Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2021 2022 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 62 trang )

BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MƠN VẬT LÍ LỚP 7
NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi giữa học kì 1 mơn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Gia Thụy
2. Đề thi giữa học kì 1 mơn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Huỳnh Thị Lựu
3. Đề thi giữa học kì 1 mơn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Huỳnh Thúc Kháng
4. Đề thi giữa học kì 1 mơn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Lai Thành
5. Đề thi giữa học kì 1 mơn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Ngơ Gia Tự
6. Đề thi giữa học kì 1 mơn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Nguyễn Du, Hà Nội
7. Đề thi giữa học kì 1 mơn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Nguyễn Du, Quảng Nam
8. Đề thi giữa học kì 1 mơn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường
THCS Thanh Am


TRƯỜNG THCS GIA THỤY
TỔ TOÁN - LÝ
ĐỀ 1

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MƠN: VẬT LÝ 7
Năm học 2021 – 2022
Ngày kiểm tra: 02/11/2021 Thời


gian làm bài: 45 phút

Em hãy lựa chọn một phương án trả lời cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (0,3đ) Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A. Khi ta mở mắt.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.
B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
D. Khi đặt một nguồn sáng trước mặt.
Câu 2: (0,3đ) Một vật thỏa mãn điều kiện nào sau đây thì ta có thể nhìn thấy nó? A.
Vật ấy phải được chiếu sáng.
B. Vật ấy phải là nguồn sáng.
C. Phải có các tia sáng đi từ vật đó đến mắt ta.
D. Vật ấy vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng.
Câu 3: (0,3đ) Nguồn sáng nào sau đây là nguồn sáng tự nhiên? A.
Tia chớp xuất hiện trong cơn giông.
B. Tia lửa xuất hiện ở bếp ga lúc khởi động bếp.
C. Ánh sáng chớp, tắt của đèn trong bảng quảng cáo.
D. Ánh sáng của đèn tín hiệu giao thông.
Câu 4: (0,3đ) Ban ngày trời nắng, dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt trời, rồi xoay gương
chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào trong phịng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao? A. Là
nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phịng.
B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt trời chiếu vào phịng.
C. Khơng phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng.
D. Không phải là nguồn sáng vì gương khơng tự phát ra ánh sáng. Câu 5: (0,3đ) Ta nhìn thấy bầu trời
màu xanh vì:
A. mắt ta phát ra ánh sáng màu xanh khi nhìn trên bầu trời.
B. ban ngày bầu trời phát ra ánh sáng màu xanh.
C. bầu trời được Mặt Trời chiếu sáng bằng ánh sáng màu xanh.
D. có ánh sáng màu xanh từ bầu trời truyền đến mắt ta.
Câu 6: (0,3đ) Hình vẽ nào biểu diễn một tia sáng trong các hình dưới đây?


Câu 7: (0,3đ) Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng? A.
Trong môi trường trong suốt.
B. Trong mơi trường đồng tính.
C. Trong mơi trường trong suốt và đồng tính.
D. Đi từ mơi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.


Câu 8: (0,4đ) Trong môi trường nước ở một bể bơi, đường truyền của ánh sáng A.
là đường gấp khúc.
C. là đường cong bất kì.
B. là đường thẳng.
D. có thể là đường cong hoặc đường thẳng.
Câu 9: (0,3đ) Chùm sáng hội tụ là chùm sáng:
A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng
Câu 10: (0,3đ) Cho ba chùm sáng (H.2.3). Tìm chùm sáng phân kì. A.
Chùm (a) và (b).
B. Chùm (a).
C. Chùm (a) và (c). D. Cả ba
chùm.
(a)
(b)

(c)

(Hình 2.3)


Câu 11: (0,3đ) Thế nào là vùng bóng tối?
A. Là vùng khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng tới
C. Là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
D. Là vùng nằm phía trước vật cản
Câu 12: (0,3đ) Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều
đèn. Theo em mục đích chính của việc này là:
A. Dùng nhiều đèn để thu được ánh sáng mạnh phát ra từ những bóng đèn.
B. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen.
C. Dùng nhiều đèn để trang trí phịng đẹp hơn.
D. Dùng nhiều đèn để bệnh nhân khơng hoảng sợ khi phải mổ.
Câu 13: (0,3đ) Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có Nhật thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi
ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi
ta đứng.
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
Câu 14: (0,3đ) Trong các trường hợp kể sau, trường hợp nào không vận dụng định luật truyền
thẳng ánh sáng? A. Khi người thợ săn dùng súng hay cung tên thường "ngắm" trước khi bắn.
B. Khi tổ trưởng nhìn theo vai các bạn để "so hàng". C. Người ta thường đưa thước
thẳng ngang tầm mắt để kiểm tra trước khi mua thước.
D. Khi người thợ xây dùng dây dọi để xây cho thẳng.
Câu 15: (0,4đ) Chọn một phát biểu không đúng về đường truyền của tia sáng:
A. Trong mơi trường trong suốt nhưng khơng đồng tính, ánh sáng không truyền theo đường thẳng.
B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. C. Trong mơi
trường đồng tính nhưng khơng trong suốt, ánh sáng không truyền theo đường thẳng.


D. Trong mơi trường trong suốt nhưng khơng đồng tính, ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.

Câu 16: (0,3đ) Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi:
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
B. Không có ánh sáng Mặt Trời.
C. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
D. Mặt Trời bị Trái Đất che khuất.
Câu 17: (0,3đ) Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một
góc 600. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 300.
B. 600.
C. 800.
D. 400.
Câu 18: (0,3đ) Cho hình vẽ bên: SI là tia tới, PQ là gương phẳng. Tia
phản xạ là
A. Tia IB
B. Tia IM
C. Tia IK
D. Tia IF

Câu 19: (0,3đ) Một gương phẳng đặt vng góc với mặt sàn, một người đứng ở các vị trí khác nhau
trên sàn để soi gương. Chọn câu nhận xét đúng trong 4 nhận xét sau:
A. Ảnh trong gương luôn cao bằng nhau.
B. Ảnh trong gương lúc cao hơn người đó, lúc thấp hơn người đó.
C. Ảnh luôn luôn thấp hơn người.
D. Ảnh luôn luôn cao hơn người.
Câu 20: (0,3đ) Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S' của một vật sáng S đặt trước gương phẳng? A.
Chỉ khi ảnh S' ở phía trước mắt ta.
B. Chỉ khi giữa mắt và ảnh S' khơng có vật chắn sáng.
C. Chỉ khi S' là nguồn sáng.
D. Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sáng S.
Câu 21: (0,3đ) Vật nào sau đây khơng thể xem là gương phẳng? A.

Màn hình tivi
B. Mặt hồ nước trong.
C. Mặt tờ giấy trắng
D. Miếng thủy tinh không tráng bạc nitrat. Câu
22: (0,3đ) Hiện tượng phản xạ ánh sáng là:

A. Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị khúc xạ qua gương.
B. Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào mặt nước bị nước cho đi là là trên mặt
nước. C. Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị gương hắt trở lại môi
trường cũ.
D. Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào nước bị gãy khúc.
Câu 23: (0,3đ) Khi chiếu một tia sáng tới gương phẳng thì góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới có tính
chất:
A. bằng hai lần góc tới
B. bằng góc tới C.
bằng nửa góc tới
D. bằng góc phản xạ.
Câu 24: (0,3đ) Góc phản xạ là góc hợp bởi:
A. Tia phản xạ và mặt gương
B. Tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới


C. Tia tới và pháp tuyến D. Tia tới và mặt gương
Câu 25: (0,3đ) Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 50 º thì góc
hợp bởi tia tới và tia phản xạ là:
A. 50 º
B. 40 º
C. 100 º D. 80 º

S


500

I

Câu 26: (0,3đ) Một tia phản xạ từ gương phẳng đi ra và hợp với pháp tuyến một góc 400. Góc tới
bằng:
A. 600

B. 400

C. 500

D. 800

Câu 27: (0,3đ) Khi đứng trước gương soi, nếu em giơ tay phải lên thì ảnh của em trong gương lại giơ
tay trái lên. Tại sao lại như vậy? Câu giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Vì ảnh và vật đối xứng với nhau qua gương.
B. Vì ảnh và vật có kích thước bằng nhau.
C. Vì ảnh của vật qua gương là ảnh ảo.
D. Vì ảnh và vật khơng thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Câu 28: (0,4đ) Đặt một vật sáng có dạng một đoạn thẳng trước gương phẳng, ảnh của vật sáng đó
qua gương phẳng ở vị trí như thế nào so với vật?
A. Luôn song song với vật.
B. Luôn vng góc với vật.
C. Ln cùng phương, ngược chiều với vật.

D. Tùy vào vị trí của gương so với vật.

Câu 29: (0,3đ) Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng 15cm cho một ảnh S' cách

gương một khoảng bằng bao nhiêu?
A. 15cm
B. 30cm
C. 7,5cm
D. Khơng tính được vì ảnh là ảnh ảo, vật là vật thật.
Câu 30: (0,3đ) Cho các hình vẽ sau (H.5.2). Hình nào mơ tả đúng tính chất ảnh tạo bởi gương
phẳng?
A. Hình 5.2.a.
B. Hình 5.2.b.
C. Hình 5.2.c. D. Cả
ba hình.

a)

b)

Câu 31: (0,4đ) Tháp Rùa là một ngọn tháp nhỏ nằm trên gò đảo giữa Hồ
Hồn Kiếm. Tháp cao 8,8m in bóng xuống mặt hồ. Hỏi ảnh của Tháp Rùa
ta nhìn thấy trên mặt hồ cao bao nhiêu?
A. Cao hơn 8,8m.
B. Thấp hơn 8,8m.
C. Không đo được.
D. Bằng 8,8m.

c)


Câu 32: (0,3đ) Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương phẳng? A. Là mặt phẳng phản xạ tốt ánh
sáng.
B. Cho ảnh ảo, bằng vật.

C. Khoảng cách từ vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh tới gương.
D. Vật đặt trước gương phẳng cho ảnh luôn song song với nó.

- Chúc các con làm bài tốt! -

TR NG T CS GIA T Ụ

NG N C ẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1

TỔ TỐN - LÝ MƠN VẬT LÝ 7 – ĐỀ 1

Đáp án và biểu điểm
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu hỏi
Đáp án
Điểm

1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
C C A D D A C B A B
0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3

17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
A A A D C C A B D B
0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3

11
A
0,3
27
A
0,3

TỔ/ NHÓM CM

12
B
0,3
28
D
0,4

13
B
0,3
29
A
0,3

14
D
0,3

30
B
0,3

NG I RA ĐỀ

BAN GIÁM HIỆU

Nguyễn Thị Thanh Vân

Trần Thị Huệ Chi

Phạm Thị Hải Vân
TRƯỜNG THCS GIA THỤY
TỔ TOÁN - LÝ
ĐỀ 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MƠN: VẬT LÝ 7
Năm học 2021 – 2022
Ngày kiểm tra: 02/11/2021 Thời
gian làm bài: 45 phút

Em hãy lựa chọn một phương án trả lời cho mỗi câu hỏi sau: Câu
1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?

15
D
0,4
31

D
0,4

16
C
0,3
32
D
0,3


A. Khi xung quanh ta có vật sáng.
C. Khi ta mở mắt và phía trước ta có vật sáng.
B. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
D. Khi trước mắt ta khơng có vật chắn sáng. Câu 2:
Khi nào ta khơng nhìn thấy một vật?
A. Khi vật đó khơng phát ra ánh sáng.
C. Khi ánh sáng từ vật đó khơng truyền đến mắt ta.
B. Khi vật được chiếu sáng.
D. Khi ánh sáng từ mắt ta khơng truyền đến vật đó.
Câu 3: Trong các vật sau: Mặt Trời, Mặt Trăng, thanh sắt đang nung đỏ, cái bảng trắng (treo trên
tường giữa ban ngày), vật nào là nguồn sáng?
A. Mặt Trời, Mặt Trăng.
C. Mặt Trời, Mặt Trăng, thanh sắt đang nung đỏ.
B. Mặt Trời, thanh sắt đang nung đỏ.
D. Cả bốn vật đều là nguồn sáng.
Câu 4: Ban ngày trời nắng, dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt trời, rồi xoay gương chiếu ánh
nắng qua cửa sổ vào trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng khơng? Tại sao? A. Là nguồn sáng
vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phịng.
B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt trời chiếu vào phịng.

C. Khơng phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng.
D. Không phải là nguồn sáng vì gương khơng tự phát ra ánh sáng.
Câu 5: Ta nhìn thấy chiếc cặp sách màu xanh vì:
A. bản thân chiếc cặp có màu xanh.
C. chiếc cặp là một nguồn sáng.
B. có ánh sáng xanh từ chiếc cặp truyền đến mắt ta.
D. chiếc cặp là một vật sáng.
Câu 6: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt.
C. Trong mơi trường khơng khí đồng tính.
B. Trong mơi trường đồng tính.
D. Đi từ mơi trường nước sang mơi trường trong khơng khí.
Câu 7: Trong mơi trường nước ở một bể bơi, đường truyền của ánh sáng A.
là đường gấp khúc.
C. là đường cong bất kì.
B. là đường thẳng.
D. có thể là đường cong hoặc đường thẳng. Câu
8: Chùm sáng phân kì là chùm sáng:
A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
D. không giao nhau trên đường truyền của chúng
Câu 9: Cho ba chùm sáng (H.2.3). Tìm chùm sáng hội tụ.
A. Chùm (a) và (b).
B. Chùm (b).
C. Chùm (b) và (c).

D. Cả ba chùm.

(a)


(b)

(c)
(Hình 2.3)

Câu 10: Thế nào là vùng bóng nửa tối?
A. Là vùng khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng tới
C. Là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
D. Là vùng nằm phía trước vật cản
Câu 11: Ngày 22/7/2009, ở Thượng Hải (Trung Quốc), đã có nhật thực tồn phần. Tại thời điểm đó
thành phố Thượng Hải:
A. Đang là ban ngày và hồn tồn khơng nhìn thấy Mặt Trời.
B. Đang là ban ngày và nhìn thấy một phần Mặt Trời.


C. Đang là ban đêm và hồn tồn khơng nhìn thấy Mặt Trăng.
D. Đang là ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trăng.
Câu 12: Một địa phương X ở khu vực Trung Phi (Châu Phi) vào ngày 27/7/2018 có hiện tượng nguyệt
thực tồn phần xảy ra, tại thời điểm đó:
A. Địa phương đó đang là ban ngày và khơng nhìn thấy Mặt Trời.
B. Địa phương đó nằm trong vùng bóng đen của Mặt Trăng và khơng được Mặt Trời chiếu sáng.
C. Địa phương đó đang là ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trăng.
D. Địa phương đó đang là ban đêm, cả Mặt Trăng và địa phương đó đều khơng được chiếu sáng. Câu
13: Đêm rằm, ta quan sát thấy gì khi Mặt Trăng đi vào bóng tối của Trái Đất?
A. Mặt trăng bừng sáng lên rồi biến mất.
B. Phần sáng của mặt Trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn
C. Mặt Trăng to ra một cách khác thường.
D. Trên mặt đất xuất hiện một vùng tối.

Câu 14: Giả sử tại một nơi nào đó trên Trái Đất quan sát thấy hiện tượng Nhật thực toàn phần. Kết
luận nào sau đây là sai?
A. Nơi đó nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng.
B. Thời điểm xảy ra hiện tượng là ban ngày.
C. Người đứng tại nơi đó khơng nhìn thấy Mặt Trời
D. Nơi đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng.
Câu 15 : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng:
A. Chùm sáng

B. Hạt sáng
C. Bó sáng
D. Tia sáng
Câu 16 : Chọn phương án sai trong các câu sau:
A. Trong khơng khí, ánh sáng truyền đi trong đường thẳng
B. Trong nước, ánh sáng truyền đi trong đường thẳng
C. Ánh sáng truyền từ không khí vào nước ln truyền đi theo đường thẳng
D. Trong thủy tinh, ánh sáng truyền đi trong đường thẳng
Câu 17: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc
1200. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 1200.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
Câu 18: Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng?
A. Vng góc với mặt phẳng gương.
C. Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới.
B. Ở phía bên phải so với tia tới.
D. Ở phía bên trái so với tia tới.
Câu 19: Khi đứng trước gương soi, nếu em giơ tay phải lên thì ảnh của em trong gương lại giơ tay trái
lên. Tại sao lại như vậy? Câu giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Vì ảnh và vật đối xứng với nhau qua gương.
B. Vì ảnh và vật có kích thước bằng nhau.
C. Vì ảnh của vật qua gương là ảnh ảo.
D. Vì ảnh và vật khơng thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Câu 20: Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S' của một vật sáng S đặt trước gương phẳng? A.
Chỉ khi ảnh S' ở phía trước mắt ta.
B. Chỉ khi giữa mắt và ảnh S' khơng có vật chắn sáng.
C. Chỉ khi S' là nguồn sáng.
D. Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sáng.


Câu 21: Một tia phản xạ từ gương phẳng đi ra và hợp với mặt gương một góc 300. Góc tới bằng:
A. 600

B. 300

C. 1200

D. 500

R

I

300

Câu 22 : Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?
A. Mặt phẳng của tờ giấy
B. Mặt nước đang gợn sóng
C. Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng

D. Mặt đất
Câu 23: Trong các hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?

Câu 24: Điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương phẳng một đoạn 10cm và cho ảnh S’.
Khoảng cách SS’ lúc này là:
A. 10cm
B. 20cm
C. 30cm D. 5cm
Câu 25: Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, câu phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật.
Câu 26: Một cây xanh cao 2,5m in bóng xuống mặt hồ. Hỏi ảnh của
cái cây ta nhìn thấy trên mặt hồ cao bao nhiêu?
A. Cao hơn 2,5m.
B. Thấp hơn 2,5m.
C. Không đo được.
D. Bằng 2,5m.
Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương phẳng? A. Là mặt
phẳng phản xạ tốt ánh sáng.
B. Cho ảnh ảo, bằng vật.
C. Khoảng cách từ vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh tới gương.


D. Vật đặt trước gương phẳng cho ảnh luôn song song với nó.

Câu 28: Đặt một vật sáng có dạng một đoạn thẳng trước gương phẳng, ảnh của vật sáng đó qua
gương phẳng ở vị trí như thế nào so với vật?
A. Ln song song với vật.

B. Ln vng góc với vật.
C. Luôn cùng phương, ngược chiều với vật.

D. Tùy vào vị trí của gương so với vật.

Câu 29: Một tia phản xạ từ gương phẳng đi ra và hợp với pháp tuyến một góc 700. Góc tới bằng:
A. 700
B. 200
C. 1400
D. 350
Câu 30: Góc tới là góc hợp bởi: A.
Tia tới và tia phản xạ.
B. Tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới
C. Tia tới và pháp tuyến D. Tia tới và mặt gương
Câu 31: Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng
300. Góc tạo bởi ảnh và mặt gương là:

A

B
A. 30º
B. 60º
300
C. 90º
D. 120º
Câu 32: Cho các hình vẽ sau (H.5.2). Hình nào mơ tả đúng tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng?
A. Hình 5.2.a.
S

B. Hình 5.2.b.

C. Hình 5.2.c. D. Cả
ba hình.

a)

b)

c)

TR NG T CS GIA T Ụ NG N C ẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
TỔ TỐN - LÝ MƠN VẬT LÝ 7 – ĐỀ 2

Đáp án và biểu điểm
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu hỏi

1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16
B C B D B C B C B B A D B A D C
0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3
17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32



Đáp án
Điểm

B A A D A C B B C D D D A B A B
0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,4 0,3 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3

BAN GIÁM HIỆU

Phạm Thị Hải Vân
TỔ/ NHÓM CM
NG I RA ĐỀ

Nguyễn Thị Thanh
Vân Trần Thị Huệ
Chi


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MƠN VẬT LÝ 7
Năm học : 2021 - 2022
NHẬN BIẾT

Chủ đề
1) Nhận biết ánh
sáng- Nguồn sáng,
vật sáng
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
2) Sự truyền ánh

sáng
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
3) Ứng dụng định
luật truyền thẳng
ánh sáng
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
4) Định luật phản xạ
ánh sáng
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
5) Ảnh tạo bởi
gương phẳng
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
6) Ảnh tạo bởi
gương cầu lồi

Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
7) Ảnh tạo bởi
gương cầu lõm
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm

TNKQ


TL

Biết được khi nào
ta nhận biết ánh
sáng
1
0,5
Biết được được
đặc điểm của các
chùm sáng
1
0,5
Biết được đặc
điểm của bóng tối
và bóng nửa tối
2
1,0
Biết được định
luật phản xạ ánh
sáng
1
0,5

THƠNG HIỂU
TNKQ

TL

VẬN DỤNG
Cấp độ thấp

TNKQ
TL

Cấp độ cao
TNKQ
TL

Hiểu được nguồn
sáng và vật sáng
1
0,5
Hiểu được sự
truyền ánh sáng
2
1,0
Hiểu được hiện
tượng nhật thực,
nguyệt thực
1
1,0

2
1 điểm = 10 %
Vận tốc ánh sáng
truyền trong
khơng khí
1
0,5

4

2,0điểm = 20%

3
2,0 điểm =20%
Phân tích được
định luật phản xạ
ánh sáng
1
1
0,5
1,0

Hiểu được tính
chất ảnh của vật
tạo bởi gương
phẳng
1
0,5
Biết được đặc
điểm của gương
cầu lồi, ảnh của
vật tạo bởi gương
cầu lồi
2
1,0
Biết được đặc
điểm ảnh tạo bởi
gương cầu lõm
1
0,5

8
4,0
40%

CỘNG

3
2,0điểm = 20%
Tính được khoảng
cách và chiều cao
ảnh của vật đối với
gương phẳng.
1
1
0,5
0,5

3
1,5điểm = 15%

2
1,0điểm = 10%

5
3,0

3
30%

2,0


2
20%

1,0

10%

1
0,5điểm = 5%
18
10 điểm


BẢNG MƠ TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MỘT VẬT LÝ 7
A/ Phần trắc nghiểm: 7 điểm
* Hãy khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng
Câu 1: Biết được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm ( 0,5đ)
Câu 2: Biết được Đặc điểm bóng tối (0 ,5đ)
Câu 3: Biết được đặc điểm của chùm sáng song song (0 ,5đ)
Câu 4: Biết được hiện tượng nhật thực (0 ,5đ)
Câu 5: Phân tích được vận tốc ánh sáng truyền trong khơng khí (0 ,5đ)
Câu 6: Biết được khi nào ta nhận biết được ánh sáng ( 0,5đ)
Câu 7: Hiểu được những vật màu đen không phải là vật sáng (0,5đ)
Câu 8: Biết được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi ( 0,5đ)
Câu 9: Tính tốn được số đo góc phản xạ ( 0,5đ)
Câu 10: Tính được khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng ( 0,5đ)
Câu 11: Hiểu được sự truyền ánh sáng ( 0,5đ)
Câu 12: Hiểu được định luật truyền thẳng ánh sáng ( 0,5đ)
Câu 13: Biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ( 0,5đ)

Câu 14: Hiểu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. ( 0,5đ)
B/ Phần Tự luận ( 3 điểm)
Câu 15: Hiểu được hiện tượng nhật thực, hiện tượng nguyệt thực ( 1,0đ)
Câu 16: Biết được định luật phản xạ ánh sáng ( 0,5đ)
Câu 17: Vẽ được tia phản xạ và tính số đo góc phản xạ.( 1,0đ)
Câu 18: Tính định được chiều cao của người ( 0,5đ)


PHÒNG GDĐT HỘI AN
TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2021 – 2022
MƠN: VẬT LÝ 7
( Thời gian: 45 phút)

Họ và tên:………………………………. Điểm:
Lớp:………………..
A/ Trắc nghiệm (7 điểm)
* Hãy khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng
Câu 1: Tính chất nào dưới đây khơng phải là tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm ?
A. Ảnh không hứng được trên màn chắn.
B. Ảnh ảo
C. Ảnh lớn hơn vật
D. Ảnh nhỏ hơn vật.
Câu 2: Bóng tối là nơi………………………….
A. chỉ có một phần ánh sáng.
B. ln có ánh sáng chiếu tới.
C. ánh sáng khơng bị che suất.
D. hồn tồn khơng có ánh sáng .

Câu 3: Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng …………. trên đường truyền của chúng ?
A. loe rộng ra.
B. không giao nhau.
C. giao nhau
D. song song.
Câu 4 Hiện tượng nhật thực xảy ra vào ban ngày khi :
A. Trái Đất bị mặt trăng che khuất ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến. B. Khơng có ánh sáng
C. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất ánh sáng mặt trời chiếu đến.
D. Mặt Trời bị Trái Đất che khuất
Câu 5 Vận tốc ánh sáng truyền trong khơng khí là:
A. 300km/s.
B. 30.000km/s.
C. 300.000km/s.
D. 3000.000km/s
Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào mắt ta nhận biết ánh sáng ?
A. Ban ngày, nhìn ra ngồi đồng lấy tay bịt cả hai mắt lại.
B. Ban đêm, đóng kín cửa và tắt điện.
C. Ban ngày, nhìn vào bể cá.
D. Ban đêm, bật tất cả điện trong nhà lấy tay bịt cả hai mắt.
Câu 7: Vật nào dưới dây không phải là vật sáng ?
A. Bóng đèn B. Mái tóc đen.
C. Mặt Trăng.
D. Mắt mèo trong đêm tối.
Câu 8: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:
A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, lớn hơn vật. D. ảnh ảo, bằng vật.
Câu 9: Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng ta thu được tia tới tạo với tia phản xạ một góc 500 .
Tìm giá trị góc tới?
A. 00
B. 100

C. 400
D. 250
Câu 10: Một vật AB đặt trước gương phẳng cách ảnh của nó một khoảng là 20cm. Ảnh A/B/ cách gương
bao nhiêu ?
A. 40cm
B. 30cm
C. 20cm
D. 10cm
Câu 11 Trong các vật sau đây, vật nào là trong suốt và ánh sáng có thể truyền qua được ?
A. Tấm kính trắng.
B. Nước nguyên chất . C. Tấm bìa cứng. D. Tấm nhựa mềm.
Câu 12: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ánh sang không truyền đi theo đường thẳng ?
A. Ánh sáng truyền từ bể cá ra khơng khí.
B. Ánh sáng truyền trong nhà.
C. Ánh sáng truyền trong nước nguyên chất.
D. Ánh sáng truyền trong phịng học.
Câu 13: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ………… vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích
thước.
A. rộng hơn.
B. hẹp hơn.
C. nhỏ hơn.
D. to hơn.
Câu 14: Trong các hình vẽ dưới đây hình nào vẽ đúng ?

A

B

C


D


B/ Tự luận: ( 3 điểm)
Câu 15: (1đ) Phân biệt hiện tượng nhật thực và hiện tượng nguyệt thực
Câu 16: (0,5đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
Câu 17: (1,0 đ)Chiếu tia sáng đến gương phẳng hợp với mặt gương một góc 300. Hãy vẽ tia phản xạ và
xác định số đo góc phản xạ.
Câu 18: (0,5đ)Một người đứng trên bờ hồ nhìn xuống mặt hồ thấy ảnh của đỉnh đầu mình cách đầu mình
4,2m. Hỏi người này cao bao nhiêu biết bờ hồ cách mặt hồ 40cm ?
Bài làm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN VẬT LÝ 7
Năm học: 2021 - 2022
A/ Trắc nghiệm( 7 điểm)
* Hãy khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng (Mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đ/án
D
D
B
A
C
C
B
A
D
D
B
A
A
B/ Tự luận (3 điểm)
Câu 15: 1,0đ
- Nêu được điểm giống nhau (0,5đ): Đều có Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất thẳng hàng
- Nêu được điểm khác nhau: (0,5đ)
Hiện tượng nhật thực
Hiện tượng nguyệt thực

Xảy ra vào ban ngày
Xảy ra vào ban đêm
Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất
Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng
Câu 16: Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng: 0,5đ
Câu 17: 1,0đ
- Vẽ được tia phản xạ: 0,5đ
- Tính được số đo góc phản xạ là 600: 0,5đ
Câu 18:
- Tính được khoảng cách từ đầu người đến bờ hồ: 4,2 : 2 = 2,1 ( m) (0,25đ)
- Tính được chiều cao của người đó là 1,7m :2,1 – 0,4 = 1,7 (m) (0,25đ )

14
C


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022
MƠN: VẬT LÍ LỚP 7

1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 1 đến hết bài 8 theo sgk
2. Hình thức kiểm tra: 50% TNKQ và 50% TL ( Cơ cấu đề: 40% Biết; 30% Hiểu; 20% Vận dụng, 10% VD
cao)
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Nhận biết
TNK
TL
Q
- Biết được khi
nào ta nhìn
thấy một vật.

- Phát biểu
1.
Sự được định luật
truyền
truyền thẳng
thẳng ánh
của ánh sáng.
sáng
- Nêu và nhận
biết được đặc
điểm của các
loại chùm sáng
chùm sáng.
Số câu hỏi
3
1
Số điểm,
1,5
1,0
Tỉ lệ %
15% 10%
- Chỉ ra được
trên hình vẽ:
tia tới, tia phản
xạ, góc tới, góc
phản xạ.
Tên
chủ đề

Thơng hiểu

TNKQ

TL

3. Gương
cầu

1
0,5
0
5%
0%
- So sánh được
tính chất của
ảnh tạo bởi
gương phẳng

Cộng

- Hiểu được hiện
tượng nhật thực
(hoặc
nguyệt
thực).
- Nêu được ví dụ
nguồn sáng và vật
sáng.
- Phân biệt được
nguồn sáng, vật
sáng.


3
1,5
15%

1
1,0
10%

2. Phản xạ
ánh sáng

Số câu hỏi
Số điểm,
Tỉ lệ %

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL

0
0
0
0%
0%
- So sánh được

ảnh tạo bởi gương
phẳng và gương
cầu lồi có cùng

0
0
0
0
0%
0%
- Xác định được
khoảng cách từ
điểm sáng đến ảnh
của nó khi biết
khoảng cách từ vật
đến gương hay
ngược lại.
- Dựng được ảnh
của một vật đặt
trước gương phẳng
bằng cách áp dụng
định luật phản xạ
ánh sáng và tính
chất ảnh của vật tạo
bởi gương.
2
1
1,0
1,0
10%

10%

0
0
0
0
0%
0%
- Vẽ được tia phản
xạ của tia tới trên
gương phẳng, nêu
được cách vẽ.
- Tính được góc
phản xạ khi biết
góc hợp bởi tia tới
và gương phẳng.

0
0%

1
1,0
10%

8
5,9
(50%)

5
3,5

(35%)


Số câu hỏi
Số điểm,
Tỉ lệ %
TS câu hỏi
TSố điểm,
Tỉ lệ %

và gương cầu
lồi, gương cầu
lõm.
0
1
0
1,0
0%
10%
4
2
4,0
(40,0%)

kích thước.

1
0,5
5%
4


0
0
0%
1

3,0
(30,0%)

2

1
2,0
(20,0%)

1
1,0
(10,0%)

2
1,5
15%
15
10
(100%)


TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

ĐỀ CHÍNH THỨC


KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 7

MÃ ĐỀ: A
(Đề có 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 ĐIỂM): Chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A. Khi mắt ta mở.
B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.
D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 2. Chùm sáng ở hình 1 là chùm sáng gì? Có đặc điểm như thế nào?
A. Chùm sáng hội tụ, gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
B. Chùm sáng song song, gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
C. Chùm sáng phân kì, gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
D. Chùm sáng song song, gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Câu 3. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trời.
B. Đèn ống đang sáng.
C. Ngọn nến đang cháy.
D. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
Câu 4. Cho hình 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. SI là tia tới, IR là tia phản xạ, i là góc tới, i’ là góc phản xạ.
B. IR là tia tới, SI là tia phản xạ, i là góc tới, i’ là góc phản xạ.
C. SI là tia tới, IR là tia phản xạ, i’ là góc tới, i là góc phản xạ.
D. IR là tia tới, SI là tia phản xạ, i’ là góc tới, i là góc phản xạ.
Câu 5. Hình 3 vẽ tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia tới
SI và mặt gương bằng 300. Góc phản xạ bằng bao nhiêu?
A. 200

B. 300
C. 600
D. 900
Câu 6. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng, cách gương 30cm.
Khoảng cách từ điểm sáng S đến ảnh S’ của S là bao nhiêu?
A. 30cm
B. 60 cm
C. 90cm
D. 120cm.
Câu 7. Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì vật được chiếu sáng.
B. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
C. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
D. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 8. Em hãy nhận ra câu sai trong những câu sau?
A. Vật sáng cũng là nguồn sáng.
B. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
D. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
Câu 9. Chọn một phát biểu sai khi nói về hiện tượng nguyệt thực?
A. Nguyệt thực xảy ra ban đêm.
B. Khi xảy ra nguyệt thực thì Trái đất bị Mặt trăng che khuất khơng được Mặt trời chiếu sáng.
C. Khi xảy ra nguyệt thực thì Mặt trăng bị trái đất che khuất khơng được Mặt trời chiếu sáng.
D. Khi xảy ra nguyệt thực thì Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng.
Câu 10. Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật sát gương cầu lõm cho ảnh A1B1, một vật sát gương
phẳng cùng kích thước với gương cầu lõm cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2.
B. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2.
C. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2.
D. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2.



II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
b) Áp dụng định luật để vẽ ảnh của S qua gương phẳng như hình 5 và trình bày cách vẽ.

Câu 2. (1,0 điểm)
Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào? Giải thích ?
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Chiếu một tia tới SI lên gương phẳng, hợp với mặt gương 1 góc 500 như hình 6. Vẽ tia phản xạ?
Tìm góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
b) Với hướng của tia tới SI không đổi, hãy vẽ vị trí đặt gương sao cho tia phản xạ nằm ngang và có
chiều tử trái sang phải. Tính góc hợp bởi tia tới SI và phương đặt gương?

----------------------------------- HẾT -------------------------------------( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi)


TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG

ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 7

MÃ ĐỀ: B
(Đề có 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm):
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau và ghi ra giấy làm bài.
Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật?

A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi ta mở mắt hướng về phía vật.
Câu 2. Chùm sáng hình 1 là chùm sáng gì? Có đặc điểm như thế nào?
A. Chùm sáng hội tụ, gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
B. Chùm sáng phân kì, gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
C. Chùm sáng song song, gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
D. Chùm sáng song song, gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Câu 3. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trời.
B. Mặt trăng.
C. Con đom đóm lập lịe.
D. Ngọn nến đang cháy.
Câu 4. Cho hình 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. SK là tia tới, KR là tia phản xạ, i là góc tới, i’ là góc phản xạ.
B. KR là tia tới, SK là tia phản xạ, i là góc tới, i’ là góc phản xạ.
C. SK là tia tới, KR là tia phản xạ, i’ là góc tới, i là góc phản xạ.
D. KR là tia tới, SK là tia phản xạ, i’ là góc tới, i là góc phản xạ.
Câu 5. Hình 3 vẽ tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng.
Góc tạo bởi tia SI và mặt gương bằng 600. Góc phản xạ
bằng bao nhiêu?
A. 200
B. 300
C. 600
D. 900

Câu 6. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng, cách gương 25cm. Khoảng cách từ điểm
sáng S đến ảnh S’ của S là bao nhiêu?
A. 25cm

B. 50cm
C. 75cm
D. 100 cm.
Câu 7. Em hãy nhận ra câu sai trong những câu sau?
A. Vật sáng cũng là nguồn sáng.
B. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
D. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
Câu 8. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A. Khi mắt ta mở.
B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.
D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 9. Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật sát gương cầu lồi cho ảnh A1B1, một vật sát gương phẳng
cùng kích thước với gương cầu lồi cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2.
B. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2.
C. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2.
D. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2.
Câu 10. Chọn một phát biểu sai khi nói về hiện tượng nhật thực?
A. Nhật thực xảy ra ban ngày.
B. Khi xảy ra nhật thực thì Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất cùng nằm trên một đường thẳng.


C. Khi xảy ra nhật thực thì Mặt trăng bị Trái đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng.
D. Khi xảy ra nhật thực thì Trái đất bị Mặt trăng che khuất không được Mặt trời chiếu sáng.
II. TỰ LUẬN. (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Nêu tính chất của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng? Áp dụng tính chất ảnh một vật
tạo bởi gương phẳng vẽ ảnh của điểm sáng S tạo bởi gương phẳng như hình 5.


Câu 2. (1,0 điểm)
Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi nào? Giải thích ?
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Chiếu một tia tới SI lên gương phẳng, hợp với mặt gương một góc 400 như hình 6. Trình bày cách
vẽ tia phản xạ IR? Tính góc phản xạ ?
b) Với hướng của tia tới SI khơng đổi, hãy vẽ vị trí đặt gương sao cho tia phản xạ có hướng thẳng
đứng và chiều từ trên xuống dưới. Tính góc hợp bởi mặt gương và phương nằm ngang?


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT GIỮA KÌ HK1 NĂM 2021 - 2022 MÃ ĐỀ A
Câu
Trắc
nghiệm

Đề A
1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

C

C

D

A

C

B

D

A

B

C

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Tự luận - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương
tại điểm tới.
Câu 1
- Góc phản xạ bằng góc tới.

Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng
+ Vẽ hai tia tới SI, SK và các pháp tuyến IN1 và KN2
+ Sau đó vẽ hai tia phản xạ IR và KR’ dựa vào tính chất góc phản xạ
bằng góc tới.
+ Kéo dài hai tia phản xạ IR và KR’ gặp nhau ở đúng điểm S’ mà ta đã
vẽ trong cách.

Điểm
5,0 điểm

0,50 điểm
0,50 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,50 điểm

+ Vẽ đúng hình

0,5 điểm

Câu 2

+ Hiện tượng nhật thực xảy ra khi Mặt Trời – Mặt Trăng – Trái Đất nằm
0,5 điểm
thẳng hàng
+ Khi Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất thì ánh sáng Mặt Trời
chiếu xuống Trái Đất bị vật cản là Mặt Trăng tạo nên vùng bóng tối và 0,5 điểm
bóng nửa tối đó chính là hiện tượng nhật thực.

Câu 3


+ Vẽ pháp tuyến IN vng góc với gương phẳng.
+ Vẽ tia phản xạ IR nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến
tại điểm tới, sao cho góc phản xạ i’ bằng góc tới i’= i

0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm

+ MI  IN nên MIN = 900
+ MIS  SIN  MIN  SIN  MIN  MIS  900 – 500  400
+ Theo định luật phản xạ ánh sáng: NIR  SIN  400
+ Vậy góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là:
SIR  SIN  NIR  400  400  800
b) Giữ nguyên tia tới SI, vẽ tia phản xạ IR nằm ngang từ trái sang phải.

0,25 điểm

0,25 điểm


0,125 điểm
+ Vẽ đường pháp tuyến IN đồng thời là tia phân giác của SIR
+ Vẽ đường thẳng vng góc với IN ta được vị trí đặt gương.
+ HG  IN nên GIN  900  RIG  NIG  NIR  900  650  250
+ HG  IN nên HIN  900  HIS  SIN  HIN
 HIS  HIN  SIN  900  650  250
0
+ Vậy, góc hợp bởi tia tới SI và phương đặt gương là : HIS  25


CHÚ Ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,125 điểm
0,125 điểm
0,125 điểm


×