Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy thủy sản xuất khẩu đông phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 68 trang )

Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều

Cần Thơ. 2009
TRƯỜNG CAO ðẲNG CẦN THƠ
KHOA: KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
LỚP: KTMTA K32











ðỒ ÁN MÔN HỌC
XỬ LÝ NƯỚC THẢI


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO NHÀ MÁY THUỶ HẢI SẢN
XUẤT KHẨU PHƯƠNG ðÔNG





Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều


Cần Thơ. 2009
TRƯỜNG CAO ðẲNG CẦN THƠ
KHOA: KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
LỚP: KTMTA K32




ðỒ ÁN MÔN HỌC
XỬ LÝ NƯỚC THẢI


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO NHÀ MÁY THUỶ HẢI SẢN
XUẤT KHẨU PHƯƠNG ðÔNG






GVHD: Sinh Viên Thực Hiện:
Nguyễn Thị Kiều Phương Nguyễn Văn Lanh
Nguyễn Thị Loan
Dương Thái Hòa
Lê Thị Mộng Huỳnh
Huỳnh Ngọc Nhiều
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông


2009


i

MỤC LỤC
Mục lục…………………………………………………………………………… i
Danh sách bảng……………………………………………………………………iii
Danh sách hình…………………………………………………………………….iv
CHƯƠNG I
MỞ ðẦU…………………………………………………………………… 1
1.1 ðặt vấn ñề………………………………………………………………………1
1.2 Mục tiêu ñồ án………………………………………………………………….1
1.3 Các nội dung chính thực hiện ñồ án……………………………………………1
1.4 ðịa ñiểm và thời gian thực hiện……………………………………………… 1
1.5 Phương pháp và phương tiện thực hiện ñồ án………………………………….1
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THUỶ HẢI SẢN
XUẤT KHẨU PHƯƠNG ðÔNG……………………………………………… 2
2.1 Tình hình chung về nhà máy………………………………………………… 2
2.2 Vị trí ñịa lý nhà máy……………………………………………………………2
2.3 Dây truyền công nghệ của nhà máy……………………………………………3
2.4 Các chất thải phát sinh………………………………………………………….7
2.4.1 Khí thải………………………………………………………………… 8
2.4.2 Chất thải rắn…………………………………………………………… 8
2.4.3 Nước thải……………………………………………………………… 9
2.4.4 Các sự cố môi trường khác…………………………………………….10
2.5 Tác ñộng chính của công ty ñến các yếu tố tài nguyên và môi trường……….11
2.5.1 Tác ñộng tới môi trường không khí……………………………………11
2.5.2 Tác ñộng tới môi trường nước…………………………………………11
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


ii

2.5.3 Tác ñộng ñến môi trường ñất………………………………………… 12
2.5.4 Tác hại ñến sức khoẻ con người……………………………………….12
2.5.5 Các tác ñộng khác…………………………………………………… 12
CHƯƠNG III: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU…………………………………… 14
3.1 Nước thải sản xuất và chế biến thực phẩm……………………………………14
3.2 Một số chỉ tiêu cần phân tích trong xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học 14
3.2.1 Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD)………………………………………….14
3.2.2 Nhu cầu oxy hoá học (COD)………………………………………… 14
3.2.3 Các hợp chất của Nitơ trong nước thải……………………………… 14
3.2.4 Các hợp chất của Phospho có trong nước thải…………………………15
3.2.5 Chất rắn lơ lửng (SS)………………………………………………… 15
3.2.6 Trị số pH……………………………………………………………….15
3.2.7 Vi sinh vật trong nước thải…………………………………………….16
3.3 Các phương pháp xử lý nước thải…………………………………………….16
3.3.1 Xử lý ñợt 1, xử lý sơ bộ……………………………………………… 16
3.3.2 Xử lý sinh học hay xử lý bậc hai………………………………………17
3.3.3 Xử lý bậc ba………………………………………………………… 20
CHƯƠNG IV: ðỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ…………20
4.1 ðề xuất phương án……………………………………………………………20
4.1.1 Phương án 1……………………………………………………………20
4.1.2 Phương án 2……………………………………………………………22
4.1.3 Phương án 3……………………………………………………………23
4.2 So sánh và lựa chọn phương án……………………………………………….24

Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


iii

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN ðà CHỌN…………25
5.1 Các thông số ñầu vào………………………………………………………….25
5.2 Kênh dẫn nước thải và song chắn rác…………………………………………26
5.3 Bể diều lưu…………………………………………………………………….28
5.4 Thiết bị tách dầu mỡ………………………………………………………… 30
5.5 Bể yếm khí UASB…………………………………………………………….31
5.6 Bể bùn hoạt tính……………………………………………………………….33
5.7 Bể lắng thứ cấp……………………………………………………………….37
5.8 Bể khử trùng………………………………………………………………… 39
5.9 Sân phơi bùn………………………………………………………………… 40
CHƯƠNG VI: KHÁI TOÁN CÔNG TRÌNH………………………………….42
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………… 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………….53
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Các vấn ñề môi trường chính liên quan ñến hoạt ñộng của dự án……….7
Bảng 2.2 Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất……………………………….9
Bảng 2.3 Nồng ñộ các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt…………………………10
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải dùng ñể thiết kế………………… 10
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của các loại hình ô nhiễm ñến môi trường và cộng ñồng…13
Bảng 3.1.Kết quả xử lý nước thải nhà máy chế biến cà chua………………….19
Bảng 5.1 Các thông số ñầu vào sử dụng ñể thiết kế hệ thống xử lý nước
thải……………………………………………………………………………….25

Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


iv

Bảng 5.2. Các thông số sử dụng trong thiết kế bể ñiều
lưu…………………………………………………………………………………28
Bảng 5.3 Các hệ số ñộng học của quá trình Nitrat hóa trong môi trường bể bùn hoạt
tính lơ lửng ở nhiệt ñộ 20
0
C………………………………………………….33
Bảng 5.4 Các thông số cần thiết khác ñể thiết kế bể bùn hoạt tính ………………33
Bảng 5.5 Các thông số dùng ñể thiết kế bể lắng thứ cấp…………………………37
Bảng 5.6 Các thông số sử dụng ñể thiết kế bể khử trùng…………………………39
Bảng 5.6 Thông số thiết kế sân phơi bùn…………………………………………40
Bảng 6.1: Bảng khối lượng ñất ñào, ñất ñắp, khối lượng bê tông và cừ tràm 48
Bảng 6.2. Khái toán công trình………………………………………………… 49

DANH SÁCH HÌNH

Hình 2.1 Quy trình chế biến cá fillet ñông lạnh………………………………… 5
Hình 2.2 Quy trình sản xuất chả cá Surimi ……………………………………… 6
Hình 4.1 Sơ ñồ quy trình xử lý nước thải phương án 1………………………… 21
Hình 4.2 Sơ ñồ quy trình xử lý nước thải phương án 2………………………… 23
Hình 4.3 Sơ ñồ quy trình xử lý nước thải phương án 3………………………… 24





Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


1

CHƯƠNG I
MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
ðất nước ta, ñang trong thời kỳ hội nhập việc tăng cường và mở rộng các vùng kinh tế, các
khu kinh tế là ñều cần thiết giúp ñất nước ñi lên và mau chóng hoàn thành sứ mệnh công nghiệp
hóa hiện ñại hóa. Tuy nhiên, phải phát triển kinh tế theo hướng bền vững, khai thác ñi kèm với
bảo vệ ñể tránh những tác ñộng không mong muốn cho môi trường sống.
Vì thế, Nhà máy chế biến thuỷ hải sản xuất khẩu Phương ðông là một dự án ñầu tư do công
ty TNHH thuỷ sản Phương ðông làm chủ ñầu tư, chuyên sản xuất các mặt hàng ñông lạnh thuỷ
sản xuất khẩu, ñã ñi vào hoạt ñộng. Tuy nhiên, khi nhà máy ñi vào hoạt ñộng ngoài tác ñộng tích
cực, cũng có những tác ñộng tiêu cực ñến tài nguyên môi trường và sức khỏe con người (cụ thể là
nước thải) nếu không có những biện pháp hữu hiệu ñể khắc phục tác ñộng tiêu cực ñó.
Vì vậy việc thiết kế một hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy là cần thiết trong tình hình
hiện nay.
1.2 Mục tiêu ñồ án
Thiết kế một hệ thống xử lý nước thải (hệ thống chung cho nước thải sản xuất và sinh hoạt)
cho nhà máy chế biến thuỷ hải sản Phương ðông ñể ñảm bảo nước thải ñầu ra hợp tiêu chuẩn vệ
sinh môi trường.
1.3 Các nội dung chính thực hiện ñồ án
- Tổng quan về nhà máy

- Lược khảo tài liệu
- ðề xuất các phương án xử lý và lựa chọn phương án ñể xử lý cho nhà máy
- Tính toán và thiết kế kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy
- Khái toán công trình
- Kết luận và kiến nghị
1.4 ðịa ñiểm và thời gian thực hiện
ðịa ñiểm: nhà máy chế biến thuỷ hải sản xuất khẩu Phương ðông
Thời gian: từ tháng 9 ñến tháng 12 năm 2009
1.5 Phương pháp và phương tiện thực hiện ñồ án
1.5.1 Phương pháp
- Thu thập số liệu từ bảng ñánh giá tác ñộng môi trường của nhà máy
- Tham khảo các tài liệu có liên quan ñể làm cở sở viết bài
1.5.2 Phương tiện
Sử dụng chương trình Word, AutoCard trên máy tính ñể hoàn thành bài viết và bản vẽ.




Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


2

CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN XUẤT KHẨU
PHƯƠNG ðÔNG
2.1 Tình hình chung về nhà máy

Nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông nằm tại lô 17D, ñường số 5, Khu
Công Nghiệp Trà Nóc I, Thành Phố Cần Thơ. Là một Công Ty chế biến thủy hải sản xuất khẩu,
mặt hàng chủ yếu của công ty là cá basa và cá biển ñông lạnh xuất khẩu.
Tổng diện tích mặt bằng của nhà máy là 13.532m
2
, trong dó diện tích nhà xưởng là
3052m
2
, công suất chế biến của nhà máy là 15.000 tấn thành phẩm/năm.
Nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu:
+ ðối với cá nước ngọt: Cá tra, cá basa ñược cung cấp từ các hộ nuôi bè, ao hầm ở An
Giang, ðồng Tháp và tại huyện Ô Môn, Thốt Nốt của Cần Thơ
+ ðối với cá biển thu mua từ Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau,….
Nguồn lao ñộng chủ yếu là tại chổ với khoảng 700 công nhân, và lượng nước ñáp ứng sử
dụng cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cần trong ngày khoảng 730m
3
/ngày. Trong ñó lượng
nươc sử dụng cho sản xuất là 660m
3
/ngày. Lượng nước sử dụng cho sinh hoạt là 70m
3
/ngày.
Nguồn nước cung cấp cho nhà máy là nguồn nước ngầm sau khi ñã qua xử lý hóa lý ñạt
yêu cầu Chỉ thị 98/83/EEC.
2.2 Vị trí ñịa lý nhà máy
Vị trí mặt bằng của nhà máy nằm cặp rạch Sang Trắng, gần sông hậu, gần quốc lộ 91 là
huyết mạch ñi về 3 trung tâm thương mại lớn: Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá. Hiện cơ sở hạ
tầng tại khu công nghiệp Trà Nóc ñã ñược xây dưng hoàn chỉnh.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Mặt bằng có một ñịa thế vô cùng thuận lợi về giao thông thủy và giao thông

bộ.
- Giao thông bộ: nằm cạnh quốc lộ 91
- Giao thông thủy: Nằm cặp rạch sang trắng rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu
cho nhà máy.
- Hệ thống ñiện: Sử dụng ñường dây trung thế của mang quốc gia ñã ñược ñầu tư hoàn
chỉnh.
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


3

- Hệ thống cấp nước: Nhà máy sử dụng từ 2 nguồn nước, nước ngầm và nước cấp của nhà
máy nước Trà Nóc. Giếng nước ngầm của nhà máy với công suất 60m
3
/giờ. ðồng thời nhà máy
cũng trang bị hệ thống sử lý nước ngầm 40m
3
/giờ ñể phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của công
nhân. Tuy nhiên nhà máy vẫn ưu tiên sử dụng nguồn nước cấp của nhà máy nước Trà Nóc.
2.3 Dây truyền công nghệ của nhà máy
Khâu tiếp nhận nguyên liệu: Thủy hải sản ñưa ñến khu vực tiếp nhận kiểm tra chất lượng
sau ñó rửa sạch, phân loại, xếp vào khuôn. Sản phẩm ñược kiểm tra chất lượng lần cuối.
+Trữ lạnh trong kho tiền ñông ở nhiệt ñộ -20
0
C. Thời gian trữ lạnh không quá 8h chất
lượng sản phẩm không bị hư.
+Cấp ñông: sản phẩm ñã vào khuôn ñưa chất vào ngăn vĩ trong tủ. ðộ lạnh trong tủ là -

35
0
C. Sau khi sản phẩm ñông ñặc ñược mang ra ñóng gói và ñựng trong bao bì cẩn thận.
+Trữ ñông: Thành phẩm ñưa vào kho trữ lạnh ñể bảo quản chờ tiêu thụ ở nhiệt ñộ thấp
hơn -18
0
C ñể bảo quản lâu.














 Quy trinh chế biến ca fillet ñông lạnh
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


4



























Hình 2.1 Quy trình chế biến cá fillet ñông lạnh
 Thuyết minh quy trình:
NGUYÊN LI

U


X


LÝ NGUYÊN

LI

U

C

T FILLET

R

A 1

LẠNG DA
LÓC MỞ, THỊT ðỎ

VANH GỌT
R

A 2

CÂN, KIỂ
M TRA
CHẤT LƯỢNG
X


P KHUÔN

C

P ðÔNG

M


BĂNG

ðÓNG GÓI THÀNH

PHẨM
BẢO QUẢN KHO
LẠNH
Bao bì

Nước thải
Phụ phẩm
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


5

Nguyên liệu phải tươi sống không bệnh dịch. Sau ñó chuyển sang khâu cân, phân loại.

Tại ñây cá sẽ ñược làm chết ñột ngột bằng nước lạnh. Kế tiếp nguyên liệu cá ñược chuyển qua
khâu dùng dao chuyên dụng loại bỏ nội tạng và tách thịt cá làm hai miếng, lạng da, lóc mỡ,
vanh gọn và rửa sạch trước khi ñi ñến phân cỡ, cân và kiểm tra chất lượng.
Tiếp ñến xếp cá và khuôn, cứ 2-5kg/block. Sau ñó cho vào tủ ủ ñông IQF, cấp ñông
khoảng 1-3 giờ tại nhiệt ñộ -35
0
C ñến 40
0
C. Sau khi ñạt nhiệt ñộ cấp ñông cá ñược tách khuôn,
mạ băng ñể tạo vỏ băng bên ngoài sản phẩm từ 5 ñến 15%. Cá sau khi mạ băng, ñể ráo cho vào
túi PE/PA và cho vào thùng Carton, cứ 5-10kg/thùng. Cuối cùng ñược ñưa ñến kho thành phẩm
và bảo quản ở nhiệt ñộ từ -18
0
C ñến -20
0
C chờ xuất hàng.



















 Quy trình sản xuất chả cá Surimi
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


6



















Hình 2.2 Quy trình sản xuất chả cá Surimi
 Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu cá biển tươi ñược cấp ñông và vận chuyển ñến nhà máy. Nhà máy khi tiếp
nhận ñưa vào rã ñông, rửa sạch lần 1 sau ñó chuyển sang bộ phận cạo vảy, cắt ñầu, mổ lấy nội
tạng, tiếp tục rửa sạch lần 2 rồi ñưa vào máy nghiền, tại ñây ñược phối trộn thêm gia vị, sau ñó
kiểm tra chất lượng sản phẩm, cân, ñóng gói thành phẩm, cấp ñông bảo quản chờ xuất hàng.


Các máy móc thiết bị của nhà máy:

Nguyên liệu
Xử lý nguyên liệu(làm
s

ch)

Cạo vảy,cắt ñầu,mổ bỏ
nội tạng
Phối trộn gia vị
Cân, kiểm tra chất lượng
ðóng gói thành phẩm
Cấp ñông
Bảo quản kho lạnh
Phụ phẩm
Bao bì hư
Rửa sạch
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009



7

STT Tên thiết bị máy móc sản xuất Số lượng
1 Băng chuyền IQF 500 kg/h 1
2 Tủ ñông tiếp xúc 1 tấn/mẻ/3h 3
3 Cối ñá vẩy 10 tấn/ngày 2
4 Máy ñiều hòa PX 1
5 Kho tiền ñông 1
6 Kho lạnh 400 tấn 1
7 Trạm ñiện 1.200 KVA 1
8 Máy phát ñiện dư phòng 1
9 Máy nghiền cá công suất 5 tấn/giờ 1
Ngoài những máy móc thiết bị nêu trên, nhà máy còn ñầu tư một số thiết bị, dụng cụ khác
phục vụ nhu cầu sản xuất.
2.4 Các chất thải phát sinh
Trong quá trình hoạt ñộng nhà máy phát sinh những tác ñộng tiêu cực ñến môi trường. Do
ñó phải có biện pháp dự báo, phòng chống, ngăn ngừa các hoạt ñộng xấu ñến môi trường. Tùy
theo loại hình hoạt ñộng sẽ có những vấn ñề môi trường khác nhau, với nhà máy chế biến thủy
hải sản xuất khẩu Phương ðông những vấn ñề phát sinh chính ñược nên trong bảng sau:
Bảng 2.1 Các vấn ñề môi trường chính liên quan ñến hoạt ñộng của dự án
Nguồn ô nhiễm Tác nhân gây ô nhiễm Các tác ñộng môi trường
1- Khí thải từ máy phát
ñiện dự phòng và
phương tiện giao thông
-Bụi, khói, mùi
-Khí thải chứa các khí axit:
CO, NO
x

, SO
x
, nhiệt…
-Hơi dung môi hữu cơ
-Gây ô nhiễm không khí
-Ảnh hưởng sức khoẻ công
nhân

2- Nước thải sản xuất và
sinh hoạt
-Các chất hữu cơ
-Các chất vô cơ như ñạm,
lân…
-Chất lơ lửng
-Dầu mỡ
-Gây ô nhiễm nước mặt
-Ảnh hưởng sức khỏe cộng
ñồng
-Ảnh hưởng thủy sinh vật
-Ảnh hưởng nguồn lợi thủy
sản, gây phú dưỡng hóa và
mùi hôi.
3- Rác thải sản xuất. sinh
hoạt
-Rác hữu cơ dễ phân hủy
-Rác thải bền: nylon,cao su,
nhựa…
-Thùng ñựng nguyên liệu, bao
-Gây ô nhiễm nước mặt
-Gây ô nhiễm ñất

-Gây ô nhiễm không khí
-Gây mất mỹ quan khu vực
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


8

bì hỏng…
-Nguyên liệu, sản phẩm bị
hỏng
-Ảnh hưởng ñến sinh hoạt, sản
xuất và sức khỏe cộng ñồng.
4- Các sự cố môi trường -Rò rỉ nhiên liệu
-Cháy nổ
-Rò rỉ hoặc vỡ hệ thống làm
lạnh
-Tai nạn nghề nghiệp, tai nạn
giao thông
-Gây ô nhiễm ñất, nước,
không khí.
-Ảnh hưởng tính mạng công
nhân, tài sản.
-Ảnh hưởng ñến các cơ sở sản
xuất trong khu vực.
-Ảnh hưởng ñến sinh vật.

2.4.1 Khí thải

Nguồn gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn trong giai ñoạn hoạt ñộng của nhà máy có thể
tóm tắt như sau:
- Ô nhiễm bụi, khí thải do phương tiện giao thông
- Mùi tanh trong quá trình chế biến, mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải
- Ồn, rung từ các máy phát ñiện dự phòng, hệ thống ñiều hòa, hệ thống khí nén giàn lạnh,
quạt gió làm mát.
Thành phần khí thải bao gồm: CO
2
, CO, NO
2
, SO
2
… Bên cạnh ñó còn có các loại khí gây
mùi như: H
2
S, CH
4
, NH
3
,… ðược sinh ra do quá trình phân hủy nhanh các chất hữu cơ, phế thải
2.4.2 Chất thải rắn
Khi chế biến cá thì lượng sản phẩm thu ñược khoảng 1/3 nguyên liệu, số còn lại khoảng 2/3
nguyên liệu gồm ñầu, bụng, xương, ñuôi, kỳ, vi cá… ðây là các loại phụ phẩm ñược tận thu ñể
chế biến thành thức ăn chăn nuôi nâng cao hiệu quả kinh tế
Chất thải rắn do hoạt ñộng của dự án có nguồn gốc như sau:
2.4.2.1 Rác thải không ñộc hại (gồm rác thải sinh hoạt và rác thải sản xuất)
Rác thải sinh hoạt thải ra trong ngày khoảng 350kg với thành phần chủ yếu là thực phẩm
dư thừa, bao bì nylon, giấy
Rác thải sản xuất bao gồm: bao bì, thùng xốp hư hỏng… với khối lượng ước tính khoảng
10kg/ngày

Dù ñây không phải là chất thải ñộc hại nhưng nhìn chung chúng là chất hữu cơ dễ phân hủy
gây mùi và rất dễ phát tán và dễ cháy (ñối với chất thải sản xuất). Nên có biện pháp thu gồm quản
lý và xử lý ñể tránh ảnh hưởng ñến môi trường.
2.4.2.2 Rác thải sản xuất ñộc hại
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


9

Loại chất thải nguy hại gồm:
Dầu DO rơi vãi, thất thoát trong quá trình vận hành máy phát ñiện dự phòng
Thùng ñựng hóa chất: chủ yếu các chất xử lý nước thải
Do ñó cần quan tâm ñến chất thải rắn, phải thu gom xử lý và ñể ñúng nơi qui ñịnh, không
ảnh hưởng ñến môi trường.
2.4.3 Nước thải
ðặc trưng của loại nước thải chế biến thủy sản là giàu chất hữu cơ với tải trọng 730
m
3
/ngày.ñêm.nguồn nước thải bao gồm:
• Nước thải do quá trình rửa nguyên liệu
• Nước rửa trang thiết bị, mặt bằng
• Nước thải làm vệ sinh cho công nhân, và nước thải sinh hoạt của công nhân
• Nước thải từ các căn tin, nhà ăn, bộ phận quản lý
• Nước mưa
• Nước từ bộ phận sản xuất ñá vẫy
2.4.3.1 Nước thải sản xuất
Với ước tính tiêu hao khoảng 8 m

3
nước/tấn cá tra nguyên liệu và 4m
3
nước/tấn cá biển
nguyên liệu làm chả cá. Nhà máy hoạt ñộng ổn ñịnh với công suất 40 tấn cá tra nguyên
liệu/ngày.60 tấn cá biển nguyên liệu/ngày thì lượng nước sử dụng cho sản xuất 1 ngày khoảng
660m
3
/ngày.
Bảng 2.2 Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất
TT

Các chỉ tiêu Kết quả ðơn vị TCVN (5945-2005) cột A
1
pH
7,2 6-9
2
SS
1.020 mg/l 50
3
COD
2.100 mg/l 50
4
BOD
5

1.200 mg/l 30
5
Tổng Nitơ
109 mg/l 15

6
Tổng Phospho
17 mg/l 4
7
Coliforms
2.10
6
MPN/100ml 3.000
8
Dầu mỡ ðV
1.075 mg/l 10
9
Amoniac
17 mg/l 1
Nguồn: Trạm Quan Trắc môi trường Cần Thơ, tháng 11/2005
2.4.3.2 Nước thải sinh hoạt
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


10

Chủ yếu là nước thải từ các hoạt ñộng vệ sinh của công nhân. Nếu tính trung bình 1 người
sử dụng 100 lít nước mỗi ngày với 700 công nhân như hiện tại thì mỗi ngày nhà máy sẽ thải ra 1
lượng nước thải tương ñương 70m
3
/ngày.
Bảng 2.3 Nồng ñộ các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt

Chất ô nhiễm Nồng ñộ các chất ô nhiễm (mg/l)
BOD 450-540
COD 720-1020
SS 700-1450
Tổng Nitơ 100-300
Amoniac 24-48
Tổng phospho 8-40
Tổng Coliforms 10
6
-10
9
(MPN/100 ml)
Feacal Coliform 10
5
-10
6

Trứng giun sán 10
3

Nồng ñộ hỗn hợp của nước thải sinh hoạt và sản xuất ñược xác ñịnh theo công thức:
C
hh
=
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải dùng ñể thiết kế.
TT

Các chỉ tiêu
Kết quả Số liệu
thiết

kế
ðơn vị
TCVN
(5945-2005)
cột A
Sản xuất Sinh hoạt

1
pH
7,2 - 7,2 - 6-9
2
BOD
5

1200 495 1132 mg/l 30
3
COD
2100 870 1982 mg/l 50
4
SS
1020 1075 1025 mg/l 50
5
Tổng nitơ
109 200 117 mg/l 15
6
Tổng Phospho
17 24 17,7 mg/l 4
7
Coliform
2.10

6
5.10
8

48.10
6

MPN/100ml 3.000
8
Dầu mỡ ðV
1075 - 972 mg/l 10
9
Amoniac
17 36 18,8 mg/l 1

2.4.4 Các sự cố môi trường khác
Song song với các vấn ñề chính ñã nêu trên, các sự cố môi trường có thể phát sinh như:
• Tai nạn giao thông
• Sự cố chập ñiện
• Cháy kho chứa bao bì
• Cháy, rò rỉ nhiên liệu, rò rỉ gas ở giàn lạnh
• Tai nạn lao ñộng
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


11


Nghiêm trọng nhất là nổ hệ thống làm lạnh, ñây là sự cố nguy hiểm nhất của các nhà máy
ñông lạnh, có thể ảnh hưởng ñến tính mạng của số ñông công nhân. Công ty phải ñặc biệt chú ý
ñến vấn ñề này.
Các chỉ tiêu trên ñiều vượt tiêu chuẩn cho phép về môi trường vì vậy nhất thiết phải có hệ
thống xử lý nước thải cho nhà máy.
2.5 Tác ñộng chính của công ty ñến các yếu tố tài nguyên và môi trường.
Các tác nhân gây ô nhiễm có thể tác ñộng ñến sinh vật trong vùng bị ảnh hưởng, trong ñó
chủ yếu là công nhân trực tiếp sản xuất. Mức ñộ tác hại phụ thuộc vào nồng ñộ chất ô nhiễm và
thời gian tiếp xúc. Các tác ñộng ñó cụ thể như sau.
2.5.1 Tác ñộng tới môi trường không khí
- Tiếng ồn: Trong các chất ô nhiễm không khí thì tiếng ồn có tác ñộng ñáng kể nếu tiếp xúc
với nguồn ồn cao, liên tục. Tuy nhiên, mức ñộ tác ñộng không lớn vì chung quanh nguồn ồn ñều
có khe chắn cách âm, hơn nữa chỉ có ít công nhân vận hành vào kiểm tra, thường thì các công
nhân nàydùng tai chống ồn không chịu tác ñộng liên tục.
- Khí thải: các khí thải từ các máy móc xây dựng có thể gây ô nhiễm không khí nhất là SO
x

nếu sử dụng dầu chứa lượng lưu huỳnh > 0,1%. Vào mùa khô hoạt ñộng của máy móc xây dựng
sẽ gây bụi rất ñáng kể, nhiều khi vượt TCVN 5937-2005 (<0,3mg/m
3
). Ngoài ra nhiều máy cùng
hoạt ñộng có thể gây ồn quá mức cho phép, mức giới hạn theo TCVN 5949-1998 không vượt quá
70dBA vào ban ngày.
2.5.2 Tác ñộng tới môi trường nước.
Như chúng ta ñã biết, chất lượng nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng không ñạt tiêu
chuẩn cho phép nếu thải trực tiếp vào môi trường nước mà không xử lý sẽ góp phần gây ô nhiễm
nước dẫn ñến khó khăn khi cấp nước sạch cho người dân, ñồng thời cũng làm ảnh hưởng xấu ñến
tài nguyên thủy sinh vật ở môi trường sống xung quanh nhà máy ñó.
Mặc dù nước thải ở toàn công ty ñã có xử lý mới thải ra môi trường. Nhưng nếu nước thải
không ñược xử lý tốt mà thải ra môi trường bên ngoài thì vần gây ô nhiễm nguồn nước, làm cho

nước bị ñen và có mùi hôi khó chịu là do hàm lượng của NH
3
, H
2
S, CH
4
,…gây ra, sẽ gây ảnh
hưởng không tốt ñến ñời sống của nhân dân trong vùng.
2.5.3 Tác ñộng ñến môi trường ñất
Chất thải rắn trong giai ñoạn thi công mặc dù ít nhưng các chất khó phân hủy sẽ gây ô
nhiễm ñất. Ngoài ra các chất rắn khi bị phân hủy sẽ phát sinh nước thải, nước sẽ thấm vào ñất
làm cho ñất bị ô nhiễm gây ảnh hưởng ñến một số thực vật và vi sinh vât sông trong lòng ñất. còn
nếu không xử lý tốt sẽ gây ô nhiễm nước ñây cũng chính là nguồn lây lan dịch bệnh.
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


12

2.5.4 Tác hại ñến sức khỏe con người.
Khả năng tác hại ñến con người tùy thuộc vào nồng ñộ chất ô nhiễm, thời gian tiếp xúc mõi
loại hình sản xuất có những chất ô nhiễm khác nhau và tính ñộc khác nhau.
ðối với nhà máy ñông lạnh thì có một số chất tác hại chủ yếu ñối với sức khỏe con người
như sau:
 Tác ñộng của NH
3
.
Là chất co mùi khai dùng trong hệ thống làm lạnh nhà máy, chất này thường hiện diện khi

có các sự cố rủi ro của hệ thống máy móc như: nổ, vỡ hệ thống làm lạnh. Ảnh hưởng như cay
mắt, khó thở khi tiếp xúc, nồng ñộ cho phép la < 0,02 mg/l, nếu nồng ñộ cao >1,7 mg/l có thể gây
chết người.
 Tác ñộng của nước thải.
Do lượng nước thải của ngành ñông lạnh rất lớn, thường nước thải chứa nhiều chất hữu cơ,
khi hàm lượng chất hữu cơ cao trong ñiều kiện thiếu oxy trong nước sẽ tạo ra quá trình phân hủy
kỵ khí tạo ra các chất ô nhiễm như: NH
3,
H
2
S, CH
4
,…gây mùi khó chịu làm ô nhiễm về mặt cảnh
quan, ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm cũng như ảnh hưởng ñến sức khỏe công nhân làm việc
trong nhà máy và nhân dân xung quanh.
2.5.5 Các tác ñộng khác
Các tác ñộng khác có thể phát sinh gồm:
 Cấp nước.
Do sử dụng nước với số lượng lớn nên nhà máy phải sử dụng cả hai nguồn nước mặt sông
hậu và nước ngầm ñã qua xử lý hóa lý phục vụ cho sản xuất với việc kiểm tra chất lượng nghiêm
ngặt. Nếu không sẽ ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm.
 Giao thông vận tải.
Hoặc ñộng của dự án trưc tiếp góp phần làm tăng mật ñộ giao thông thủy bộ do các phương
tiện giao thông hoạt ñộng phục vụ nhu cầu sản xuất của nhà máy.
 Tác ñộng tới cộng ñồng.
Hoạt ñộng của dự án còn tác ñộng tích cực tới cộng ñồng dân cư trong vùng.
Kinh tế: Tạo thêm việc làm, giúp tiêu thụ sản phẩm của người dân tăng thu nhập, nâng cao
hiệu quả kinh tế, nâng cao mức sông của họ, thúc ñẩy kinh tế phát triển.
Văn hóa- xã hội: hoạt ñộng của nhà máy ñã ñồng thời giải quyết ñược việc làm cho lao
ñộng và hàng ngàn lao ñộng gián tiếp thông qua dịch vụ chăn nuôi cá. ðây là con số có ý nghĩa to

Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


13

lớn góp phần ổn ñịnh xã hội, tạo ñiều kiện phát triển văn hóa, xã hội cho cư dân vùng này. Tuy
nhiên khi dự án ñi vào hoat ñộng, ngoài những lợi ích to lớn về nhiều mặt nhưng bên cạnh ñó vẫn
có một số vấn ñề xã hội cần phải giải quyết như:
• Có thể bị thiếu hụt công nhân lành nghề.
• Vì công nhân tập trung quá ñông làm phát sinh nhu cầu lớn về nhà ở, cung cấp lương
thực, thực phẩm cho công nhân.
• Làm phức tạp thêm tình hình an ninh trật tự của ñịa phương.
• Làm gia tăng mật ñộ trên ñường, ùn tắt giao thông vào các giờ cao ñiểm.
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của các loại hình ô nhiễm ñến môi trường và cộng ñồng
Loại Hình Ô Nhiễm/Chất Thải Tác ðộng ðến Môi Trường Và Cộng ðồng
-Bụi ñất cát trong quá trình san lắp nền, xây
dựng cơ bản.
-Khí thải do hoạt ñộng của các phương tiện
giao thông.
-Các chất thải khí do bị rò rỉ ống dẫn.
-Ô nhiễm nhiệt thấp.
-Ẩm ñộ cao.
-Nước thải sinh hoạt của công nhân.
-Nước thải sản xuất.
-Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt của công
nhân.
-Thất thoát dầu mỡ từ quá trình bảo dưỡng,

sửa chữa máy móc và các phương tiện giao
thông vận tải.
-Thất thoát các loại hía chất, nguyên vật liệu
chuyên dụng
-
Tác ñộng ñến ñời sống sinh hoạt và ñiều kiện
kinh tế của các hộ gia ñình ñang sinh sống
trong khu vực lân cận nhà máy.
-Thay ñổi cảnh quan khu vực.
-Ô nhiễm môi trường không khí khu vực nhà
máy và xung quanh.
-Ô nhiễm ñất.
-Ô nhiễm nguồn nước mặt.
-Ô nhiễm nguồn nước ngầm do quá trình
thấm.
-Ảnh hưởng ñến sức khỏe cộng ñồng.
-Làm phát sinh vấn ñề xã hội như: ðiều kiện
ăn ở, gia ñình,…





CHƯƠNG III
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009



14

3.1 Nước thải sản xuất và chế biến thực phẩm
Nước thải của nhà máy sản xuất và chế biến thực phẩm chủ yếu chứa các chất hữu cơ,
không có các nhân gây ñộc hại cho sự phát triển của vi sinh vật nên thường ñược xử lý có hiệu
quả bằng phương pháp vật lý và sinh học. Nói chung quy trình xử lý nước thải sinh hoạt ñược áp
dụng ñể xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm có hiệu quả sau khi xử lý sơ bộ ñể loại bỏ một số
chỉ tiêu khác biệt lớn với nước thải sinh hoạt, thí dụ: BOD:N:P trong khoảng 100:5:1, khử dầu
mỡ…
Việc tính toán ñể ñưa ra một hệ thống xử lý ñạt hiệu quả cho mõi nhà máy là thật sự cần
thiết.
3.2 Một số chỉ tiêu cần phân tích trong xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học
3.2.1 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
Chỉ tiêu này xác ñịnh mức ñộ ô nhiễm của nước thải hoặc nước sông, hồ do chứa các chất
dạng tan, keo, không tan khó lắng. ðó là lượng oxy tiêu thụ ñể oxy hóa các chất bẩn hữu cơ trong
quá trình sống hoạt ñộng của vi sinh vật hiếu khí.
Tuy nhiên, tuỳ theo mục ñích nghiên cứu và thời gian cho phép, người ta có thể xác ñịnh
lượng oxy tiêu thụ ñể oxy hóa toàn bộ các chất bẩn hữu cơ trong nước thải. Nhu cầu oxy sinh hóa
có thể xác ñịnh sau 5 ngày hoặc 20 ngày tương ứng với các ký hiệu: BOD
5
, BOD
20
. ðối với nước
thải công nghiệp thực phẩm sau 20 ngày hầu như oxy hóa toàn bộ các chất hữu cơ cho nên
BOD
20
ñược coi là BOD toàn phần.
3.2.2 Nhu cầu oxy hóa học (COD)

COD là lượng oxy cần thiết ñể oxy hóa chất hữu cơ hòa tan trong mẫu nước bằng hai chất
oxy hóa mạnh là Kalipermanganat hoặc Kali bicromat trong môi trường axit mạnh.
Chỉ số này ñược dùng ñể ñánh giá một cách tương ñối tổng hàm lượng của các chất hữu cơ
hòa tan trong nước thải. Chỉ số COD càng cao, mức ñộ ô nhiễm càng nặng và ngược lại.
3.2.3 Các hợp chất của Nitơ trong nước thải
Cũng như Cacbon, nguyên tố Nitơ gắn liền với sự sống. Các hợp chất của Nitơ rất ña dạng.
Sự phân giải các chất sống ñến cùng ñã tạo ra Amoniac (NH
3
) hòa tan tốt trong nước. Trong môi
trường kiềm, khí Amoniac thoát ra có mùi khai khó chịu, cạnh tranh sự hòa tan của oxy trong
nước, ñầu ñộc các ñộng vật thủy sinh. Trong môi trường trung tính và axit, Amoniac tồn tại dưới
dạng cation amoni (NH
4
+
), tạo ñiều kiện cho rêu tảo phát triển khi có ánh sáng. Vì vậy ở các ao
hồ bẩn, nước thường có màu xanh lục. Khi có oxy và các vi khuẩn tự dưỡng, Amoniac ñược oxy
hóa thành các oxy của nitơ với các hòa trị khác nhau. Các hợp chất này ñều ñộc với người và
ñộng vật ở các mức ñộ khác nhau. Sản phẩm cuối cùng của sự oxy hóa NH
3
cho oxyt có hóa trị
cao nhất hòa tan trong nước tạo ra axit Nitric, tồn tại trong nước dưới dạng anion NO
3
-
. Cũng như
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009



15

(NH
4
+
), (NO
3
-
) cũng tạo ñiều kiện cho rêu tảo phát triển khi có ánh sáng. Trong ñiều kiện thiếu
khí, anion NO
3
-
sẽ bị denitrat hóa, chuyển về Nitơ
Nitơ tổng là toàn bộ Nitơ có trong các hợp chất hữu cơ nói chung. Hàm lượng Nitơ của
từng dạng liên kết trong các hợp chất này là không thể xác ñịnh ñược. Chỉ có thể xác ñịnh tổng
các dạng nitơ bằng phương pháp phân tích Kjeldahl trên nguyên tắc Nitơ ñược phân giải ñể
chuyển hết thành Nitơ amoniac N-NH
3
, sau ñó mới phân tích xác ñịnh NH
4
+
. ðương nhiên, cần
phải phân tích hàm lượng NH
4
+
tự do ñể hiệu chỉnh.
3.2.4 Các hợp chất của Phospho có trong nước thải
Phospho cũng giống như nitơ, là chất dinh dưỡng cho vi khuẩn sống và phát triển trong các
công trình xử lý nước thải. Phospho là chất dinh dưỡng ñầu tiên và cần thiết cho sự phát triển của
thải mộc sống dưới nước. Nếu nồng ñộ Phospho có trong nước thải xả ra sông suối, hồ quá mức

cho phép sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng. Phospho có trong nước thải bắt nguồn từ các chất:
phân, nước tiểu, urê, phân bón dùng trong nông nghiệp và các chất tẩy rửa sử dụng trong sinh
hoạt và sản xuất.
3.2.5 Chất rắn lơ lửng (SS)
Chất rắn lơ lửng là các hạt nhỏ (hữu cơ, vô cơ) trong nước thải khi vận tốc dòng chảy giảm
xuống phần lớn các chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống, những hạt nào không lắng sẽ góp phần tạo
thành ñộ ñục của nước. Các chất lơ lửng hữu cơ sẽ tiêu thụ oxy ñể phân hủy làm giảm DO trong
nước. Các cặn lắng sẽ làm ñầy các bể chứa và làm giảm thể tích hữu dụng của chúng.
Cặn lơ lửng có thể nhận biết bằng mắt thường, có thể loại bỏ nó ra khỏi nước thải bằng quá
trình keo tụ, lắng lọc. ðể xác ñịnh hàm lượng cặn lơ lửng, lấy mẫu nước thải lọc qua giấy lọc tiêu
chuẩn, sấy khô ở 105
0
C sẽ ñược hàm lượng cặn lơ lửng(mg/l).
3.2.6 Trị số pH
Trị số pH cho biết nước thải có tính axit, kiềm hay trung tính. Quá trình xử lý nước thải
bằng phương pháp sinh học rất nhạy cảm với sự dao ñộng của giá trị pH (các vi sinh vật sẽ bị ức
chế hoặc bị chết khi có sự thay ñổi của pH). Vì vậy cần kiểm tra giá trị pH trong khoảng thích
hợp trước khi cho nước thải vào hệ thống xử lý sinh học.

3.2.7 Vi sinh vật trong nước thải
Coliform và Fecal coliform (coliform phân) là nhóm vi sinh vật dùng ñể chỉ thị khả năng có
sự hiện diện của các vi sinh vật gây bệnh. Nhóm Coliform gồm những vi sinh vật hiếu khí và kị
khí tuỳ tiện. Gram âm không sinh bào tử, hình que, lên men ñường lactozơ và sinh hơi trong môi
trường nuôi cấy lỏng. Khi Coliform hiện diện với số lượng lớn trong nước thải thì nước thải có
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009



16

khả năng chứa các vi sinh vật gây bệnh. Trong nhóm các vi sinh vật của nhóm Coliform thì E.coli
là loài ñược quan tâm nhiều nhất.
3.3 Các phương pháp xử lý nước thải
3.3.1 Xử lý ñợt 1, xử lý sơ bộ
3.3.1.1 Lưới chắn, song chắn
Một số ngành công nghiệp tnực phẩm nước thải của nó có các vật lơ lửng và nổi kích thước
lớn như: công nghiệp ñường mía, bóc quả ñóng hợp, rau quả hợp thì trước lưới chắn cần ñất song
chắn. Song chắn có khe hở song song từ 10-30 mm ñặt nghiêng 30
o
-60
o
so với chiều dòng nước
chảy ñể dễ dàng cào rác từ dưới lên. Vận tốc qua song chắn từ 0,3-0,6 m/s lấy rác có thể dung cào
có ñộng cơ ñiều khiển tự ñộng hay ñiều khiển thủ công. Lưới chắn có mắt lưới từ 0,8-2,5 mm tùy
thuộc vào chất lượng nước thải lưới chắn có thể là lưới quay, lưới rung hay lưới phẳng bằng sợi
thép không rĩ. Lưới chắn ngăn các hạt cặn có kích thước lớn giảm nhẹ quá trình xử lý bùn và quá
trình làm sạch ở các công trình tiếp sau, việc xử lý ñợt 1 và ñợt 2. Vì vậy trong quy trình xử lý
nước thải công nghiệp thực phẩm phải thiết kế mương ñặt lưới chắn và sang thao tác ñển vớt rác.
Hiệu quả làm việc và tổn thất thuỷ lực qua lưới chắn phụ thuộc vào:
1- Kích thước mắt lưới ñã chọn, tỷ số giữa diện tích rỗng và tổng diện tích lưới, loại lưới
(rung, lưới quay hay lưới phẳng).
2- Chất lượng nước thải, nước thảy có nhiều dầu mỡ phân phối không ñiều hạt, hay cặn dạng
sợi, sẽ khó khăn hơn trong quá trình vận hành.
3- ðặc tình và tải trọng thuỷ lục của dòng nước qua lưới, trong thực tế thường chọn tải trọng
thuỷ lực qua lưới từ 8,5-40 m
3
/1 m
2

giờ.
3.3.1.2 Bể tách ñầu mỡ
Nước thải một số công nghiệp chế biến thực phẩm có chứa ñầu mỡ như: giết mổ gia cầm,
gia súc và dóng hộp thịt, cá…buộc phải có khử ñầu mỡ, ñặt ngay gần cửa xã của phân xưởng ñể
tránh làm tắc, rít ñường cống dẫn nhất là về mùa dông nhiệt ñộ thấp. Lượng mỡ và dầu có thể thu
lại ñể chế biến thành các sản phẩm có giá trị kinh tế.
- Bể tách dầu mỡ có thể là bể cách theo nguyên lý trọng lực, bể có cấu tạo mặt bằng là hình
tròn hoặc chữ nhật, tải trọng thuỷ lực: 33 m
3
/m
2
ngày. Chiều sâu vùng tách dầu mỡ từ 1,8-2,1 m.
Thời gian lưu nước từ 1-2 giờ. Hiệu quả tách dầu mỡ phụ thuộc vào tình trạng lý học của dầu mỡ,
nếu dầu mỡ ở dạng hoà tan hiệu quả có thể ñạt tới 90% nếu ở dạng nhủ tương, huyền phù hiệu
quả chỉ ñạt 60%.
- Tách dầu mỡ bằng tuyển nổi:
Chỉ tiêu thiết kế:
Tải trọng thuỷ lực: từ 50-150 m
3
/m
2
ngày.
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


17


Tỷ lệ nước tuần hoàn ñể hoà tan bảo hòa khí R= 25 – 100%.
Thời gian lưu nước t = 30 phút. Hiệu quả tách dầu mỡ ñạt ñược khi không cho phèn vào
nước thải ñể keo tụ mỡ từ 60-76%. Khi cho phèn vào ñể keo tụ với liều lượng từ 25-75 mg/l hiệu
quả ñạt ñược 97-99% và cặn lơ lửng giảm 90%.
3.3.1.3 Bể ñiều hoà và bể trung hòa.
Một số ngành công nghiệp thực phẩm có trong quy trình sản xuất theo mẻ và khi kết thúc
ca làm việc thường rửa các thiết bị, dụng cụ bằng chất tẩy rửa bằng kiềm, do ñó cần bể ñiều hòa,
thiết bị trung hòa pH và ñôi khi cần cho thêm chất dinh dưỡng N hoặc P hoặc cả hai, trước khi
cho nước thải sang các công trình xử lý sinh học tiếp sau.
3.3.2 Xử lý sinh học hay xử lý bậc hai
Nước thải công nghiệp thực phẩm, sau công ñoạn xử lý sơ bộ ñợt một thường có hàm lượng
BOD cao hơn nươc thải sinh hoạt nên trong thực tế ñã áp dụng các quy trình xử lý sinh học sau:
• Bể xử lý yếm khí UASB tiếp bể xử lý hiếu khí aerotank – bể lắng ñợt hai.
• Bể aerotank làm thoáng kéo dài, bể lắng ñợt hai.
• Hồ yếm khí, hồ làm thoáng hiếu khí, hồ láng.
3.3.2.1Bể xử lý yếm khí UASB:
Tải trọng thiết kế 2,5-3,5 kg BOD /1m
2
dung tích bể, thời gian lưu nước trong bể 12 giờ,
nhiệt ñộ ≥27
0
C.
• Nồng ñộ BOD ñầu vào 1389 -2700 mg/l.,
• Nồng ñộ BOD ñầu ra 126 – 190 mg/l.
Sau ñó cho qua bể aerotank, thời gian lưu nước 7 giò nồng ñộ bùn hoạt tính lơ lửng trong
bể X = 2500 – 3000 mg/l, nước sau bể lắng ñợt hai có nồng ñộ BOD ñầu ra từ 18 – 23 mg/l. cặn
lơ lửng ≤ 25 mg/l.
3.3.2.2 Bể aerotank làm thoáng kéo dài với các chỉ tiêu thiết kế:
Nồng ñộ bùn hoạt tính lơ lửng trong bể X = 2200 – 2500 mg/l.
Tải trọng BOD/bùn hoạt tính F/M = 0,05 – 0,15 kg BOD trên một kg hoạt tính lơ lửng hay

từ 0,16 – 0,32 kg BOD/l m
3
dung tích bể. Thời gian làm thoáng hay thời gian lưu nước trong bể
là 24 giờ. Bể làm việc theo chế ñộ khuấy trộn hoàn chỉnh, cường ñộ khuấy trộn ñủ ñể cấp lượng
oxi cần thiết và làm lơ lửng toàn bộ lượng bùn hoạt tính. Hiệu quả xử lý sau bể lắng ñợt hai ñạt
ñược hàm lượng BOD ñầu ra nhỏ hơn 20 mg/l. Trong quản lý vận hành cần chú ý thường xuyên
với ván bọt và những ñám bùn dạng sợi nổi lên, làm giảm hiệu quả xử lý. Quy trình xử lý hiếu
khí chỉ cho hiệu quả mong muốn khi giữ chế ñộ dinh dưỡng theo tỷ lệ BOD : N : P = 100 : 5 : 1.
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


18

3.3.2.3 Bể lọc sinh học hai ñợt
Vật liệu tiếp xúc trong bể là các vòng hoặc các ống nhựa, chiều cao lớn tiếp xúc thường
≥6m. Tải trọng thủy lực từ 4 ñến 40 m
3
/m
2
ngày
Tải trọng BOD: Từ 0.4kg BOD ngày/m
3
vật tiếp xúc. Thường áp dụng sơ ñồ tuần hoàn lại
nước ñể giảm tải trọng BOD cho phù hợp với chỉ tiêu ñã nêu. Việc áp dụng quy trình bể lọc sinh
học 2 ñợt có tuần hoàn lại nước cho kết quả ổn ñịnh khi hàm lượng BOD trong nước thải thay ñổi
lớn hơn 1,4 lần ñến 2 lần và lưu lượng thay ñổi lớn hơn 1,2 ñến 1,4 lần trong thời gian ngắn.
Nhược ñiểm của bể lọc sinh học khi xử lý nước thải có hàm lượng dầu mỡ, về mùa ñông lớp tiếp

xúc thường bị tắc trít làm giảm hiệu quả xử lý và phải cọ rửa làm cho chi phí quản lý cao. Tuy
vậy khi tạm ngừng và khởi ñộng lại không bị ảnh hưởng ñến chất lượng nước ñầu ra.
ðể tính toán bể lọc sinh học xử lý nước thải công nghiệp thực tế ở Mỹ thường áp dụng
công thức:
S
e
/S
o
=e
-KD/
Q
n

Trong ñó: S
e
: Nồng ñộ BOD ñầu ra (mg/l)
S
o
: Nồng ñộ BOD ñầu vào (mg/l)
K: Hằng số phản ứng sinh học khử BOD
D: Chiều cao lớp tiếp xúc (ft) 1ft = 0,3048 lít
Q: Tải trọng thuỷ lực tính theo halon/ft
2
x phút, 1galon =3,78 lít.
1galon/ft
2
x phút =4,07.10
-2
m
3

/m
2
phút.
n: Số mũ, ñối với vòng nhựa =0,5
Nước thải sinh hoạt K =0,088
Nước thải nhà máy ñồ hộp K =0,021
Nước thải lò mổ chế biến thịt K =0,044
Nước rửa cặn sữa K =0,030
Nước thải công nghiệp thực phẩm xử lý qua 2 ñợt sinh học và lắng ñợt 2, với thời gian lưu
nước từ 1,5 ñến 2 giờ hoặc cho qua hồ lắng 2 ngày thường ñạt kết quả tổng BOD ñầu ra nhỏ hơn
20mg/l
3.3.2.4 Hồ sinh học
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009


19

Hồ sinh học và chuỗi hồ ñược áp dụng ñể xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm ở những
ñiều kiện ñất ñai và cảnh quan môi trường phù hợp.
Hồ ñóng kín: Hồ có mặt thoáng tự nhiên, tích nước theo mọi mùa sản xuất trong năm,
Nước thải sau khi qua song chắn và lưới chắn ñổ trực tiếp vào hồ. Nước chứa trong hồ từ 30, 60,
90 và 180 ngày, trong thời gian này nước thải trong hồ chịu tác dụng của các quá trình: bốc hơi,
thẩm thấu, phân huỷ yếm khí, nước ñược tự làm sạch ñến mức ñộ cần thiết, sau ñó về mùa mưa
khi nước sông lên cao, mở cửa xả ñầu vào nguồn tiếp nhận, với lưu lượng lớn của nguồn tiếp
nhận nước ñược pha loãng và có nồng ñộ oxy tan cao, ñảm bảo yêu cầu bảo vệ mội trường. Loại
hồ này thường áp dụng cho các nhà máy có công suất nhỏ, sản xuất theo mùa vụ như: chế biến cà
chua, hoa quả, mía ñường v.v tải trọng BOD của hồ thường lấy không lớn hơn 0,068 kg/ m

2

ngày.
Kết quả xử lý nước thải nhà máy chế biến cà chua xem bảng (16-1).
Bảng 3.1.Kết quả xử lý nước thải nhà máy chế biến cà chua
Số liệu COD (mg/l) BOD (mg/l)

SS (mg/l)
Chất lượng nước thô trong thời gian tích nước
vào hồ

Chất lượng nước trong hồ
60 ngày sau khi ñóng cửa ñưa nước vào
90 ngày sau khi ñóng cửa vào
180 ngày sau, chất lượng nước ño tại cửa xả
1980
2430
1194

123
127
55
760
800
1127

150
135
40


664
806
1374

144
122
52
Nguồn: Trịnh Xuân Lai, Nguyễn Trọng Dương, Xử lý nước thải công nghiệp
Ưu ñiểm của loại hồ này là giá thành xây dựng và quản lý vận hành thấp, có thể chủ ñộng
ñiều khiển thời gian lưu giữ và xả nước. Nhược ñiểm: có mùi và tốc ñộ khử BOD trong hồ giảm
dần theo thời gian do ñó cần nhiều ngày lưu giữ.
Hồ xử lý yếm khí nối tiếp hồ làm thoáng hiếu khí và hồ lắng: Quy trình này ñược áp
dụng phổ biến ñể xử lý nước thải các nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm, chế biến thịt và ñồ hộp,
thường thiết kế 2 hồ yếm khí và 2 hồ hiếu khí làm việc song song. Chỉ tiêu thiết kế hồ yếm khí:
tải trọng BOD từ 0,19kg BOD/m
3
ngày ñến 0,24 BOD/m
3
ngày. Thời gian lưu nước từ 4 ñến 10
ngày. Nước sau khi qua song chắn, lưới chắn cho thẳng vào hồ, không cần tách dầu mỡ và cặn
lắng, vì lớp váng dầu mỡ ñống thành lớp nổi trên mặt hồ yếm khí có tác dụng ngăn mùi và giữ
nhiệt ñộ ổn ñịnh trong hồ.
Hiệu quả xử lý của hồ yếm khí ñối với nước thải công nghiệp thực phẩm ở nhiệt ñộ nước
≥17
0
C luôn ñạt ñược từ 75 ñến 85%.
Hồ làm thoáng thiếu khí hai bậc và hồ lắng ñòi hỏi cho thêm chất dinh dưỡng theo tỷ lệ
BOD:N:P = 100:5:1

×