Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.08 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

THI DIỄM PHƯƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

THI DIỄM PHƯƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.HOÀNG ĐỨC


TP.HỒ CHÍ MINH - 2014


LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi tên là: Thi Diễm Phƣơng
Sinh ngày 28 tháng 12 năm 1988
Quên quán: Quảng Đông, Trung Quốc
Hiện công tác tại: Phòng Khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam Chi nhánh Bình Phú
Là học viên khóa 21 Khoa Ngân hàng Trƣờng Đại Học Kinh Tế TpHCM
Cam đoan luận văn: “Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Đức
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại Học Kinh Tế TpHCM
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc cơng bố tồn bộ nội
dung này với bất kỳ ở đâu, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc
trích dẫn nguồn gốc rõ ràng minh bạch.
Tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về lời cam đoan danh dự của tôi.

TpHCM, ngày………tháng……….năm
2014 TÁC GIẢ LUẬN VĂN

THI DIỄM PHƢƠNG


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
................................................................................................................................... 4
1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.............................................................. 4
1.1.1 Khái niệm....................................................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................................... 5
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế....................................6
1.2 Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế......................................... 7
1.2.1 Khái niệm.......................................................................................................7
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................... 8
1.2.3 Các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................... 10
1.2.4 Điểm khác biệt giữa cấp tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa với các đối tƣợng
khác 13
1.3 Phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại. ...........
......................................................................................................................14
1.3.1 Khái niệm về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................14
1.3.2 Chỉ tiêu xác định về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa...............15


1.4 Các điều kiện và nhân tố tác động đến phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại....................................................................16
1.5 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc
gia, vùng lãnh thổ trong khu vực và trên thế giới.................................................... 19
1.6 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam..............................................................22
KẾT LUẬN CHƢƠNG I........................................................................................25
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM. ..
...........................................................................................................................25
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam...................................... 25
2.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam......................................25
2.1.2 Tình hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................... 26
2.1.2.1 Thực trạng về cơng nghệ..............................................................................27
2.1.2.2 Thực trạng về vốn........................................................................................ 28

2.1.3 Những đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế.............29
2.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam...........................32
2.2.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Eximbank..............................32
2.2.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động............................................................................... 32
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank từ 2010 – 2013.......................33
2.2.3.1 Tình hình huy động vốn và cho vay giai đoạn 2010- 2013..........................33
2.2.3.2 Kết quả kinh doanh...................................................................................... 35

2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.......................................................................... 36
2.3.1 Tổ chức phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam...................................................................................... 36


2.3.1.1 Khn khổ pháp lý cho hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam............................................................................36
2.3.1.2 Chính sách tín dụng của Eximbank trong giai đoạn 2010 - 2013................39
2.3.1.3 Đặc trƣng phát triển tín dụng đối với đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Eximbank................................................................................................................. 39

2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu về phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của Exinbank........................................................................................................... 42

2.3.2.1 Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNNVV...................................................... 42
2.3.2.2 Chất lƣợng tín dụng..................................................................................... 43

2.3.3 Khảo sát khách hàng về những ý kiến liên quan đến quan hệ tín dụng với
Eximbank................................................................................................................. 48
2.3.4 Nhận xét về thực trạng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Eximbank............................................................................................................ 51
2.3.4.1 Những kết quả đạt đƣợc...............................................................................51
2.3.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................53

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2....................................................................................... 61
CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.........61
3.1 Chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................ 61
3.1.1 Chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.......................61
3.1.2 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đến
năm 2015 và tầm nhìn 2020....................................................................................63
3.1.2.1 Định hƣớng phát triển chung....................................................................... 63
3.1.2.2 Định hƣớng phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa........64

3.2 Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam...................................................................................... 65


3.2.1 Thay đổi quan điểm trong phát triển tín dụng................................................. 65
3.2.2 Xây dựng chính sách khách hàng riêng đối với DNNVV...............................66
3.2.3 Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động tín dụng...............70
3.3 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................... 74
3.3.1 Thay đổi quan điểm trong việc tiếp cận các nguồn vốn.................................. 74
3.3.2 Chú trọng công tác đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có chuyên mơn cao.......75

3.3.3 Tích cực tham gia các hiệp hội, tổ chức, liên doanh liên kết giữa các doanh
nghiệp...................................................................................................................... 75
3.3.4 Tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính hiện đại......................................... 76
3.3.5 Tuân thủ pháp luật và quy định của Nhà nƣớc...............................................76
3.4 Kiến nghị đối với các cơ quan nhà nƣớc có liên quan.......................................77
3.4.1 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam.........................................................77
3.4.2 Đối với cơ quan có thẩm quyền...................................................................... 77
3.4.3 Đối với chính phủ........................................................................................... 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3....................................................................................... 79
PHẦN KẾ T
LUÂṆ

...................................................................................................79


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Eximbank

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

ACB

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Á Châu

Sacombank

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín

CBCNV


Cán bộ cơng nhân viên

QHKH

Quan hệ khách hàng

CBTD

Cán bộ tín dụng

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DPRR

Dự phịng rủi ro

MMTB

May móc thiết bị

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NQH

Nợ quá hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Bảng so sánh về sự khác biệt của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa với
tín dụng doanh nghiệp lớn.......................................................................................15
Bảng 2.1: Số lượng DNNVV đăng ký kinh doanh mới giai đoạn 2010-2013..........28
Bảng 2.2 Thu nhập của lao động làm việc trong các DNNVV từ 2010-2013..........31
Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh 2010-2013................................................................36
Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giai đoạn 2010 -2013................................36
Bảng 2.7 Phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo khu vực kinh tế ở Việt Nam.....38

Bảng 2.8: Huy động vốn từ DNNVV giai đoạn 2010 -2013....................................40
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo kỳ hạn giai đoạn
2010- 2013............................................................................................................... 41
Bảng 2.10: Nghĩa vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo kỳ hạn giai
đoạn 2010- 2013......................................................................................................42
Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành nghề giai
đoạn 2010-2013.......................................................................................................43
Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ theo nhóm tại Eximbank giai đoạn 2010-2013................45
Bảng 2.13: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ giai đoạn 2010-2013....46
Bảng 2.14: Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa có TSĐB giai đoạn
2010-2013................................................................................................................ 47
Bảng 2.15: Kết quả thăm dò ý kiến của một số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn Q.6, Q.Bình Tân, Q.Tân Phú............................................................................49
Bảng 2.16: Dư nợ cho vay DNNVV tại Eximbank giai đoạn 2010-2013................52


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Vốn đăng ký của các DNNVV từ năm 2010 đến 2013.......................30
Biểu đồ 2.2: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc của các DNNVV từ
2010 đến 2013.........................................................................................................31
Biểu đồ 2.3: Ý kiến của doanh nghiệp về việc “ Doanh nghiệp vay vốn ở đâu”......49
Biểu đồ 2.4: Ý kiến của doanh nghiệp về việc “Doanh nghiệp gặp khó khăn nào khi
vay vốn ngân hàng”.................................................................................................50
Biểu đồ 2.5: Ý kiến của doanh nghiệp về việc “Khi vay vốn ngân hàng doanh
nghiệp chọn những sản phẩm nào.”........................................................................51


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nhƣợc điểm chính của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam là khả
năng cung cấp sản phẩm bị hạn chế, chỉ có khoản cho vay thơng thƣờng và hầu nhƣ
khơng có gì khác hơn. Tuy nhiên hoạt động cho vay tạo ra chƣa đến 2/3 doanh thu
và dƣ nợ cho vay chỉ bằng phân nửa tiền gửi trong khi đó doanh thu của Ngân hàng
thƣơng mại chủ yếu từ hoạt động tự doanh chẳng hạn đầu tƣ vào trái phiếu chính
phủ hay đầu tƣ liên ngân hàng, đây là lĩnh vực an tồn nhƣng khơng thu đƣợc
lợi nhuận nhiều nhƣ hoạt động cho vay. Trong khi đó thu nhập từ phí dịch vụ cũng
kém phát triển. Vì vậy để tăng hiệu quả sử dụng vốn huy động cũng nhƣ gia
tăng thu nhập thì các Ngân hàng thƣơng mại cần phải chú trọng hơn nữa hoạt động
cho vay của mình. Hiện nay rất nhiều Ngân hàng thƣơng mại đã xác định trọng
tâm của ngân hàng mình là tập trung vào những doanh nghiệp nhỏ và vừa với lý
do nhƣ sau:
- Các khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa có doanh số và dƣ nợ vay không
quá lớn nhƣ các doanh nghiệp nhà nƣớc, dẫn đến ngân hàng phải cho vay hợp vốn
mà rủi ro của những khoản vay này không hề thấp so với những đối tác khác,
nhƣng cũng không quá nhỏ nhƣ các khoản vay tiêu dùng trong khi vẫn thực hiện
đầy đủ chặt chẽ quy trình cho vay.
- Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm số lƣợng áp đảo
và đƣợc nhà nƣớc chủ trƣơng là thành phần quan trọng của nền kinh tế vì vậy
trong thời gian tới nhu cầu vốn của doanh nghiệp rất lớn và rất phát triển.
- Một vai trò quan trọng khác cho hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa đó
là hiện nay rất nhiều tổ chức cũng nhƣ ngân hàng nƣớc ngoài đã tài trợ những
khoản vốn rất lớn. Các nguồn này sẽ đến doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng các quỹ
hỗ trợ hay thông qua hệ thống ngân hàng. Vì vậy nếu Ngân hàng nào chú trọng
phát triển hoạt động này thì khả năng nhận đƣợc nguồn vốn hỗ trợ này rất cao.


- Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện quá trình huy động các nguồn
vốn nhàn rỗi đƣa vào đầu tƣ, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh và góp

phần tái sản xuất mở rộng nền kinh tế.
- Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hố và
ln chuyển tiền tệ. Bằng việc nhận và trả tiền gửi, mở tài khoản và thanh tốn qua
Ngân hàng với quy mơ ngày càng lớn và có tính chất thƣờng xun, liên tục. Hoạt
động thanh toán giữa các chủ thể trong nền kinh tế diễn ra qua hệ thống Ngân hàng
thƣơng mại đã làm tăng tốc độ luân chuyển hàng hoá và luân chuyển tiền tệ.
- Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chức năng phản ánh, tổng hợp và
kiểm soát các hoạt động kinh tế, góp phần thúc đẩy chế độ hạch tốn kinh tế. Sự
vận động của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng nhƣ việc quản lý tập trung
thống nhất cơng tác tín dụng đã tạo tiền đề khách quan cho tín dụng doanh nghiệp
nhỏ và vừa thực hiện chức năng trên. Thông qua việc thực hiện phân phối lại tiền tệ
trên nguyên tắc hoàn trả, phục vụ tái sản xuất mở rộng. Trên cơ sở đó, Nhà nƣớc có
biện pháp kịp thời phát huy những nhân tố tích cực và hạn chế những tiêu cực có
thể xảy ra để thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Vớ i nhƣ̃ ng lý do trên, Tôi đã quyế t điṇ h chọn đề tài "Giải pháp phát triển
tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam” để nghiên cứu.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu : Mảng tín d ụng doanh nghiệp nhỏ và vừa đang đƣợc
triển khai tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
(Eximbank)
Phạm vi nghiên cứu : Toàn bộ mảng tín dụng doanh nghi ệp nhỏ và vừa củ a
hệ thống Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank)
từ 2010-2013.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu


Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp… nhằm
làm rõ vấn đề nghiên cứu;
Phƣơng pháp thu thập, xử lý số liệu : số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các

Báo cáo thƣờng niên, bảng công bố thông tin, cơ quan thống kê, tạp chí… và đƣợc
xử lý trên máy tính
Phỏng vấn doanh nghiệp nhỏ và vừa : luận văn sẽ thực hiện phỏng vấn một
số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TpHCM đánh giá mức độ tiếp cận nguồn
vốn của doanh nghiệp với ngân hành.
4. Mục tiêu của đề tài
Thứ 1: Làm rõ mặt lý luận về hoạt động tín dụng doanh nghi ệp nhỏ và vừa
của các ngân hàng thƣơng mại Viêṭ Nam.
Thứ 2: Phân tích thực tế hoạt động của lĩnh vực tín dụng doanh nghi ệp nhỏ
và vừa tại Eximbank vớ i
thƣc̣ nguyên nhân.

traṇ g , kết quả, ƣu, nhƣợc điểm, hạn chế và đá nh giá

Thứ 3: Đề xuấ t cá c giả i phá p phát tri ển tín duṇ g doanh nghiệp nhỏ và vừa
taị Eximbank
5. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết cấu của luận văn gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa của các ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

1.1.1 Khái niệm
Hiên nay, ở Việt Nam nói riêng và tồn bộ Thế Giới nói chung, xét cả về
phƣơng diện thực tế và lý luận chƣa có một sự thống nhất các chỉ tiêu nhằm xác
định loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có quan điểm gắn việc phân loại quy mơ
doanh nghiệp với đặc điểm kinh tế kĩ thuật của từng ngành và dựa trên cơ sở hai
tiêu thức vốn và lao động. Các nƣớc có quan điểm đánh giá quy mơ doanh nghiệp
theo các tiêu thức vốn và lao động dựa trên cơ sở đặc tính kinh tế kĩ thuật của từng
ngành Nhật Bản, Malayxia, Thái Lan . . Chẳng hạn, ở Nhật Bản, theo quy định của
Bộ luật cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ , trong lĩnh vực cơng nghiệp chế biến và
khai thác thì doanh nghiệp sử dụng dƣới 300 lao động, có số vốn sản xuất kinh
doanh dƣới 100 triệu yên thuộc doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ, cịn ở
Malayxia, doanh nghiệp có số vốn nhỏ hơn 500 Ringit và sử dụng dƣới 50 lao động
là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Lại có quan niệm đánh giá quy mô doanh nghiệp không phải chỉ theo từng
ngành kinh tế kĩ thuật, dựa vào tiêu thức lao động và vốn mà cả doanh thu của
doanh nghiệp. Chẳng hạn, Đài loan quy định trong ngành công nghiệp chế tạo, xây
dựng và khai khống thì doanh thu khơng vƣợt quá 1, 5 triêu USD, vốn không vƣợt
quá 120 tệ Đài Loan và sử dụng dƣới 50 lao động đƣợc xếp vào doanh nghiệp có
quy mơ vừa và nhỏ. Cũng có quan điểm phân loại quy mơ doanh nghiệp theo từng
ngành nghề kinh doanh và tiêu thức lao động sử dụng . Quan niệm này tồn tai chủ
yếu ở Hong kong, Hàn quốc. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các ngành công
nghiệp ở Hong kong và Hàn Quốc là những doanh nghiệp sử dụng dƣới 100 lao
động.


Khi sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia trong các khối kinh tế khu vực gia
tăng và khi các nền kinh tế hội nhập thì các định nghĩa về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
phải đi đến thống nhất, ít nhất là trong cùng một khối kinh tế. Trong một nỗ lực gần
đây nhằm xoá bỏ những mâu thuẫn và ngăn chặn sự bóp méo trong cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp, Liên minh Châu Âu đã đƣa ra một định nghĩa chung đối với sự

trợ giúp cho các chƣơng trình doanh nghiệp nhỏ và vừa ở địa phƣơng vào năm
1996. Đinh nghĩa này cho thấy một thực tế rằng các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thƣờng đƣợc chia thành nhiều nhóm theo các hạng mục quy mơ khác nhau. Theo
đinh nghĩa mới về doanh nghiệp nhỏ và vừa của Liên minh Châu Âu thì các doanh
nghiệp đƣợc chia thành các hạng mục sau:


Doanh nghiệp vi mô: <10 công nhân



Doanh nghiệp nhỏ : < 50 công nhân và doanh thu hàng năm <7 triệu Euro.
Tổng số chi phí hàng năm: < 5 triệu euro



Doanh nghiệp vừa: < 250 công nhân và doanh thu hàng năm < 40 triệu euro .
Tổng số chi phí hàng năm < 27 triệu euro

Thêm vào đó, định nghĩa mới này yêu cầu các doanh nghiệp nhỏ phải là các doanh
nghiệp độc lập. Một doanh ngnhiệp độc lập là một doanh nghệp không bị các doanh
nghiệp hoặc các nhóm doanh nghiệp hoặc các nhóm doanh nghiệp khác sở hữu 25%
hoặc hơn nữa số tài sản của doanh nghiệp đó.
Nhƣ vậy sau khi tham khảo một vài khái niệm từ các quốc gia trên thế giới, ta có
thể rút ra khái niệm cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa: “Doanh nghiệp nhỏ là
doanh nghiệp có quy mơ công nhân dƣới 50 ngƣời, doanh nghiệp vừa là doanh
nghiệp có quy mơ dƣới 250 ngƣời”
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tuy cách định nghĩa DNNVV ở mỗi quốc gia khác nhau nhƣng nhìn chung
các DNNVV ở các quốc gia đều có đặc điểm chung đó là:



- Quy mô về vốn nhỏ bé, gặp phải nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với
nguồn vốn chính thức.
- Trình độ khoa học cơng nghệ, tay nghề lao động, trình độ quản lý nói chung
là thấp so với các doanh nghiệp lớn.
- Thiếu thông tin, thị trƣờng nhỏ bé, quan hệ kinh doanh hạn hẹp.
- Sức cạnh tranh của hàng hóa sản xuất ra là thấp, khó tiêu thụ, độ rủi ro cao.
- Hoạt động phân tán, rải rác khắp cả nƣớc nên khó hỗ trợ.
1.1.3 Vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế.
Xét về mặt lịch sử, sự ra đời và phát triển của các nƣớc tƣ bản có nền đại
cơng nghiệp phát triển là gắn với những cơng ty, tập đồn kinh tế lớn nhƣ ngày
nay nhƣng khởi đầu của họ cũng là những xí nghiệp, những cơng trƣờng thủ cơng
sản xuất nhỏ. Ví dụ nhƣ Honda khởi đầu chỉ là một nhà xƣởng bình thƣờng làm
bằng gỗ do ơng Soichiro Honda thành lập tại Nhật Bản vào năm 1948; Microsoft ra đời 1975 tại Albuquerque, New Mexico do Bill Gates thành lập. Trong
quá trình phát triển, quy luật của sự cạnh tranh dẫn đến tích tụ và tập trung vốn
thành những tập đoàn kinh doanh lớn. Những tập đoàn kinh doanh lúc ban đầu
cũng chỉ bó hẹp trong phạm vi quốc gia nhƣng trong q trình cạnh tranh gay gắt
mà các cơng ty xuyên quốc gia đã ra đời. Tuy vậy, đối với những nƣớc tƣ bản
phát triển, các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn giữ một vị trí quan trọng và ngày càng
đƣợc khẳng định.
Tại Việt Nam, theo kết quả báo cáo ngày 5 tháng 5 năm 2010 của nhóm
điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) do CIEM, Viện Khoa học lao động và
xã hội (ILSSA) và Trƣờng Đại học Copenhagen (Đan Mạch) hợp tác tổ chức: có
65% DNNVV chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, nhất là các
doanh nghiệp ở Hà Nội, TP.HCM và Nghệ An. Tuy nhiên, nhóm doanh nghiệp rất
nhỏ lại chịu ít tác động của khủng hoảng hơn so với DNNVV. Trong số những
doanh nghiệp đƣợc khảo sát có tới 12% cho rằng khủng hoảng kinh tế đem lại cơ
hội tốt trong kinh doanh, 70% nhìn nhận khủng hoảng chỉ là cú sốc tạm thời và họ



có thể đƣơng đầu. Theo những doanh nghiệp này, cơ hội trong khủng hoảng là giá
đầu vào sẽ rẻ hơn, đối thủ cạnh tranh gặp khó khăn và họ cũng nhận đƣợc hỗ trợ tốt
hơn từ phía Chính phủ.
Nhƣ vậy, trong điều kiện một nền kinh tế phát triển thì các doanh nghiệp nhỏ
và vừa cũng không thể tan biến trong các tập đoàn kinh tế lớn mà khả năng hợp tác
giữa các doanh nghiệp này trong nền kinh tế càng chặt chẽ. Vai trò của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa lại càng đƣợc thể hiện rõ nét hơn trong điều kiện các nƣớc
đang phát triển nhƣ Việt Nam. Điều đó đƣợc thể hiện cụ thể trên những nét cơ
bản sau:
− Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp một lƣợng sản phẩm hàng hóa dịch vụ
đáng kể cho nền kinh tế.
− Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế góp phần tạo việc làm và thu nhập
cho ngƣời lao động.
− Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút vốn đầu tƣ trong nền kinh tế.
− Hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm cho nền kinh tế năng
động, đạt hiệu quả kinh tế cao.
1.2 Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
1.2.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng
- Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng Hịa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thơng qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức,
cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
- Có nhiều cách định nghĩa nhƣng tập trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng
ba nội dung : Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang
ngƣời



sử dụng; Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn; Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo
chi phí và rủi ro.
Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của luận
văn này, đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các doanh nghiệp
Nhà nƣớc có quy mô nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh theo luật Doanh nghiệp nhà
nƣớc, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân có
quy mô nhỏ và vừa đƣợc đăng ký theo luật doanh nghiệp, luật Hợp tác xã, doanh
nghiệp theo hình thức hộ kinh doanh cá thể đƣợc điều chỉnh bởi quy định của
Chính phủ, vì vậy Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa là hình thức tín dụng mà
trong đó Ngân hàng thương mại đóng vai trị là người chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn của mình cho khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng
trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục
vụ sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhƣng là
một khái niệm khá mới ở thị trƣờng Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng doanh nghiệp
nhỏ và vừa nhanh chóng thu hút đƣợc nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn
để phát triển. Điểm thuận lợi là quy mô thị trƣờng lớn với số lƣợng doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngày càng đông với nhiều ngành nghề sản xuất kinh doanh khác nhau.
Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng
đƣợc khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh
mảng kinh doanh tín dụng này.
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Xuất phát từ đặc điểm của các DNNVV nhƣ quy mô vốn và tài sản nhỏ bé; sổ
sách và báo cáo kế tốn khơng rõ ràng, minh bạch; sử dụng cơng nghệ lạc hậu trong
sản xuất kinh doanh; trình độ tay nghề cơng nhân viên cũng nhƣ trình độ quản lý
của chủ doanh nghiệp còn ở mức thấp …. Do đó, tín dụng giữa doanh nghiệp nhỏ
và vừa có những đặc điểm sau đây:



+ Về quy mơ tín dụng: rất thấp nếu tính bình quân trên một doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
+ Về thời hạn tín dụng: chủ yếu là vay ngắn hạn.
+ Về đảm bảo tín dụng: hầu hết các Doanh nghiêp nhỏ và vừa phải có tài sản đảm
bảo khi vay vốn các ngân hàng thƣơng mại.
+ Về mục đích sử dụng của vốn vay: chủ yếu sử dụng bổ sung vốn lƣu động.
+ Về lãi suất: ít đƣợc ƣu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định của các ngân hàng
thƣơng mại do Doanh nghiệp nhỏ và vừa chƣa có sự tín nhiệm cao từ các ngân
hàng thƣơng mại.
+ Về khả năng hoàn trả nợ vay: Doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ gặp khó khăn trong
việc trả nợ vay khi có sự biến động trên thị trƣờng tài chính, tiền tệ nhƣ: lạm phát,
khủng hoảng kinh tế, tài chính ….
Với đặc điểm của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa và tín dụng ngân hàng đối với
các Doanh nghiệp nhỏ và vừa, nên quan hệ tín dụng giữa Doanh nghiệp nhỏ và vừa
với các ngân hàng thƣơng mại tiềm ẩn các rủi ro sau đây:
− Tình trạng thơng tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt đƣợc các
dấu hiệu rủi ro của Doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách tồn diện và đầy đủ, do đó
các ngân hàng dễ bị mất vốn khi quyết định cho vay.
− Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ thƣờng kinh doanh
dựa vào mối quan hệ quen biết và manh mún nên ngân hàng khó phát hiện đƣợc
các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khi đã giải ngân.
− Khả năng tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị hạn chế, cụ thể là vốn tự
có thấp do đó khi gặp khó khăn thì dễ bị mất tính thanh khoản, dẫn đến việc thu hồi
nợ vay của ngân hàng sẽ gặp khó khăn.


− Việc sử dụng vốn sai mục đích của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng làm nảy
sinh các rủi ro mất vốn của ngân hàng. Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng sử
dụng vốn vay cho mục đích cá nhân và gia đình.

− Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh thƣờng phụ thuộc vào một số khách
hàng lớn, khi những khánh hàng này gặp khó khăn thì Doanh nghiệp nhỏ và vừa
cũng sẽ khó khăn theo, từ đó gặp rủi ro cho ngân hàng.
− Khả năng quản lý tài chính yếu kém của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng làm
nảy sinh các rủi ro cho ngân hàng trong việc thu nợ vay đúng hạn.
1.2.3 Các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
+ Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, đƣợc sử dụng
để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp.
- Cho vay trung dài hạn: loại cho vay có thời hạn cho vay hơn một năm, chủ yếu
sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án kinh doanh, mua
phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng xí nghiệp mới. Trong nơng nghiệp,
cho vay trung dài hạn chủ yếu đầu tƣ vào các đối tƣợng: mua máy cày, máy xay
sát, xây dựng hệ thống mƣơn tƣới, cải tạo vƣờn tạp.
+ Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay
- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
không cần sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng xin vay. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong
kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể
cấp tín dụng dựa trên uy tín của khách hàng mà khơng cần có sự bảo đảm về nguồn
thu nợ bổ sung.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay đƣợc ngân hàng cung ứng trên cơ sở ngƣời
vay phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của ngƣời thứ
ba.


Đối với các khách hàng không đƣợc đánh giá tốt về năng lực tài chính và các yếu
tố khác, khơng có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có sự bảo
đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ để ngân hàng có thêm nguồn thu thứ hai bổ sung

cho nguồn thu thứ nhất thiếu chắc chắn.
+ Căn cứ vào đối tƣợng dùng để cấp tín dụng
- Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng đƣợc cung
cấp bằng tiền. Đây là loại hình cho vay chủ yếu của các ngân hàng và thực hiện
bằng các kỹ thuật khác nhau nhƣ: tín dụng ứng trƣớc, tín dụng thời vụ, tín dụng trả
góp ….
- Cho vay bằng tài sản: là hình thức cho vay tài sản phổ biến và đa dạng, đối với
ngân hàng cho vay bằng tài sản đƣợc áp dụng phổ biến là hình thức tài trợ thuê
mua. Theo phƣơng thức cho vay này, ngân hàng hoặc công ty thuê mua (công ty
con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho ngƣời đi vay và đƣợc gọi là
ngƣời đi thuê, theo định kỳ ngƣời đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và
lãi.
+ Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả
- Cho vay trả góp: khách hàng phải hồn trảvốn gốc và lãi theo định kỳ.
- Cho vay phi trả góp: thanh tốn một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận.
+ Căn cứ phƣơng thức cho vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dƣ nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng
cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời gian nhất
định, thƣờng là 1 năm. Hạn mức tín dụng đƣợc xác định trên cơ sở nhu cầu vay
vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi đã đƣợc ngân hàng
ấn định hạn mức tín dụng thì khách hàng đƣợc quyền vay vốn với số dƣ trong
phạm vi của hạn mức tín dụng đó. Nếu khách hàng vay trả nhiều đợt trong kỳ thì
tổng số tiền cho vay có thể vƣợt quá hạn mức tín dụng nhiều lần, điều này càng tốt
vì vịng quay vốn tín dụng gia tăng.


- Cho vay từng lần: Áp dụng cho các đơn vị tổ chức kinh tế có nhu cầu vay vốn
khơng thƣờng xun có tính chất đột xuất, khơng đƣợc ấn định hạn mức tín dụng.
Cho vay từng lần có đặc điểm sau: Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay
một quy trình nhất định trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, chu kỳ luân chuyển vốn

của đơn vị. Về phía ngân hàng việc cho vay và thu nợ đƣợc xử lý theo từng món
vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là một kỹ thuật cấp tín dụng cho khách hàng,
theo đó ngân hàng cho phép khách hàng chi vƣợt số dƣ có trên tài khoản thanh
tốn của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh. Để đƣợc vay theo phƣơng thức này, khách hàng phải là những
khách hàng quen biết, thƣờng xuyên giao dịch qua ngân hàng, tình hình tài chính
tƣơng đối ổn định.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng là
loại thẻ ngân hàng phát hành cho những khách hàng sử dụng để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ, hoặc rút tiền mặt tại các ATM trong phạm vi hạn mức tín dụng
đã đƣợc ngân hàng chấp thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân hàng thƣơng
mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Trong đó một ngân hàng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp các ngân hàng còn lại để cùng cho vay. Loại hình này áp
dụng trong trƣờng hợp dự án có qui mơ vốn lớn, vƣợt q khả năng tài trợ của một
ngân hàng hoặc vƣợt quá qui định giới hạn của luật pháp. Nó cũng đƣợc sử dụng
với mục tiêu phân tán rủi ro của ngân hàng.
- Chiết khấu chứng từ có giá :Ngân hàng thƣơng mại đứng ra trả trƣớc các hối
phiếu hoặc các chứng từ có giá khác chƣa đến hạn thanh tốn theo yêu cầu của
ngƣời thụ hƣởng bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định đƣợc gọi là chiết
khấu, số tiền khấu trừ đƣợc tính theo trị giá chứng từ, thời hạn chiết khấu, lãi suất
và các tỷ lệ chiết khấu khác, số tiền cịn lại thanh tốn cho ngƣời thụ hƣởng. Ngƣời
thụ hƣởng muốn nhận số tiền này thì bắt buộc phải làm thủ tục chuyển nhƣợng


quyền hƣởng lợi cho ngân hàng chiết khấu đối với các chứng từ xin chiết khấu.
Trong nghiệp vụ chiết khấu, ngân hàng cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp sở hữu
chứng từ. Nhƣng khi chứng từ đến hạn ngân hàng lại gửi chứng từ đi để địi tiền
ngƣời có nghĩa vụ trả tiền. Bảo lãnh ngân hàng: Là hình thức cấp tín dụng đƣợc

thực hiện thơng qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên thụ hƣởng bảo
lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách
hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên thụ
hƣởng bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại cho ngân hàng số tiền đã
đƣợc trả thay.
- Bao thanh tốn: Là nghiệp vụ tín dụng gián tiếp của ngân hàng thƣơng mại, theo
đó, ngân hàng thƣơng mại đồng ý cung cấp tín dụng cho nhà cung cấp nếu nhà
cung cấp xuất trình một bộ chứng từ thanh toán, trên cơ sở hợp đồng thƣơng mại
đã ký kết với bên mua. Nói cách khác, bao thanh toán là việc ngân hàng thƣơng
mại đứng ra trả tiền ngay cho nhà cung cấp, theo bộ chứng từ mà nhà cung cấp xuất
trình. Sau đó, ngân hàng sẽ địi tiền ngƣời mua theo hợp đồng bao thanh toán đã ký
kết. Chênh lệch giữa số tiền trên chứng từ hóa đơn và số tiền ứng trƣớc là khoản
thu nhập của ngân hàng.
1.2.4 Điểm khác biệt giữa cấp tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa với các đối
tƣợng khác.
Nhìn chung các sản phẩm tín dụng dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng gần
giống nhƣ sản phẩm tín dụng dành cho doanh nghiệp lớn, tuy nhiên trong từng đặc
điểm của sản phẩm thì có một số khác biệt nhƣ sau
Bảng 1.1: Bảng so sánh về sự khác biệt của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa với tín dụng
doanh nghiệp lớn
Chỉ tiêu

Về quy mơ tín dụng

Tín dụng DNNVV
Rất thấp nếu tính bình qn trên
một doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Tín dụng Doanh nghiệp lớn
Rất lớn, dƣ nợ trung bình

của một doanh nghiệp
thƣờng đạt trên 100 tỷ đồng


Chủ yếu là vay trung dài hạn
Về thời hạn tín dụng

Chủ yếu là vay ngắn hạn.

tuy nhiên công ty cũng thực
hiện vay ngắn hạn
Một phần tài sản và một phần

Về đảm bảo tín dụng

Hầu hết phải có tài sản đảm bảo

tín chấp, hoặc hồn tồn là tín
chấp.

Về mục đích sử dụng

Chủ yếu sử dụng bổ sung vốn

của vốn vay

lƣu động.

Chủ yếu vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tƣ lớn


Ít đƣợc ƣu đãi lãi suất, lãi suất theo Thƣờng đƣợc lãi suất ƣu đãi và
sự ấn định của các ngân hàng thấp hơn thị trƣờng
Về lãi suất

thƣơng mại do Doanh nghiệp nhỏ
và vừa chƣa có sự tín nhiệm cao từ
các ngân hàng thƣơng mại.

Về khả năng hoàn trả Dễ gặp khó khăn trong việc trả nợ Có kinh nghiệm kinh doanh nên
nợ vay

vay khi có sự biến động trên thị khả năng hoàn trả vốn phần nào
trƣờng

đƣợc đảm bảo.

1.3 Phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại.
1.3.1 Khái niệm về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Quan điểm của triết học duy vật biện chứng
+ Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn thuần
là tăng lên hay giảm đi về lƣợng mà cịn có sự biến động về chất của sự vật hiện
tƣợng. Phát triển là khuynh hƣớng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực
hiện bƣớc nhảy về chất gây ra, hƣớng theo xu thế phủ định của phủ định. Nhƣ vậy
hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sử tăng lên về số lƣợng và chất lƣợng.
+ Mở rộng là một quá trình đi ngang, đi từ hẹp đến rộng. Mở rộng là một khái niệm
đơn giản về sự gia tăng về lƣợng nhƣng không bao gồm về chất.



Nhƣ vậy trong lĩnh vực ngân hàng :
-

Hiểu theo nghĩa hẹp: Phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa là sự gia tăng

tỷ trọng dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng (tăng về lƣợng)
-

Hiểu theo nghĩa rộng: Phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa là sự gia

tăng dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cơ cấu khách hàng cho vay tại
một ngân hàng, phải dựa trên nền tảng tăng trƣởng bền vững tỷ lệ nợ xấu thấp trên
tổng dƣ nợ phát triển đƣợc. Phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải xuất
phát từ động lực nội tại. Tức là phải xuất phát từ những nhu cầu vốn có thực của
doanh nghiệp, tuyệt đối khơng phải sự chạy đua tăng trƣởng của các tổ chức tín
dụng, thực hiện cho vay dƣới tiêu chuẩn. (tăng về lƣợng và chất)
1.3.2 Chỉ tiêu xác định về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa.


Quy mơ tín dụng
Dƣ nợ năm t’ – Dƣ nợ năm t

- Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ (%):

x 100%
Dƣ nợ năm t

Với t là năm gốc và t’ là năm so
sánh



Cơ cấu dƣ nợ:

Dƣ nợ vay ngắn hạn/trung dài hạn

- Tỷ lệ dƣ nợ ngắn hạn/ trung dài hạn (%):

x 100%
Tổng dƣ nợ
Dƣ nợ cho vay ngành n

- Tỷ trọng dƣ nợ cho vay theo ngành (%):

x 100%
Tổng dƣ nợ

Với n là ngành nghề kinh doanh nhƣ: công nghiệp chế biến, xây dựng, dịch vụ,...


Chất lƣợng tín dụng:

- Cơ cấu nhóm nợ theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
(%) Dƣ nợ nhóm I/II/III-IV


×