các nhà cung cấp
khác vào thời điểm đầu tư (xem phụ lục D-1).

5.1.1.1.2 Chi phí xây lắp: căn cứ vào kế quả của phần thiết kế nhà máy, chi phí cho
phần xây lắp và tổng dự toán được xây dựng dựa trên việc tham khảo một số mô
hình xí nghiệp tương tự, cụ thể là: xí nghiệp chế tạo máy và khuôn mẫu Phát Thành
(xem phụ lục D-2).

5.1.1.1.3 Chi phí chuẩn bị đầu tư: bao gồm chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí thuê
đất, khảo sát, thiết kế, tư vấn, giám sát, chi phí đào tạo, chi phí chạy thử,. . . (xem
phụ lục D-3).

5.1.1.1.4 Chi phí dự phòng: là khoản dự trù vốn đầu tư được tính cho các khối
lượng phát sinh do thay đổi thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư, các phát sinh


không lường trước được, trượt giá trong quá trình thực hiện dự án. Dự kiến chi phí
dự phòng bằng 5% trên tổng số chi phí thiết bị, xây lắp và chi phí khác.


5.1.1.1.5 Trả lãi vay trong quá trình xây lắp là 6 tháng với lãi suất danh nghĩa
13%/năm. ( phụ lục D-4 )

5.1.1.1.6 Vốn lưu động: bao gồm các khoản phải thu, khoản phải trả, tồn kho và tiền
mặt để nhà máy hoạt động thuận lợi. Giá trị của các khoản này được xây dựng theo
chiến lược quản lý kinh doanh của dự án như sau:

 Khoản phải thu : Theo thông lệ dự án sẽ duy trì khoản phải thu ở mức 8% doanh
thu, tương đương với thời gian bán chịu cho khách hàng 1 tháng.
 Khoản phải trả: nhà máy cố gắng duy trì khoản phải trả ở mức 8% chi phí
nguyên vật liệu, ở các năm đầu nhằm đảm bảo uy tính đối với nhà cung cấp. Sau
2 năm khi sản xuất đã ổn định, nhà máy có thể thương lượng với nhà cung cấp
nhằm tăng thời gian mua chịu nguyên vật liệu cố gắng duy trì ở mức 8%–12%,
tương ứng với thời gian dự trữ nguyên vật liệu từ 1–1,5 tháng. Tuy nhiên khi
tính toán luận văn, khoản phải trả được tính ở mức 8% chi phí NVL trong thời
kỳ phân tích.
 Tồn kho nguyên vật liệu: tính bằng 18% chi phí nguyên vật liệu, tương đương
với mức trữ nguyên vật liệu trong vòng 2 tháng.
 Số dư tiền mặt: ước tính 4% chi phí hoạt động của nhà máy (không tính khấu
hao và bảo trì).
Tổng nguồn vốn lưu động ban đầu: với chiến lược kinh doanh như trên, dự án cần
nguồn tài trợ về vốn lưu động để đảm bảo cho hoạt động sản xuất của nhà máy.
Theo kết quả phân tích dòng tiền thì số vốn lưu động là lượng tiền cần thiết đề bù
đắp lượng vốn thiếu hụt trong những năm đầu của dòng tiền. Kết quả phân tích
lượng vốn lưu động cần tài trợ cho dự án là 911,6 triệu đồng. Số vốn này được huy
động từ nguồn vốn tự có của chủ đầu tư.


5.1.1.2 Cơ cấu nguồn vốn:

Dựa trên chi phí đầu tư và khả năng vốn tự có chúng tôi xác định cơ cấu nguồn vốn
như trình bày ở bảng dưới đây. Trong đó các chi phí đầu tư cơ bản ( chi phí thiết bị,
xây lắp, chuẩn bị đầu tư, dự phòng, trả lãi trong qúa trình xây dựng ) được huy động


bằng cách vay vốn dài hạn Ngân hàng 5 tỷ đồng với lãi xuất danh nghĩa 13%, còn
một phần chi phí đầu tư cơ bản và vốn lưu động được huy động từ nguồn vốn tự có
của nhà đầu tư.

Bảng 5.1 Chi phí đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
TỔNG MỨCĐẦU TƯ
NGUỒN VỐN ĐẦU

Stt CÁC KHOẢN MỤC
QM nhỏ QM trb QM lớn QM trb
Vay NH Tự có
A Vốn đầu tư cố đònh


1 Máy móc thiết bò 2.377.897

2.561.574

2.665.328






2 Xây lắp

3,058.650


3.058.650


3,058,650





3 Chi phí khác 481.115

481.115

962.230





a
_Chi phí chuẩn bò đầu tư
23.100


23.100

23.100





b
_Chi phí thực hiện đầu tư
292.215

292.215

292.215





c
_Chi phí giai đoạn kết thúc xây
dựng đưa dự án đầu tư vào khai
thác sử dụng
165.800

165.,800

165.800






4 Lãi vay xây dựng 299.910

309.262

314.545





5 Dự phòng phí (5%) 295.883

305.067

334.310






Tổng cộng vốn đầu tư cố đònh 6513.455 6.715.668 7,335.064
B Vốn lưu động

911.604


Dự trữ trong sản xuất





Tồn kho nguyên vật liệu










Dự trữ trong lưu thông




+Tồn kho thành phẩm

+Khoản phải thu

+ Khỏan phải trả

+ Tiền mặt


C Tổng vốn đầu tư (A+B)

7.627.272 5.000.000 2 624.272
Tỷ lệ Vốn vay/ vốn đầu tư

66%



5.1.2 Chi phí họat động
Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí
chung, chi tiết tính toán như sau:

5.1.2.1 Chi phí nguyên vật liệu: căn cứ vào dữ liệu của phần thiết kế qui trình công
nghệ và khảo sát một số thông tin về giá các loại nguyên vật liệu cần thiết dùng cho
dự án được trình bày ở phụ lục D-5. Trong đó mức độ tăng giá nguyên vật liệu
trong những năm tiếp theo được chọn bằng lạm phát kỳ vọng

5.1.2.2 Chi phí nhân công: bao gồm tiền lương và các khoản phúc lợi. với mức
lương thực lĩnh bình quân của công nhân trực tiếp sản xuất trực tiếp là
1000.000đồng/tháng/người. Các khoản phúc lợi được xây dựng căn cứ vào mức
lương cơ bản, hệ số lương của người lao theo hợp đồng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn dự án phải nộp cho người lao động và các khoản phúc lợi
khác chiếm 19% tổng quỹ lương (15% BHXH, 2% BHYT và 2% phúc lợi khác)
Giả định tiền lương tăng theo tỷ lệ lạm phát hàng năm.
( phụ lục D-6 )
5.1.2.3 Chi phí quản lý chung: bao gồm: chi phí bảo trì, chi phí quản lý trực tiếp, chi
phí quản lý doanh nghiệp và khấu hao thiết bị, nhà xưởng.
( phụ lục D-7 )
 Chi phí sản xuất chung

 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Ngòai các khỏan chi phí thông thường như lương
và các khỏan trích theo của nhân viên gián tiếp, chi phí điện, điện thọai đối với
doanh nghiệp sản xuất còn có 2 chi phí sau
+ Chi phí thuê đất: giá thuê tính tóan 4,5 usd/m
2
/năm
+ Chi phí sửa chữa lớn:
 Chi phí bán hàng : chi phí quảng cáo, tiếp thị, tiếp khách…
+ Chi phí hoa hồng bán hàng: 2% doanh thu
+ Chi phí chuyển giao công nghệ ( nộp cho Sở KHCN- Môi Trường ): 2% doanh
thu sản phẩm máy tự động hóa


 Khấu hao thiết bị, nhà xưởng căn cứ vào chi phí đầu tư và tỷ lệ khấu hao hàng
năm đã đăng ký với cục quản lý vốn.

5.1.3 Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm

Chi phí là một yếu tố quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên
thị trường, lợi nhuận của dự án. Xác định chính xác tỷ lệ các chi phí trong giá thành
là một trong những nội dung quan trọng trong q trình phân tích tài chính.Tuy
nhiên đang ở trong giai đọan phân tích chọn qui mơ sản xuất tối ưu, để có dữ liệu
cho phần phân tích trường giá trị đóng góp chúng tơi phân chi phí thành 2 thành
phần:
+ Định phí (chi phí chung ): cho cả 2 sản phẩm
+ Biến phí đơn vị : cho từng sản phẩm

Bảng 5.2. Cơ cấu chi phí trong giá thành sản phẩm
CHI PHÍ Đơn vò QUI MÔ
Chi phí cố định

1000 đ
QM nhỏ QM tb QM lớn
Chi phí sản xuất chung 334276

364336

396786

Chi phí bán hàng 534600

534600

534600

Chi phí quản lý doanh nghiệp 838616

838836

839036

Chi phí thuê đất 84240

84240

84240

Chi phí sửa chữa lớn 108731

112404


114480

Khấu hao tài sản- Khấu trừ lãi vay XD

777197

801325

875094

Trả lãi vốn đầu tư 846749

873037

953558

Tổng số

3524409

3608778

3797794

Biến phí đơn vò


Biến phí của máy nâng cấp




Nguyên vật liệu sản xuất 2171,05

2172,079

2177,414

Dụng cụ sản xuất 2,84

2,62

2,51

Nhiên liệu - động lực 2,4

3,0

2,9



Lương nhân viên trực tiếp+ trích theo 44,1

44,1

44,8

Hoa hồng BH 60

60


60

Phí chuyển giao công nghệ 60

60

60

Tổng số 2340,5

2341,7

2347,7

Biến phí của máy đại tu

Nguyên vật liệu sản xuất 320,0

320,0

320,0

Dụng cụ sản xuất
Nhiên liệu - động lực 2,4

3,0

2,9


Lương nhân viên trực tiếp+ trích theo 16,2

10,7

9,2

Hoa hồng BH 10,0

10,0

10,0

Phí chuyển giao công nghệ
Tổng số 348,6

343,7

342,1






5.2 PHÂN TÍCH TRƯỜNG GIÁ TRỊ ĐĨNG GĨP
5.2.1 Các đường cầu của thị trường
Theo kết quả điều tra ‘Độ chấp nhận” của khách hàng ở phần 3.3.6 “Nghiên cứu
nhu cầu thực tế, kết hợp với ‘Nhu cầu tiềm năng’ đối với sản phẩm qua các năm
chúng tơi xây dựng được 1 họ các đường cầu như sẽ trình bày ở đồ thị dưới đây


Bảng 5.3 Nhu cầu của thị trường đối với máy tự động hóa của dự án qua các năm
Năm Giá (1000 đ)
Nhu cầu tiềm
năng ( cái )

2700

3000

3300


2004

4764

3970

2779

7940
2005

5531

4609

3226

9218

2006

Lượng mua ( cái
)
6275

5230

3661

10459


2007

6705

5588

3911

11175
2008

7080

5900

4130


11800
2009

7522

6269

4388

12537
2000

7931

6609

4626

13218
2101

8340

6950

4865

13900
2012


8748

7290

5103

14580
0.60

0.50

0.35



Độ chấp nhận


Bảng 5.4 Nhu cầu của thị trường đối với máy đại tu của dự án qua các năm

Naêm Giaù (1000Ñ)
Nhu caàu tieàm
naêng ( cái )
2004

330 450 600
2005

5616


4680

1872

9360

2006

7020

5850

2340

11700

2007

8424

7020

2808

14040

2008

10530


8775

3510

17550

2009

11466

9555

3822

19110

2000

13338

11115

4446

22230

2101

15881


13234

5294

26468

2012

Lượng mua ( cái )
18436

15363

6145

30726

0.60 0.50 0.20



Độ chấp nhận




ĐỒ THỊ ĐƯỜNG CẦU ĐỐI VỚI MÁY TỰ ĐỘNG HÓA
2300
2600
2900

3200
3500
3800
4100
200
0
230
0
260
0
290
0
320
0
350
0
380
0
410
0
440
0
470
0
500
0
530
0
560
0

590
0
620
0
650
0
680
0
710
0
740
0
770
0
800
0
830
0
860
0
890
0
Sản lượng (cái)
Giá bán (1000 đồng )
Series11
Series12
Series13
Series14
Series15
Series16

Series17
Series18

Hình 5.1 Đồ thị đường cầu của máy nâng cấp tự động hóa



ĐỒ THỊ ĐƯỜNG CẦU ĐỐI VỚI MÁY ĐẠI TU
100
200
300
400
500
600
700
2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 10000 11000 12000 13000 14000 15000 16000 17000 18000
Sản lượng (cái/năm)
Giá bán (1000 đồng)
DC2004
DC2005
DC2006
DC2007
DC2008
DC2009
DC2010
DC2011
Seri es16
Seri es17
Seri es18
Seri es19

Seri es20
Seri es21
Seri es22
Seri es23

Hình 5.2 Đồ thị đường cầu của máy đại tu



5


6

7

8

9

10 11 12


5
6 7 8 9 10 11 12



5.2.2 Các đường Giá trị đóng góp ( GTĐG )
Theo công thức 2.6, Đường GTĐG là đường có phương trình như sau:

p = (LN + C
0
)/q + C

(LN + C
0
): giá trị đóng góp
p = GTĐG/q + C

C

: chi phí biến đổi đơn vị ( Bảng 5.2 )
C
0
: Chi phí cố định ( Bảng 5.2 )
p: Giá bán
Vì dự án có 2 sản phẩm nên không thể phân chính xác chi phí cố định cho từng sản
phẩm để tính lợi nhuận. Để chọn qui mô sản xuất tối ưu chúng tôi dựa trên ‘Giá trị
đóng góp’ của máy nâng cấp tự động hóa, vì đây là máy có định phí ước tính chiếm
70% tổng định phí

 Trường giá trị đóng góp của máy nâng cấp tự động hóa
Bảng 5.5 Giá trị đóng góp của máy tự động hóa
QUI MOÂ NHOÛ GT ĐG
SAÛN LÖÔÏNG ( cái )

( 1000 đồng )
3000 3500 4000 5000 6000

2667086 3230


3102

3007

2874

2785



3167086 3396

3245

3132

2974

2868



3467086 3496

3331

3207

3034


2918



3967086 3663

3474

3332

3134

3002



4467086 3830

3617

3457

3234

3085



4967086

3996

3760

3582

3334

3168


Giaù
baùn






QUI MOÂ
TRUNG BÌNH


3000 3500 4000 5000 6000 7250 8500

2726145 3250

3121

3023


2887

2796

2718

2662



3226145 3417

3264

3148

2987

2879

2787

2721



3526145 3517

3349


3223

3047

2929

2828

2757



4026145 3684

3492

3348

3147

3013

2897

2815



4526145 3850


3635

3473

3247

3096

2966

2874



5026145
4017

3778

3598

3347

3179

3035

2933




Giaù
baùn







QUI MÔ LỚN


3000 3500 4000 5000 6000 7250 8500 9750 11000

2858456 3300

3164

3062

2919

2824

2742

2684


2641

2608


3358456 3467

3307

3187

3019

2907

2811

2743

2692

2653


3658456 3567

3393

3262


3079

2957

2852

2778

2723

2680


4158456 3734

3536

3387

3179

3041

2921

2837

2774

2726



4658456 3900

3679

3512

3279

3124

2990

2896

2825

2771

 Trường giá trị đóng góp của máy đại tu

Bảng 5.6 Giá trị đóng góp của máy đại tu
QUI MÔ TRUNG BÌNH Sản lượng
Giá trò đóng góp ( 1000 đ ) 4000

6000

9000


12000

15000


700000

525

467

428

408

397

850000

563

492

444

421

407

1100000


625

533

472

442

423

1200000

650

550

483

450

430

1400000

700

583

506


467

443

1650000

763

625

533

488

460

1900000

825

667

561

508

477

Giá bán ( 1000 đồng )


Từ bảng 5.5 và 5.6 ta vẽ được các đồ thi sau:
 Đồ thi trường GTĐG của máy tự động hóa với các qui mơ: hình 5.3
 Đồ thị trường GTĐG của máy tự động hóa với qui mơ SX tối ưu: hình 5.4
 Đồ thị trường GTĐG của máy đại tu với qui mơ SX tối ưu: hình 5.5

5.2.3 Phân tích lựa chọn qui mơ sản xuất tối ưu
Phân tích đồ thị 5.3 ta thấy: các đường giá trị đóng góp có cùng mức lợi nhuận của
các qui mơ nằm khá gần nhau điều này được giải thích là do biến phí đơn vị của các
qui mơ khơng khác nhau nhiều. ‘Vùng bán’ là vùng gồm các ‘điểm bán’ mà tại đó
các đường giá trị đóng góp của các qui mơ tiếp xúc với các đường cầu của thị


trường, nằm gần với sản lượng tối đa của qui mô nhỏ. Nếu chọn qui mô nhỏ là qui
mô làm qui mô họat động thì sẽ đem lại lợi nhuận cao nhất ( vì là qui mô có các
đường GTĐG nằm thấp nhất ) và tối thiểu hóa chi phí đầu tư, tuy nhiên sự chênh
lệch đó đối với qui mô trung bình là không lớn lắm, ngòai ra sản lượng bán của qui
mô nằm gần sản lượng thiết kế nên trong tương lai nếu nhu cầu thị trường có đột
biến tăng so với dự báo thì qui mô này không đảm bảo công suất họat động. Từ
những phân tích trên chúng tôi chọn qui mô sản xuất trung bình làm qui mô họat
động và kể từ những phần sau chúng tôi sẽ sử dụng các số liệu của qui mô này để
phân tích dự án


ĐỒ THỊ TRƯỜNG GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA MÁY TĐH VỚI CÁC QUI MÔ SẢN XUẤT
2000
2200
2400
2600
2800

3000
3200
3400
3600
3800
4000
2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 6000 6500 7000 7500 8000 8500 9000 9500 10000 10500 11000 11500 12000
Sản lượng (cái)
Giá bán (1000 đồng)
Series1
Series2
Series3
Series4
Series5
Series6
Series7
Series8
Series9
Series10
Series11
Series12
Series13
Series14
Series15
Series16
Series17
Series18
Series19
Series20
Series21

Series22
Series23
Series24
Series25
Series26
Series27
Series28
Series29

QM nh

QM tb

QM l
ớn
Vùùùng bán


Hình

5.3
Trường
GTĐG
của

máy nâng cấp TĐH
với các qui mô sản
xuất



: Qui mô nhỏ

Qui mô trung bình
Qui mô lớn

Đường GTĐG


Điểm bán

5

6

7

8

9

10

11

12



ĐỒ THỊ TRƯỜNG GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA MÁY TĐH VỚI QUI MÔ SẢN SUẤT TỐI ƯU ( QM TRUNG BÌNH )
2300

2600
2900
3200
3500
3800
4100
2000 2300 2600 2900 3200 3500 3800 4100 4400 4700 5000 5300 5600 5900 6200 6500 6800 7100 7400 7700 8000 8300 8600 8900
Sản lượng (cái)
Giá bán (1000 đồng )
Series4
Series5
Series6
Series11
Series12
Series13
Series14
Series15
Series16
Series17
Series18
Series1
Series3
Series8
Series10
Series19
Series20
Series21
Series22
Series23
Series24

Series25
Series2

3150

Hình 5.4 Trường GTĐG của máy nâng cấp TĐH với qui mô sản xuất tối ưu

5

6

7

8

9

10

11

12



ĐỒ THI TRƯỜNG GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA MÁY ĐẠI TU
100
200
300
400

500
600
700
800
900
2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 10000 11000 12000 13000 14000 15000 16000 17000 18000
Sản lượng (cái/năm)
Giá bán (1000 đồng)
GTDG1
GTDG2
GTDG3
GTDG4
GTDG5
DC2004
DC2005
DC2006
DC2007
DC2008
DC2009
DC2010
DC2011
Series14
Series15
Series16
Series17
Series18
Series19
Series20
Series21
Series22

Series23
Hình 5.5 Tr
ường GTĐG của máy đại tu với qui mô sản xuất tối ưu

500

6

5

7

8

9

10

1
1

12



5.2.4 Giỏ bỏn v sn lng bỏn

Mỏy t ng húa
Theo th 5.4 thỡ cỏc ng giỏ tr úng gúp tip xỳc vi cỏc ng cu ca cỏc
nm lõn cn mc giỏ 3.150.000 ng, cỏc lng bỏn ng vi mc giỏ ny c

trỡnh by bng sau

Bng 5.7 Giỏ bỏn v sn lng bỏn ca mỏy nõng cp TH
Giaự baựn 3.150.000
Nm Saỷn lửụùng baựn (caựi/naờm)
2005 3450
2006 3950
2007 4450
2008 4800
2009 5100
2010 5650
2011 6000
2012 6200

Mỏy i tu
Theo th 5.5 thỡ cỏc ng giỏ tr úng gúp tip xỳc vi cỏc ng cu ca cỏc
nm lõn cn mc giỏ 500.000 ng, cỏc lng bỏn ng vi mc giỏ ny c
trỡnh by bng sau

Bng 5.8 Giỏ bỏn v sn lng bỏn ca mỏy i tu
Giaự baựn 500.000
Nm Saỷn lửụùng baựn (caựi/naờm)

2005 3900
2006 4800
2007 5800


2008 7000
2009 7900

2010 9200
2011 10700
2012 12500


5.3 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Từ kết quả của phần phân tích lựa chọn qui mô sản xuất ở trên chúng tôi tiến hành
phân tích tài chính của dự án đối với qui mô sản xuất trung bình
Phân tích tài chính là một trong những nội dung chủ yếu để ra các quyết định đầu
tư. Vì phần lớn vốn đầu tư của dự án là vốn vay nên trong quá trình phân tích tài
chính, dự án sẽ được xem xét trên theo quan điểm của chủ đầu tư và quan điểm của
ngân hàng. Trong chương này sẽ tập trung vào các vấn đề như thu thập và phân tích
các thông số tài chính cơ sở của dự án; tính doanh thu; tính chi phí; xây dựng ngân
lưu tài chính và phân tích rủi ro của dự án; tác động của lạm phát lên dòng tiền của
dự án. Các chỉ tiêu chủ yếu dùng để đánh giá hiệu quả tài chính của dự án là giá trị
hiện tại ròng và suất thu lợi nội tại của dự án.

5.3.1 Thông số tài chính cơ sở
Các thông số tài chính cơ sở là căn cứ để xác định các khoản lợi ích và chi phí của
dự án. Tính chính xác và mức độ tin cậy của các thông sốâ này ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả phân tích tài chính.

5.3.1.1 Thời gian họat động, thời kỳ phân tích, thời gian khấu hao
Đây là một dự án mới nên không có cơ sở để tham khảo nên chúng tôi chọn thời
gian họat động và thời kỳ phân tích là 8 năm ( bắt đầu vào năm 2005 ) dựa trên tuổi
thọ thông thường các các máy móc chế tạo cơ khí . Thời gian khấu hao của các
hạng mục như: thiết bị, xây lắp, lãi vay trong quá trình xây dựng… cũng được chọn
bằng với thời gian này. Còn thời gian hòan vốn vay được chọn là 7 năm




5.3.1.2 Lạm phát kỳ vọng
Lạm phát làm thay đổi giá trị ngân lưu của dự án thông qua sự thay đổi của các yếu
tố như: khoản phải thu, khấu hao, quỹ tiền mặt, khoản phải trả, lãi vay . . . do đó để
đảm bảo tính khách quan trong quá trình phân tích cần xem xét tính khả thi của dự
án trong điều kiện tác động của lạm phát. Tuy nhiên, việc xác định giá trị lạm phát
trong tương lai là một việc rất phức tạp do phụ thuộc vào nhiều yếu tố biến đổi khác
nhau như chính sách tiền tệ của nhà nước, chính sách thuế, chính sách chi tiêu của
chính phủ, độ ưa thích tiền mặt của người dân, tình hình cung cầu thực tế trên thị
trường ngoại hối của Việt Nam và những diễn biến của đồng USD trên thị trường
thế giới. Trong luận văn chúng tôi chọn phương pháp tiếp cận nhằm dự báo lạm
phát trên thị trường trong nước như sau:
Theo thời báo kinh tế Việt Nam số 2003, biến động tỷ giá hối đoái giữa VND và
USD trên thị trường liên ngân hàng bình quân e
f
(2001\2002) bằng 3,4% và e
f

(2002\2003) bằng 3,2%. Chúng tôi chọn tỷ lệ lạm phát trung bình để khảo sát trong
thời kỳ phân tích dự án là 3,3%, ảnh hưởng của việc sai lệch chọn tỷ lệ lạm phát đến
NPV của dự án sẽ được khảo sát ở phần phân tích rủi ro bằng mô phỏng

5.3.1.3 Suất chiết khấu
Qua việc tham khảo dự án của công ty chế tạo máy Phát Thành trong thời gian 3
năm gần đây, kết quả cho thấy chi phí sử dụng vốn trung bình thực của công ty hiện
tại là là 10%. Chi phí sử dụng vốn vay ngân hàng của dự án hiện tại

là 13%/năm.
Vậy có thể tính:


 Lãi vay thực là: i
e
= (1+13%)/(1+e
f
)-1= 9,4%
 Suất chiết khấu theo quan điểm chủ đầu tư:
+ Suất chiết khấu thực ( i
r
): = [chi phí sử dụng vốn trung bình] = 10%
+ Suất chiết khấu danh nghĩa (i
n
):
= (1+ i
r
)*(1+ e
f
)-1 = (1+10%)*(1+3,3%)-1 = 13,6%
 Suất chiết khấu theo quan điểm tổng đầu tư:
+ Suất chiết khấu thực:
WACC
th
= E%* i
e
+D%* i
r
= 66%*9,4% + 34%*10% = 9,6%
( Theo bảng 5.1: Tỷ lệ vốn vay trên tổng đầu tư: E= 66% → D = 34% )


+ Suất chiết khấu danh nghĩa:

WACC
dn
= (1+WACC
th
)*(1+e
f
)-1= (1+9,6%)*(1+3,3%)-1= 13,2%

5.3.1.4 Tỷ lệ tăng giá
 Giá ngun vật liệu: theo khảo sát thị trường cung cấp ngun vật liệu cơ khí và
điện tử. tỷ lệ tăng giá bình qn của ngun vật liệu cơ khí là 4%/năm và ngun
vật liệu điện tử là 3% năm
 Giá bán sản phẩm: trong đề tài giá bán được xác định bằng phương pháp ‘Trường
lợi nhuận’theo quan hệ cung cầu trong đó nhu cầu của sản phẩm trong các năm tiếp
theo của dự án được tính theo ‘độ chấp nhận’ ở hiện tại của khách hàng. Vì vậy
chúng tơi tính tóan giá bán của các năm tiếp theo bằng với năm hiện tại (khơng tăng
giá bán) đây cũng là trường hợp xấu nhất, vì vậy tăng độ an tòan đánh giá dự án.
Trong thực tế cách tính này là phù hợp vì đây là một sản phẩm mới nên nhu cầu rất
nhạy cảm với giá bán

 Giá động lực
Bảng 5.9 Giá điện theo các năm – tỷ lệ tăng giá bình qn
Điện
1991 199
2
199
3
199
4
1995 199

6
199
7
199
8
199
99
200
0
200
1
200
2
200
3

(đ/K
wh)
450 450 450 450 650 650 650 650 770 770 770 847 847
Tốc độ tăng giá
bình quân

5,7 %/năm
( Nguồn: Sở điện lực TP. HCM )

5.3.2 Ngân lưu tài chính
Dựa vào những thơng số tài chính cơ sở đã trình bày ở trên, doanh thu, chi phí, khấu
hao, lãi vay, lập báo cáo thu nhập và xây dựng ngân lưu danh nghĩa và ngân lưu
thực của dự án theo quan điểm tổng đầu tư và quan điểm chủ đầu tư.


5.3.2.1 Báo cáo thu nhập của dự án
Báo cáo thu nhập phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến hàng
năm của dự án. Kết quả báo cáo thu nhập cho thấy lợi nhuận bình qn hàng năm


trong thời phân tích là 1 tỷ VNĐ. Báo cáo thu nhập được trình bày trong bảng thông
số tài chính (xem bảng 5.12)

5.3.2.2 Ngân lưu tài chính theo quan điểm tổng đầu tư
( Bảng 5.13 )
Dựa vào các báo cáo ngân lưu tài chính danh nghĩa và ngân lưu tài chính thực theo
quan điểm tổng đầu tư được trình bày ở bảng thông số tài chính, căn cứ vào các chỉ
tiêu tài chính như NPV, IRR được tính toán để xác định tính khả thi của dự án.
Theo quan điểm này, suất chiết khấu được tính theo phương pháp WACC, suất
chiết khấu tối thiểu chấp nhận được (MARR

thực) yêu cầu là 9,6% với tỷ lệ lạm
phát dự kiến 3,3%.năm, MARR

danh nghĩa yêu cầu là 13,2%. Qua phân tích, kết
quả giá trị NPV của dự án lớn hơn không, đồng thời các giá trị IRR đều lớn hơn
MARR nên dự án khả thi về mặt tài chính, kết quả được tóm tắt như sau:

Bảng 5.10: Kết quả phân tích NPV và IRR theo quan điểm tổng đầu tư
Tiêu chuẩn Danh nghĩa Thực
IRR (%) 18,2% 14,7%
MARR 13,2% 9,6%
NPV (1000 VNĐ) 1.394.341

5.3.2 Ngân lưu tài chính theo quan điểm chủ đầu tư

Kết quả phân tích theo quan điểm chủ đầu tư cho thấy với MARR

thực yêu cầu là
10% và MARR

danh nghĩa yêu cầu là 13,6%, NPV của dự án lớn hơn không, IRR
đều lớn hơn MARR nên theo quan điểm này dự án là đáng giá, kết quả được tóm tắt
theo bảng sau:

Bảng 5.11: Kết quả phân tích NPV và IRR theo quan điểm chủ đầu tư
Tiêu chuẩn Danh nghĩa Thực
IRR (%) 21,8% 17,3%
MARR 13,6% 10%
NPV (triệu VNĐ) 2.163.556



Theo kết quả phân tích trên, khi chủ đầu tư sử dụng vốn vay vào dự án thì hiệu quả
kinh doanh càng cao, dự án đầu tư càng đáng giá.





B
ảng 5.12 Bảng báo cáo thu nhập



B

ảng 5.13 Bảng phân tích tài chính


B
ảng 5.13 Bảng phân tích tài chính ( tiếp theo )


5.4 PHÂN TÍCH RỦI RO
Để phân tích rủi ro của dự án chúng tôi thực hiện việc khảo sát sự thay đổi của NPV
của dự án khi các yếu tố khác thay đổi so với các giá trị dự báo và tính tóan. Việc
khảo sát này được thực hiện bằng phần mềm @risk. Những những thành phần sau
đây là những biến có tác động đến việc thay đổi NPV của dự án

5.4.1 Phân tích mô phỏng
 Giá bán: như bất kỳ một sản phẩm nào, giá bán luôn là yếu tố ảnh hưởng mạnh
nhất đối với lợi nhuận. Trong dự án này giá bán được xác định thông qua việc khảo
sát nhu cầu trực tiếp và được xác định bằng công cụ ‘Trường giá trị đóng góp’ nên
chúng tôi xem nó là kỳ vọng của giá bán thực, việc mô phỏng dưới đây sẽ khảo sát
sự biến đổi của giá theo theo phân bố chuẩn với kỳ vọng đó và phương sai là 5%
của giá bán.
 Sản lượng bán: cũng như giá bán, sản lượng bán trong đề tài này cũng được xác
định bằng công cụ định lượng. Tuy nhiên đây là một sản phẩm mới, chưa có số liệu
thống kê để tham khảo nên trong thực tế có thể có sự biến động. Vì vậy phân bố xác
suất của sản lượng bán được chọn là phân bố xác suất đều xung quanh sản luợng
bán đã xác định trong khỏang +/- 10%
 Giá nguyên vật liệu: qua khảo thực tế chúng tôi chọn mức độ tăng giá của nguyên
vật liệu cơ khí là 3%/năm và linh kiện điện tử là 4%/năm, sự biến động của độ tăng
giá này cũng được chọn là phân bố chuẩn với phương sai là 3%
 Lạm phát: theo thống kê trong những năm vừa qua tình hình lạm phát ở Việt nam
tương đối ổn định nên phân bố xác suất của lạm phát sẽ là N(3,3%,2%)


Từ những thông số cơ sở ở trên, tiến hành lập mô hình mô phỏng của NPV của dự
án khi tất cả các biến ở trên biến đổi ( phu lục E ). Bảng 5.14 là kết quả của mô
phỏng
Khi các yếu tố cơ saở thay đổi theo phân bố dự báo của nó thì NPV kỳ vọng của dự
án là 2,4 tỷ đồng còn IRR kỳ vọng là 22% vì vậy dự án được đánh giá là an tòan.
NPV kỳ vọng tối thiểu của dự án là âm trong trường hợp tất cả các yếu tố biến động
xấu nhất, việc này sẽ được xem xét trong phần phân tích độ nhạy dưới đây




Bảng 5.14 Gía trị kỳ vọng của NPV của dự án theo kết quả mô phỏng


5.4.2 Phân tích độ nhạy

Độ nhạy ở đây cũng được xác định nhờ kết quả mô phỏng của phần mềm @RISK


Hình 5.6 Độ nhạy của các yếu tố đối với NPV và IRR của dự án

×