TS BS LÂM VIỆT TRUNG
KHOA NGOẠI TIÊU HOÁ, BV CHỢ RẪY
TỔNG QUAN
Là bệnh của người lớn, hiếm ở trẻ em
Gặp nhiều ở nam hơn ở nữ
Bệnh làm cho bệnh nhân đau đớn
Ảnh hưởng nhiều sinh hoạt và năng suất lao động
Trước kia nhiều, ngày càng ít dần
Điều trị nội khoa là chủ yếu
Điều trị ngoại khoa khi có biến chứng
khi nội khoa thất bại
SINH BỆNH HỌC
Loét là hậu quả của sự mất thăng bằng giữa
Hệ thống Sinh loét
Pepsin
HCl
Gastrin
Các tuyến nội tiết
Hệ thống Bảo veä
Mucin
Bicarbonate
Prostaglandine
VAI TRÒ CỦA ĐỘ TOAN DỊCH VỊ
Bài tiết dịch vị
Số lượng bài tiết và Thành phần dịch vị
Các xét nghiệm thăm dò
Số liệu đánh giá
Trạng thái dịch vị
Dịch vị trong bệnh loét DDTT
Dịch vị sau các phẫu thuật điều trị loeùt
TB Nhaà
TB y
Nhaày
TB Nhaày
TB G
SỐ LƯNG VÀ THÀNH PHẦN DỊCH VỊ
Số lượng Thay đổi rất nhiều
Khi đói khoảng 80 ml / giờ
12 giờ ban đêm khoảng 500 ml / 12 giờ
Thành phần
Cl, Na, K, Mg ????
Carbonat
Mucin
Pepsin
HCl
LƯU LƯNG ACID 2h
NP histamin
0,02 mg/ kg
NP insulin
0,2 đv
Không loét
13,0 ± 6,1
17,7 ± 7,0
Loeùt DD
19,3 ± 9,8
25,2 ± 11,4
Loeùt TT
25,0 ± 19,1
32,8 ± 19,8
Schwartz 1910 “No acid, No ulcer”
VAI TRÒ CỦA THẦN KINH X
Túi dạ dày mất thần kinh của Heidenhain
Túi dạ dày giữ thần kinh của Pavlov
Bữa ăn giả của Pavlov
Những nghiên cứu về dịch vị của Dragstedt
TÚI DẠ DÀY MẤT THẦN KINH CỦA HEIDENHAIN
Ivan Petrovich Pavlov (1849-1936)
DRAGSTEDT
Những nghiên cứu về dịch vị 1930s – 1940s
“Những căng thẳng thần kinh trong cuộc sống
hàng ngày, tích lũy từ ngày nọ sang ngày kia,
làm tăng cường tính dây thần kinh X, hậu quả
là tăng bài tiết dịch vị và làm xuất hiện loét”
Dragstedt và Owens – Chicago
Thực hiện PT Cắt thần kinh X để điều trị loét
tá tràng – 1943 – Chicago
VAI TRÒ CỦA HELICOBACTER PYLORI
Warren & Marshall – Perth – 1983
Campylobacter pyroridis
Campylobacter like organism CLO
Helicobacter pylori
WARREN & B.J. MARSHALL 1983: H. PYLORI
B.J. Marshall & Helicobacter pylori
DỊCH TỄ HỌC
Mọi nơi
Nước phát triển
20-35%
Nước đang phát triển
40-70%
Nhiều ở độ tuổi 60
Liên quan tới cuộc sống
Yếu tố gia đình
Có mức sống thấp
Vệ sinh kém
ĐẶC TÍNH
Xoắn Khuẩn, mình cong
Ngắn 0.2 - 0.5 micromét
Đẫu có 4 - 6 roi, VK di chuyển về phía trước
Sống ở lớp nhầy phủ trên niêm mạc ruột
Gram âm
Có nhiều men
Urease, Catalase, Oxydase
Glucopeptidase, Phosphatase
Phospholipase, Protease, Transpeptidase
CHẨN ĐOÁN
SINH THIẾT
CLO test
Nuôi cấy
Mô học
PCR
Men urease
Môi trường gelose
Hiện diện H. pylori
Thay đổi cấu trúc mô học
Gen của men, Gen của HP
Không sinh thiết
Test hơi thở Breath test
Test sợi dây String test
Huyết thanh IgG – Tồn tại lâu
CLO TEST – HP TEST
Test urease – CLO test (Campylobacter like organism)
(NH2)2CO + 2H2O + H
urease
< 24h
2NH4 + HCO3
Test ureae
Kết quả trong vòng 24h
Nên sinh thiết hang vị và thân vị
Chính xác
Dễ thực hiện
Rẻ tiền
UREASE TEST
Phạm Hoàng Phiệt
BV ĐHYD.TPHCM
Số BN
H. pylori
RLTH
3287
38.7%
Viêm DD
Loét DDTT
5499
1606
41.5
64.7
TEST HƠI THỞ
4 TEST
Xét nghiệm
Viêm DD
81 BN
Loét DDTT
106 BN
Mô học
24.7%
40.6%
Nuôi cấy
HP test
Huyết thanh
Tập hợp
30.9
40.7
51.9
64.2
41.5
67.0
76.4
86.8
Nên làm nhiều test