Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 62 trang )

Nội dung trình bày
I. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
II.
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA SỞ
II.
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA SỞ
III. HỆ THỐNG GIAO DỊCH
I. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN
SelectNet
SelectNet
Investors
ECNs
Internet
1. Khái niệm (theo LCKVN):
Sở giao dịch là nơi tập trung các lệnh mua và
bán tại một địa điểm cố định- Sàn GD
(Thị trường tập trung)
(Thị trường tập trung)
- GD các loại CK niêm yết
- Phương thức đấu giá > Giá cạnh tranh
tốt nhất.
- Hoạt động trên sàn: các cty CK thành viên
- GD truyền thông (New York) >< GD tự
động hoàn toàn
 Hình thức sở hữu:
Tổ chức do Chính Phủ
(Varsava, Istanbul)
Hình thức sở hữu thành viên
Hình thức sở hữu thành viên


(TNHH, SGD Hàn quốc, Tokyo,
Thái lan)
Hình thức công ty cổ phần
( Đức, Maylaysia,London,
Hongkong)
Ở Pháp,
xuất hiện
những nhà
môi giới đầu
tiên
(brokers)
Thế kỷ thứ 13
NHỮNG SGDCK ĐẦU TIÊN
Năm 1309
Năm 1351
Năm 1602
Năm 1688
Năm 1712
Năm 1817
Ở Bỉ, thành
phố
Bruges,
SGDCK đầu
tiên (Bruges
Bourse) ( năm
1309)
Thế
kỷ
thứ
11

Năm 1309
Ở Ý, ngân hàng
Venezia bắt đầu
giao dịch chứng
khoán chính phủ
Năm 1351
Ở Hà Lan,
loại hình công
ty cổ phần
xuất hiện
(Công ty
Đông Ấn Hà
Lan).
Năm 1602
Ở Anh,
SGDCK
London.
Năm 1688
Ở Mỹ,
NewYork
Hiệp định
Buttonwood.
Năm 1712
SGDCK
New York
Năm 1817
TOP 5 LARGEST STOCK EXCHANGES
1. New York Stock
Exchange:
$21.79 trillion

share trades
Nguồn: Http://www.world-exchanges.org/
2. NASDAQ:
$11.81 trillion
share trades
3. The
London
Stock
Exchange:
$7.57 trillion
TOP 5 LARGEST STOCK EXCHANGES
$7.57 trillion
share trades
4. Tokyo Stock
Exchange:
$5.82 trillion
share trades
TOP 5 LARGEST STOCK EXCHANGES
5. Euronext:
$3.85 trillion share trades
QUY MÔ CÁC THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN NĂM 2008
C
S lng công ty nc ngoài niêm yt năm 2008
415
336
681
10
312
0

100
200
300
400
500
600
700
800
NYSE
Nasdaq
LSE
Hongkong
Singapore
Vn hóa th trng các sàn năm 2008 (ĐVT triu USD)
9,208,934
2,369,344
1,868,153
1,328,768
264,974
0
1,000,000
2,000,000
3,000,000
4,000,000
5,000,000
6,000,000
7,000,000
8,000,000
9,000,000
10,000,000

C
S lng công ty niêm yt trên các sàn năm 2008
3011
2952
3096
1261
767
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
NYSE
Euronext
Nasdaq LSE Hongkong Singapore
NYSE
Euronext
Nasdaq
LSE
Hongkong
Singapore
Nguồn: World Federation of
Exchange (WFE), 2008
NYSE
Euronext
Nasdaq LSE Hongkong Singapore
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT

TRIỂN HOSE
Nghị định
48/1998/NĐ.
Thành lập 02
Trung tâm GD
HCM & Hà
Nội
20/07/2000
Phiên GD đầu
tiên với 2 loại
CP: REE &
SAM
11/05/2007
SGDCK
TP.HCM
chính thức
khai
trương .
08/08/2007
30/07/2007
507 CK niêm
yết,
62 CTCK
298.000 tài
khoản
31/12/2007
TTGD CK
TPHCM khai
trương
20/07/2000

28/07/2000
Quyết định
số:599/QĐ-
TTg , Thành
lập SGDCK
TP.HCM
11/05/2007
08/08/2007
Khớp lệnh
liên tục.
30/07/2007
31/12/2007
10/07/1998
Tạo ra kênh cung
cấp vốn trung dài
hạn
Tạo điều kiện cổ
phần hóa các doanh
nghiệp
hạn
nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nâng cao hiệu
quả và cạnh tranh
Phát triển thị trường
chứng khoán tạo môi
trường kinh doanh công
khai, lành mạnh hơn
2. Hoạt động của SGD

1. Hệ thống giao dịch thủ công (Sở New York)
- Giao dịch đấu giá.
2. Hệ thống GD bán tự động
- Hệ thống máy tính chưa được kết nối đến Cty CK.
NĐT đặt lệnh tại cty CK, sau đó lệnh dc chuyển
NĐT đặt lệnh tại cty CK, sau đó lệnh dc chuyển
vào hệ thống GD của Sở.
3. Hệ thống GD tự động hoàn toàn
Toàn bộ tất cả công việc ( nhận, xử lý, so khớp lệnh,
thông báo kết quả GD, và thông tin TT) đều tự
động hoàn toàn.
2& 3: Giao dịch đấu lệnh (Khớp lệnh định kỳ, liên
tục)
3. Phương thức giao dịch
1. Giao dịch đấu giá
- Các nhà tạo lập thị trường đưa ra giá chào
mua và giá chào bán cho 1 số loại CK nhất
đinh
. Các báo giá >hệ thống & chuyển tới
mọi thành viên của TT.
2. Giao dịch đấu lệnh
Lệnh của NĐT đc ghép với nhau ngay sau khi
được đưa vào hệ thống với mức giá phù hợp
theo nguyên tắc ưu tiên về giá & thời gian.
(
Giá cạnh tranh giữa các NĐT. Chi Phí hoa hồng
thấp hơn
. )
Niêm yết tại SGD??
 Điều kiện NY:

 Cty CP có vốn điều lệ tại thời điểm xin phép NY là 80
tỷ đồng VN trở lên.
 Hoạt động kinh doanh 2 năm liên tục liền trước năm
xin phép NY
phải có lãi và ko có lỗ lũy kế tính đến
xin phép NY
phải có lãi và ko có lỗ lũy kế tính đến
năm đăng ký NY. (Ngoại trừ Doanh nghiệp NN cổ
phần hóa)
 Các thành viên Hội đồng quản trị phải nắm giữ 100%
số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng
kể từ ngày NY , và 50% số CP này trong 6 tháng tiếp
theo
.
 Tối thiểu 20% vốn CP của Cty do ít nhất 100 cổ động
ngoài tổ chức nắm giữ.
Các hình thức niêm yét

Niêm yết lần đầu
 Đăng ký thay đổi niêm yết

Đăng ký niêm yết bổ sung

Đăng ký niêm yết bổ sung
 Niêm yết lại
 Niêm yết toàn phần & niêm yết từng
phần
III. HỆ THỐNG GIAO DỊCH
I. Thời gian giao dịch
Liên tục

Giao dịch thỏa thuận và trái phiếu
8h30
8h45
10h30
11h45
11h
Định kỳ Định kỳ
9h
9h5’Xác định giá mở cửa
I. Thời gian giao dịch
 Việc xác định giá mở cửa phải có một độ trễ nhất định.
HỆ THỐNG GIAO DỊCHHỆ THỐNG GIAO DỊCH
28/07/2000
1/2009
NĐT
Công ty
ng n TV
nh
nh
28/07/2000
1/2009
HT Giao ch
tư ng
HT giao ch
c n
HT giao ch a sơ giao ch
nh
t i
Quy trình giao dịch khớp lệnh.
Nhà đầu tư

-Mở TK
-
Ký quỹ
Thành viên
lưu ký trong
và ngoài nước
Lưu ký CK
Công ty CK
thành viên
-
Ký quỹ
-Đặt lệnh
-Sửa lệnh
-Hủy lệnh
Đại diện GD
tại sàn GD
Chuyển lệnh
-Nhập lệnh
-Sửa lệnh
-Hủy lệnh
HỆ
THỐNG
GIAO
DỊCH
Xác nhận kết quả giao dịch
II. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
1. Phương thức giao dịch khớp lệnh
2
. Phương thức giao dịch thỏa thuận
2

. Phương thức giao dịch thỏa thuận
Phương thức giao dịch khớp lệnh
Khớp lệnh định kỳ (Call auction)
so khớp các lệnh ti mt thi đim xác đnh
(9:00; 10:30). Lệnh vào liên tục nhưng ko có GD
xảy ra.
- Đúng thời điểm, các lệnh dc so khớp để tìm ra
giá có khối lượng GD lớn nhất.
giá có khối lượng GD lớn nhất.
- Xác định giá mở cửa & giá đóng cửa.
Khớp lệnh liên tục (Continuous auction)
so khớp các lệnh ngay khi lnh đc nhp vào
h thng giao dch (9:00 – 10:00)
- GD thực hiện liên tục thông qua việc so khớp các
lệnh có giá phù hợp (Giá mua >=giá bán)
Nguyên tắc khớp lệnh
a/ Đối với khớp lệnh định kỳ:
Nguyên tắc 1: Ưu tiên về giá:
 Lệnh mua có mức giá cao hơn.
 Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực
hiện trước.
Nguyên tắc 2: Ưu tiên về thời gian
Nguyên tắc 2: Ưu tiên về thời gian
 Nhiều lệnh mua/ lệnh bán có cùng mức giá, lệnh dc
nhập trước vào hệ thống trước sẽ thực hiện trước.
Nguyên tắc 3: Ưu tiên về khối lượng
 Cùng mức giá & thời gian thì xét đến KL.
b/ Đối với khớp lệnh liên tục
Nguyên tắc 1: Ưu tiên về thời gian
Nguyên tắc 2: Ưu tiên về giá

×