Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.32 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN TH Ơ
KHOA KINH T Ế - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT
NGHIỆP
PHÂN TÍCH
H
I ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
T
ẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI CẦN THƠ
G iáo viên hư

ớ ng dẫ n : Sinh viên t h ực hiệ n :
Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên Ngô Thị Cẩm Giang
MSSV: 4053528
Lớp: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ - 2009


Lu ận

v ăn

tốt

nghiệ p


GVH D:


T h.s

P han

T h



Ngọc

K huy

ê n

LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tại tr ường Đại học Cần Th ơ, dưới sự giảng dạy tận
tình của quý thầy cô, em đ ã được học tập những kiến thức vô c ùng quý báu. Luận
văn tốt nghiệp của em đ ược hoàn thành dưới sự hướng dẫn của cô Phan Thị Ngọc
Khuyên và sự giúp đỡ của các cán bộ tại c ơ quan thực tập.
Em xin chân thành c ảm ơn:
Quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ đã hướng dẫn, chỉ dạy em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô
Phan Thị Ngọc Khuyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy để em ho àn thành
t
ốt luận
văn tốt nghiệp.
Các cô, chú, anh, ch ị đang công tác tạ i Công ty Cổ phần Thương mại Cần
Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi v à giúp đỡ em trong suốt quá tr ình thực tập tại
công ty. Một lần nữa, em cũng xin cảm ơn các cô, chú phòng kế toán, những
người trực tiếp h ướng dẫn, giới thiệu v à giúp đỡ em rất nhiều trong việc t ìm hiểu,

nghiên cứu tài liệu ở công ty.
Sau cùng em xin kính chúc
t
ất cả quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh cùng các cô, chú, anh, ch ị tại Công ty Cổ phần Thương mại Cần Thơ
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công tác và trong đ ời sống.
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Cẩm Giang
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang
i
www.kinhtehoc.net


Lu ận

v ăn

tốt

nghiệ p


GVH D:

T h.s

P han

T h




Ngọc

K huy

ê n

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi
t
hực hiện, các số liệu thu nhập
và kết quả phân tích trong đề t ài là trung thực, đề tài không trùng v ới bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …29. tháng...04… năm 2009
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Cẩm Giang
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang
ii



Luận

văn

tốt

nghiệp


GVHD:

Th.s

Phan

Th



Ngọc

Khuy

ên

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
iii
Sinh viên Ngô Th ị Cẩm Giang trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần
Thương mại Cần Thơ đã chấp hành tốt nội quy, đãm bảo thời gian thực tập theo
kế hoạch của nh à trường, có tinh thần học hỏi cũng như tích cực nghiên cứu để
hoàn thiện đề tà
i
.
Qua đề tài “Phân tích hi ệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Thương mại Cần Thơ” đã phản ánh đúng tình hình thực tế hoạt động kinh doanh
của Công ty và đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh rất
thực tế.
Cần Thơ, ngày 29 tháng 04 năm 2009

Thủ trưởng đơn vị
TL T ổng giám đốc
K ế toán trưởng
(Đã ký)
Huỳnh Hữu Lộc



L

u



ận

v



ăn

tốt

n

g

h


i





p



G

V

H



D:

T



h

.s

P




h

an

T



h



Ngọc

K



hu

y

ê



n


BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VI ÊN HƯỚNG DẪN
iv
• Họ và tên : …….PHAN TH Ị NGỌC KHUYÊN ................................ ..............
• Học vị: ………….Thạc sĩ ................................ ................................ ................
• Chuyên ngành: ……Quản trị kinh doanh ................................ .........................
• Cơ quan công tác: ….Bộ môn kinh tế, Khoa kinh tế tr ường Đại học Cần Th ơ..
• Tên sinh viên: ……Ngô Thị Cẩm Giang ................................ ..........................
• Mã số sinh viên: …..4053528 ................................ ................................ ..........
• Chuyên ngành: ……Kế toán tổng hợp khóa 31 ................................ ................
• Tên đề tài: …Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ p hần
Thương mại Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
Đề tài phù hợp với chuyên ngành của học viên
2. Về hình thức:
Trình bày hợp lý, kết cấu chặt chẽ
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn v à tính cấp thiết của đề t à
i:
Đề tài nghiên cứu mang tính thực tiễn, đánh giá đ ược hiệu quả hoạt động
kinh doanh từ năm 2006 đến 2008 v à môi trường kinh doanh của đ ơn vị nơi tác
giả đang thực tập tố nghiệp l à Công ty Cổ phần thương mại Cần Thơ
4. Độ tin cậy của số liệu v à tính hiện đại của luận văn:
Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn theo báo cáo của Công ty cổ phần
thương mại Cần Thơ mang tính hiện thực hoạt động
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
- Phân tích tình hình ho ạt động, các nhân tố ảnh h ưởng đến kết quả hoạt
động kinh doanh v à các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty từ năm
2006 đấn 2008.
- Phân tích các y ếu tố môi trường bên trong, bên ngoài tác đ ộng đến hoạt
động kinh doanh của Công ty.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đ ộng kinh doanh.
6. Các nhận xét khác:
Trong quá trình th ực hiện luận văn tốt nghiệp, tác giả luôn nổ lực để ho àn
thành luận văn một cách tốt nhất.
7. Kết luận
Đồng ý cho báo cáo tốt nghiệp tr ước hội đồng bảo vệ luận văn của Khoa
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 200 9
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Đ ã ký)
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v



ăn

tốt

n


g

h

i





p



G

V

H



D:

T



h


.s

P



h

an

T



h



Ngọc

K



hu

y

ê




n

BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VI ÊN PHẢN BIỆN
v
• Họ và tên người phản biện: ................................ ................................ .............
• Học vị: ................................ ................................ ................................ ............
• Chuyên ngành: ................................ ................................ ................................
• Cơ quan công tác: ................................ ................................ ...........................
• Tên sinh viên: … …Ngô Thị Cẩm Giang ................................ ..........................
• Mã số sinh viên: …..4053528 ................................ ................................ ..........
• Chuyên ngành: ……K ế toán tổng hợp khóa 31 ................................ ................
• Tên đề tài: …Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Thương mại Cần Thơ………………………………………………………………..
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
................................ ................................ ................................ ..............................
2. Về hình thức:
................................ ................................ ................................ ..............................
................................ ................................ ................................ ..............................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn v à tính cấp thiết của đề t à
i:
................................ ................................ ................................ ..............................
................................ ................................ ................................ ..............................
4. Độ tin cậy của số liệu v à tính hiện đại của luận văn:
................................ ................................ ................................ ..............................
................................ ................................ ................................ ..............................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)

................................ ................................ ................................ ..............................
................................ ................................ ................................ ..............................
6. Các nhận xét khác:
................................ ................................ ................................ ..............................
................................ ................................ ................................ ..............................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề t ài và các
yêu cầu chỉnh sửa, …)
................................ ................................ ................................ ..............................
................................ ................................ ................................ ..............................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT



L

u



ận

v



ăn

tốt


n

g

h

i





p



G

V

H



D:

T




h

.s

P



h

an

T



h



Ngọc

K



hu

y


ê



n

vi
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................ ................................ .................. 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài ................................ ................................ .................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................ ................................ ..................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................ ................................ .................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................ ................................ ..................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................ ................................ ...................... 2
1.4.1 Không gian................................ ................................ ........................... 2
1.4.2 Thời gian................................ ................................ .............................. 2
1.4.3 Đối tượng ................................ ................................ ............................. 2
1.4 Lược khảo tài
li
ệu................................ ................................ ......................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
................................ ................................ ................................ ........................... 4
2.1. Phương pháp luận ................................ ................................ ....................... 4
2.1.1 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................ 4
2.1.2 Mục đích ................................ ................................ .............................. 4
2.1.3 Vai trò ................................ ................................ ................................ .. 5
2.1.4 Ý nghĩa ................................ ................................ ................................ 6
2.1.5 Phương pháp xác đ ịnh các khoản mục chủ yếu qua bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh. ................................ ................................ ................... 6

2.2 Phương pháp nghiên c ứu ................................ ................................ .............. 7
2.2.1 Phương pháp thu th ập số liệu ................................ ............................... 7
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ................................ ................................ .... 7
2.2.3 Phương pháp phân tích s ố liệu................................ .............................. 7
2.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của Công ty .......................... 11
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TH ƯƠNG MẠI CẦN
THƠ ................................ ................................ ................................ ........... ….14
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển................................ ................................ .. 14
3.2 Lọai hình tổ chức sản phẩm dịch vụ của công ty ................................ ......... 15
3.2.1 Loại hình tổ chức của công ty ................................ ............................. 15
3.2.2 Sản phẩm dịch vụ kinh doanh của công ty ................................ .......... 16
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

v
ii
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. ................................ ............... 17
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH D OANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦN THƠ ................................ ...... 21
4.1 Phân tích tình hình doanh thu ................................ ................................ .... 21
4.1.1 Phân tích tình hình
t
ăng trưởng doanh thu ................................ .......... 21
4.1.2 Phân tích cơ cấu các khoản doanh thu ................................ ................ 22
4.1.3. Phân tích các nhân
t
ố ảnh hưởng doanh thu ................................ ....... 24
4.2 Phân tích tình hì nh Chi phí ................................ ................................ ........ 26
4.2.1 Phân tích tình hình
t

ăng trưởng chi phí ................................ ........... …26
4.2.2 Phân tích cơ cấu các khoản chi phí ................................ ..................... 28
4.2.3. Phân tích các nhân
t
ố ảnh hưởng chi phí................................ ............ 30
4.3 Phân tích tình hình
l
ợi nhuận ................................ ................................ ..... 36
4.3.1 Phân tích tình hình
t
ăng trưởng lợi nhuận ................................ ........... 36
4.3.2 Phân tích cơ cấu các khoản lợi nhuận ................................ ................. 37
4.3.3. Phân tích các nhân
t
ố ảnh hưởng lợi nhuận................................ ........ 39
4.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............................... 41
Chương 5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH C ỦA CÔNG TY ................................ ................................ ... 44
5.1. Đánh giá tổng hợp các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
................................ ................................ ................................ ......................... 44
5.1.1. Tác động môi trường bên trong Công ty ................................ ............ 44
5.1.2. Tác động môi trường bên ngoài Công ty ................................ ........... 45
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................ ... 48
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ ..................... 49
6.1 Kết luận ................................ ................................ ................................ ..... 49
6.2 Kiến nghị................................ ................................ ................................ .... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ .............. 51
PHỤ LỤC ................................ ................................ ................................ ....... 52
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang


viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦN THƠ 2006 – 2008................................ ........ 18
Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ................................ ............... 21
Bảng 3: CƠ CẤU DOANH THU QUA 3 NĂM 2006 – 2008 CỦA CÔNG TY
................................ ................................ ................................ ......................... 22
Bảng 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ƯỞNG ĐẾN DOANH THU
QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ................................ ................................ ............... 24
Bảng 5: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH ƯƠNG
MẠI CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ................................ ................................ . 26
Bảng 6: CƠ CẤU CHI PHÍ QUA 3 NĂM 2006 – 2008 CỦA CÔNG TY ......... 28
Bảng 7: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ƯỞNG ĐẾN GIÁ VỐN H ÀNG
BÁN QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ................................ ................................ ...... 31
Bảng 8: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ T ÀI
CHÍNH QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ................................ ................................ .. 32
Bảng 9: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CHI PHÍ BÁN H ÀNG
QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ................................ ................................ ............... 33
Bảng 10: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ƯỞNG CHI PHÍ QLDN QUA 3
NĂM 2006 – 2008 ................................ ................................ ........................... 34
Bảng 11: BẢNG TỔNG HỢP LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ................................ ............... 36
Bảng 12: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ƯỞNG LỢI NHUẬN QUA 3
NĂM 2006 – 2008 ................................ ................................ ........................... 39
Bảng 13: PHÂN TÍCH CHỈ TI ÊU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TỪ 2006 - 2008 ................................ ................................ ................................ 41
Bảng 14: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ V À MẬT ĐỘ DÂN SỐ TH ÀNH PHỐ CẦN

THƠ (2007)................................ ................................ ................................ ...... 45
Bảng 15: GDP THÀNH PHỐ CẦN THƠ (2005 – 2007) ................................ .. 46
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v



ăn

tốt

n

g

h

i






p



G

V

H



D:

T



h

.s

P




h

an

T



h



Ngọc

K



hu

y

ê



n

DANH MỤC HÌNH
Trang

SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

ix
Hình 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TH ƯƠNG
MẠI CẦN THƠ ................................ ................................ ............................... 15
Hình 2: SỰ TĂNG TRƯỞNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008.............................. 19
Hình 3: CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY TỪ 2006 – 2008 ................ 23
Hình 4: CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2006 – 2008 ............... 29
Hình 5: CƠ CẤU CÁC KHOẢN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM
2006 – 2008 ................................ ................................ ................................ ..... 38
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v



ăn


tốt

n

g

h

i





p



G

V

H



D:

T




h

.s

P



h

an

T



h



Ngọc

K



hu


y

ê



n

SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

x
DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới.
UBND: Ủy ban Nhân dân.
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
HĐKD : Hoạt động kinh doanh.
TSCĐ: Tài sản cố định
LN: Lợi nhuận
ĐVT: Đơn vị tính
TP: Thành phố
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

- Trang 1
-
www.kinhtehoc.net




L

u



ận

v



ăn

tốt

n

g

h

i





p




G

V

H



D:

T



h

.s

P



h

an

T




h



Ngọc

K



hu

y

ê



n

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHI ÊN CỨU.
Ngày nay, với xu hướng thị trường ngày càng năng đ ộng các Công ty
cũng như doanh nghiệp luôn cạnh tranh với nhau một cách gay gắt để tồn tại v à
phát triển. Kể từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức th ương mại thế giới (WTO), các
Công ty Việt Nam lại phải đối mặt với những thách thức cũng nh ư cơ hội mới.
Điều này đặt ra một câu hỏi l à các Công ty V

i
ệt Nam cần phải l àm gì để đạt được
hiệu quả kinh doanh. Một công ty có năng lực l à công ty có kết quả hoạt động
kinh doanh hiệu quả và lợi nhuận cao, do đó việc phân tích hiệu quả quá trình
hoạt động kinh doanh c ủa doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết hiện nay. Kết quả
phân tích không ch ỉ giúp cho doanh nghi ệp nắm bắt được tình hình hoạt động của
công ty mà còn dùng để đánh giá dự án đầu tư, tính toán mức độ thành công
trước khi bắt đầu ký kết hợp đồng.
Ngoài ra, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh còn là m ột trong
những lĩnh vực không chỉ được quan tâm bởi các nhà quản trị mà còn nhiều đố
i
tượng kinh tế khác liên quan đến Công ty và doanh nghi ệp. Dựa trên những chỉ
tiêu kế hoạch, doanh nghiệp có thể định tính trước khả năng sinh lời của hoạ
t
động, từ đó phân tích và d ự đoán trước mức độ thành công của kết quả kinh
doanh. Qua đó, ho ạt động kinh doanh không ch ỉ là việc đánh giá kết quả mà còn
là việc kiểm tra, xem xét trư ớc khi bắt đầu quá trình kinh doanh nh ằm hoạch định
chiến lược tối ưu.
Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh ngh
i
ệp
cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều
kiện vốn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghi ệp cần nắm
được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân
t
ố đến
kết quả kinh doanh. Đi ều này chỉ thực hiện được trên cơ sở của phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
Từ những cơ sở về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trên, em nh ận
thấy việc phân tích h

i
ệu quả kinh doanh đối với Công ty Cổ phần thương mạ
i
Cần Thơ là một đề tài phù hợp. Nó góp ph ần giúp cho công ty hi ểu được khả
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

- Trang 2
-
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v



ăn

tốt

n


g

h

i





p



G

V

H



D:

T



h


.s

P



h

an

T



h



Ngọc

K



hu

y

ê




n

năng hoạt động và hiệu quả của việc kinh doanh, từ đó có kế hoạch định hướng
chiến lược kinh doanh tốt nhất trong thời gian
t
ới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN C ỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Dựa trên hệ thống cơ sở lý luận để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại công ty Cổ phần th ương mại Cần Thơ
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích về tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty, các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, phân tích các chỉ tiêu hiệu quả
hoạt động.
- Mục tiêu 2: Đánh giá sự tác động của môi tr ường kinh doanh đến t ình
hình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các chiến lược cũng như giải pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần th ương mại Cần Thơ, số 56 – 58
Nguyễn An Ninh, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Th ơ
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề t ài cũng chính là thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Thương mại Cần Thơ bắt đầu từ 02/02/2009 đến 24/04/2009.
1.3.3. Đối tượng
Các số liệu sử dụng để phân tích đề t ài được lấy chủ yếu trong ba năm từ

2006 đến 2008.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN.
 Các chứng từ kế toán tại Công ty Cổ phần th ương mại Cần Thơ (Bảng cân
đối kế toán, bảng báo c áo kết quả hoạt động kinh doanh, các chứng từ li ên quan
trong hoạt động mua bán….)
 Luận văn: "Phân tích t ình hình tài chính cho Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Bến Tre" của sinh vi ên Nguyễn Thị Dũng Tâm
(2008). Tác giả đã phân tích khái quát tình hình huy động vốn, cho vay trong 3
năm 2005 - 2007 của Chi nhánh Ngân h àng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tỉnh
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

- Trang 3
-
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v




ăn

tốt

n

g

h

i





p



G

V

H



D:


T



h

.s

P



h

an

T



h



Ngọc

K




hu

y

ê



n

Bến Tre. Thông qua việc phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh, đánh giá khả năng quản lý chi phí, sinh l ời của Chi nhánh. Dựa
vào các tỷ số tài chính phân tích báo cáo tài chính qua 3 năm 2005 - 2007. Đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao t ình hình tài chính c ủa Chi nhánh Ngân h àng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam tỉnh Bến Tre.
 Luận văn “Phân tích t ình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
MỘT THÀNH VIÊN XNK HÀO PHÁT” c ủa sinh viên trường Đại học B ình
Dương. Đề tài đã phân tích được tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty, nắm được thực trạng khó khăn, thuận lợi của Công ty, đánh giá đ ược năng
lực kinh doanh cũng nh ư phương hướng kinh doanh v à đề ra các giải pháp kinh
doanh hiệu quả.
 Luận văn tốt nghiệp đề t ài “Phân tích tình hình tài chính c ủa doanh nghiệp
tư nhân Thu Loan II” c ủa sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Son (Năm 2008). Đề t à
i
phân tích về tình hình tài chính c ủa doanh nghiệp v à sơ lượt về phân tích
t
ình
hình kinh doanh
t
ừ đó để thấy được mặt mạnh mặt yếu của doanh nghiệp v à có

biện pháp cũng nh ư phương hướng khắc phục.
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

- Trang 4
-
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v



ăn

tốt

n

g


h

i





p



G

V

H



D:

T



h

.s


P



h

an

T



h



Ngọc

K



hu

y

ê




n

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LU ẬN
2.1.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh l à quá trình nghiên c ứu để đánh
giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần
khai thác ở doanh nghiệp , trên cơ sở đó đề ra các ph ương án và giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh g ắn liền với mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của con người. Ban đầu, trong điều kiện sản xuất kinh doanh
chưa phát triển, yêu cầu thông tin cho qu ản lý doanh nghi ệp chưa nhiều, chưa
phức tạp, công việc phân tích cũng được tiến hành chỉ là những phép tính c ộng
trừ đơn giản. Khi nền kinh tế càng phát triển, những đòi hỏi về quản lý kinh
t
ế
không ngừng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và
phức tạp, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đư ợc hình thành và ngày càng
được hoàn thiện với hệ thống lý luận độc
l
ập.
Phân tích như là m ột hoạt động thực tiễn, v ì nó luôn đi trước quyết định và
là cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích hiệu quả kinh doanh như là m ột ngành
khoa học, nó nghiên cứu một cách có hệ thống to àn bộ hoạt động sản xuất, kinh
doanh để từ đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp.
Như vậy, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nh ận biết
bản chất và sự tác động của các mặt của hoạt động kinh doanh, l à quá trình nhận
thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác v à có ý thức, phù hợp với
điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp v à phù hợp với yêu cầu của các quy luật

kinh tế khách quan nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
2.1.2. Mục đích
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm nghi ên cứu, phân tích, đánh
giá tình hình kinh
t
ế – tình hình tài chính và nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả
của tình hình đó. Kết quả phân tích l à cơ sở dự báo, hoạch định chính sách v à ra
quyết định hoạt động kinh doanh của tất cả các loại h ình doanh nghi ệp trong nền
kinh
t
ế.
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

- Trang 5
-
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v




ăn

tốt

n

g

h

i





p



G

V

H




D:

T



h

.s

P



h

an

T



h



Ngọc

K




hu

y

ê



n

Trên cơ sở đó, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá kết quả
và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả tr ên góc độ nền kinh tế mà
người ta nhận thấy đ ược là năng lực sản xuất, tiềm lực kinh tế, khả năng phát triển
kinh tế nhanh hay chậm, khả năng nâng cao mức sống của ng ười dân của đất
nước trên cơ sở khai thác hết nguồn nhân lực v à vật lực cũng như nguồn lực phát
triển kinh tế của đất n ước.
Sau khi phân tích k ết quả của hoạt động kinh doanh, việc gắn liền hiệu quả
kinh doanh của Công ty với to àn xã hội giúp điều chỉnh mối quan hệ cung cầu –
nhu cầu để có nhận biết cải tạo chất l ượng sản phẩm, dịch vụ v à quy mô hoạt
động tốt nhất.
2.1.3. Vai trò
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh l à công cụ để phát hiện những khả
năng tiềm tàng trong kinh doanh mà còn là công c ụ cải tiến quy chế quản lý trong
Công ty.
Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau nh ư thế nào đi
nữa cũng có nhiều tiềm ẩn, khả năng tiềm t àng chờ được phát hiện. Chỉ có thể
thông qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh mới có thể phát hiện đ ược và
khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao h ơn. Thông qua phân tích , công

ty thấy rõ nguyên nhân c ũng như nguồn gốc của vấn đề phát sinh v à có giải pháp
cụ thể để cải tiến quản lý.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho phép các nh à Doanh nghiệp
nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng nh ư hạn chế trong doanh nghiệp
mình. Chính trên c ơ sở này, doanh nghiệp sẽ xác định mục ti êu cùng chiến lược
kinh doanh đúng đ ắn.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh l à cơ số quan trọng để ra các quyết
định kinh doanh.
Phân tích hiệu quả họat động kinh doanh l à công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả của do anh nghiệp.
Phân tích là quá trình nh ận thức hoạt động kinh doanh, l à cơ sở quan trọng
của việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là chức năng kiểm
tra đánh giá, đi ều hành hoạt động kinh doanh để đạt mục tiêu kinh doanh.
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

- Trang 6
-
www.kinhtehoc.net



L

u



ận


v



ăn

tốt

n

g

h

i





p



G

V

H




D:

T



h

.s

P



h

an

T



h



Ngọc


K



hu

y

ê



n

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh l à biện pháp quan trọng trong đề
phòng rủi ro.
2.1.4. Ý nghĩa
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công c ụ quan trọng để phát hiện
khả năng tiềm tàng trong ho ạt động kinh doanh.
Thông qua phân tích hiệu quả hoạt động doanh nghiệp chúng ta mới thấy rõ
được các nguyên nhân, nhân
t
ố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên
nhân và nhân tố ảnh hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong
công tác tổ chức và quản lý sản xuất. Do đó nó là công c ụ cải tiến cơ chế quản
l
ý
trong kinh doanh.
Phân tích kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ
sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức

năng kiểm tra, đánh giá và đi ều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh l à biện pháp quan trọng để ph òng ngừa và
ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
Tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh còn r ất cần thiết cho các
đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với
doanh nghiệp, vì thông qua phân tích h ọ mới có thể có quyết định đúng đắn trong
việc hợp tác, đầu t ư, cho vay...đối với doanh nghiệp nữa hay không?
2.1.5. Phương pháp xác định các khoản mục chủ yếu qua bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
Về doanh thu:
Tổng doanh thu = Doanh thu thuần + Doanh thu t ài chính + Doanh thu khác.
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh số bán h àng – Các khoản giảm trừ
Doanh thu tài chính = Thu nhập từ các hoạt động tài chính Về
chi phí
:
Tổng chi phí = GVHB + CPTC + CPBH + CPQL + CPK + T
Trong đó:
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPTC: Chi phí tài chính
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

- Trang 7
-
www.kinhtehoc.net




L

u



ận

v



ăn

tốt

n

g

h

i





p




G

V

H



D:

T



h

.s

P



h

an

T




h



Ngọc

K



hu

y

ê



n

CPBH: Chi phí bán hàng
CPQL: Chi phí qu ản lý doanh nghiệp
CPK: Chi phí khác
T: Thuế
Về lợi nhuận:
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhận khác
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Doanh thu thuần – GVHB + Doanh thu tài chính
- CPTC – CPBH – CPQL

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
LN ròng = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
2.2.1. Phương pháp thu th ập số liệu.
Phân tích dựa trên các chỉ tiêu số liệu thứ cấp trong bảng cân đối kế toán,
Bảng báo cáo kết q uả hoạt động kinh doanh , các số liệu, chứng từ kế toán tại
Công ty Cổ Phần thương mại Cần Thơ.
2.2.2. Phương pháp x ử lý số liệu.
Lý luận cơ bản là chủ yếu sau đó tiến h ành phân tích các s ố liệu thứ cấp
thông qua các báo cáo, tài
li
ệu của cơ quan thực tập. So sánh phân tích tổng hợp
các biến số biến động qua các năm, qua đó có thể thấy được hiệu quả hoạt động
của Công ty trong những năm qua v à những đề xuất cho những năm tới.
2.2.3 Phương pháp phân tích s ố liệu.
2.2.3.1. Đối với mục tiêu 1.
Đối với mục tiêu 1 là Phân tích về tình hình hoạt động kinh doanh tại công
ty, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, phân tích các chỉ tiêu hiệu
quả hoạt động ta sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh bằng số tương đối và
phương pháp thay th ế liên hoàn để phân tích làm rõ vấn đề
:
 Phương pháp số tương đối
Phương pháp s ố tương đối hay phương pháp so sánh s ố tương đối là một
trong những phương pháp so sánh được sử dụng rất rộng r ãi trong phân tích kinh
doanh. Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích là đ ối chiếu các chỉ ti êu,
các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng một nội dung, một tính chất
tương tự để xác định xu h ướng và mức độ biến động của các chỉ ti êu đó. Nó cho
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang


- Trang 8
-
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v



ăn

tốt

n

g

h

i






p



G

V

H



D:

T



h

.s

P




h

an

T



h



Ngọc

K



hu

y

ê



n

phép chúng ta tổng hợp được những nét chung, tách ra đ ược những nét ri êng của
các hiện tượng kinh tế đưa ra so sánh, trên cơ s ở đó đánh giá đ ược các mặt phát

triển hay các mặt kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để t ìm các giải pháp
nhằm quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. V ì vậy, để tiến hành so sánh
cần phải thực hiện những vấn đề c ơ bản sau đây:
 Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh:
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để l àm căn cứ so sánh, được
gọi là kỳ gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghi ên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh
cho thích hợp. Các gốc so sánh có thể l à
:
o Tài liệu của năm trước (kỳ trước hay kế hoạch) nhằm đánh giá xu
hướng phát triển của các chỉ ti êu.
o Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự đoán, định mức) nhằm đánh
giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự đoán v à định mức.
o Các chỉ tiêu trung bình c ủa ngành, của khu vực kinh doanh; nhu
cầu hoặc đơn đặt hàng của khách hàng... nhằm khẳng định vị trí của các doanh
nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu.
Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc đ ược gọi là chỉ tiêu kỳ
thực hiện và là kết quả kinh doanh đ ã đạt được.
 Ðiều kiện so sánh:
Ðể thực hiện phương pháp này có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ
tiêu được sử dụng trong so sánh phải đồng nhất. Trong thực tế, chúng ta cần quan
tâm cả về thời gian v à không gian c ủa các chỉ tiêu và điều kiện có thể so sánh
được giữa các chỉ ti êu kinh
t
ế.
Về thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch
toán và phải thống nhất tr ên 3 mặt sau:
o Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
o Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán.
o Phải cùng một đơn vị đo lường.
Khi so sánh về mặt không gian: y êu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân tích c ần

phải được quy đổi về c ùng quy mô và đi ều kiện kinh doanh t ương tự như nhau.
Kỹ thuật so sánh: Ðể đáp ứng mục tiêu 1 này ta sử dụng:
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

- Trang 9
-
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v



ăn

tốt

n

g


h

i





p



G

V

H



D:

T



h

.s


P



h

an

T



h



Ngọc

K



hu

y

ê




n

So sánh bằng số tương đối: Có nhiều loại số tương đối, tuỳ theo yêu cầu
phân tích mà sử dụng cho phù hợp.
o Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ: là kết quả của
phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Nó
phản ánh tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của chỉ ti êu kinh
t
ế.
Công t h ứ c
:
Số tương đối hoàn Chỉ tiêu kỳ phân tích (thực tế)
thành kế hoạch = C hỉ tiêu kỳ gốc (kế hoạch) x 100%
So sánh mức biến động có điều chỉnh: l à kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích với trị số của kỳ gốc đ ã được điều chỉnh theo hệ số.
Tăng (+), Giảm (-) = Chỉ tiêu thực tế - Chỉ tiêu kế hoạch x Hệ số điều chỉnh
o Số tương đối kết cấu: So sánh số t ương đối kết cấu thể hiện ch ênh
l
ệch
về tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc
của chỉ tiêu phân tích. Nó ph ản ánh biến động b ên trong của chỉ tiêu.
o Số bình quân động thái: Biểu hiện sự biến động về tỷ lệ của chỉ ti êu kinh
tế qua một khoảng thời gian n ào đó. Nó được tính bằng cách so sánh chỉ ti êu kỳ
phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc. Chỉ tiêu kỳ gốc có thể cố đị nh hoặc liên hoàn, tùy
theo mục đích phân tích. Nếu kỳ gốc cố định sẽ phản ánh sự phát triển của chỉ
tiêu kinh tế trong khoảng thời gian d ài. Nếu kỳ gốc liên hoàn phản ánh sự phát
triển của chỉ tiêu kinh tế qua 2 thời kỳ kế tiếp nhau.
 Phương pháp thay th ế liên hoàn
Với phương pháp “thay th ế liên hoàn”, chúng ta có th ể xác định đ ược ảnh

hưởng của các nhân tố thông qua việc thay thế lần l ượt và liên tiếp các nhân tố để
xác định trị số của chỉ ti êu khi nhân tố đó thay đổi. Khi thực hiện ph ương pháp
này cần quán triệt các nguyên
t
ắc:
o Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố ả nh hưởng với chỉ tiêu
phân tích theo một trình tự nhất định, từ nhân tố số l ượng đến nhân tố chất l ượng;
trong trường hợp có nhiều nhân tố số l ượng hay chất l ượng thì nhân tố chủ yếu
xếp trước đến nhân tố thứ yếu.
oLần lượt thay thế, nhân tố l ượng được thay thế trước rồi đến nhân tố chất;
nhân tố được thay thế thì lấy giá trị thực tế, nhân tố ch ưa được thay thế th ì giữ
nguyên kỳ gốc; nhân tố đ ã được thay thế thì lấy giá trị thực tế, cứ mỗi lần thay
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang

- Trang 10
-
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v




ăn

tốt

n

g

h

i





p



G

V

H




D:

T



h

.s

P



h

an

T



h



Ngọc

K




hu

y

ê



n

thế tính ra giá trị của lần thay thế đó; lấy kết quả tính đ ược trừ đi kết quả lần thay
thế trước nó ta xác định đ ược mức độ ảnh h ưởng của nhân tố đó (kết quả lần thay
thế trước của lần thay thế đầu ti ên là so với kỳ gốc).
oTổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng đối t ượng phân tích
(là số chênh lệch giữa kỳ phân tích v à kỳ gốc).
Có thể cụ thể các nguy ên tắc trên thành các bước:
oB ư ớ c 1 : Xác định đối tượng phân tích: l à mức chênh lệch giữa chỉ ti êu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc.
Nếu Gọi Q
1
là chỉ tiêu kỳ phân tích và Q
0
là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tượng
phân tích được xác định là: ΔQ = Q
1
- Q
0

oB ư ớ c 2 : Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh h ưởng với chỉ tiêu
phân tích.
Giả sử có 3 nhân tố ảnh h ưởng là: a,b,c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu
phân tích Q và nhân tố a phản ánh lượng tuần tự đến c phản ánh về chất theo
nguyên tắc đã trình bày ta thi ết lập được mối quan hệ nh ư sau: Q = a.b.c
Kỳ phân tích: Q1 = a
1
.b
1
.c
1
và Kỳ gốc là: Q
0
= a
0
.b
0
.c
0
oB ư ớ c 3 : Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích v ào kỳ gốc theo trình
tự sắp xếp ở bước 2.
 Thế lần 1: a
1
.b
0
.c
0
 Thế lần 2: a
1
.b

1
. c
0
 Thế lần 3: a
1
.b
1
.c
1
 Thế lần cuối cùng chính là các nhân
t
ố ở phân tích đ ược thay thế to àn
bộ nhân tố ở kỳ gốc. Nh ư vậy có bao nhi êu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu
lần thay thế.
oB ư ớ c 4 : Xác định mức độ ảnh h ưởng của từng nhân tố đến đối t ượng phân
tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau trừ đi kết quả lần thay thế tr ước nó ta xác
định được mức độ ảnh h ưởng của nhân tố đó (kết quả lần thay thế trước của lần
thay thế đầu ti ên là so với kỳ gốc) cụ thể:
 Ảnh hưởng của nhân tố a: a
1
.b
0
.c
0
- a
0
.b
0
.c
0

= Δa
 Ảnh hưởng của nhân tố b: a
1
.b
1
.c
0
- a
1
.b
0
.c
0
= Δb
 Ảnh hưởng của nhân tố c: a
1
.b
1
.c
1
- a
1
.b
1
.c
0
= Δc
Tổng đại số mức ảnh h ưởng của các nhân tố: Δa + Δb + Δc = Δ Q
SVTH: Ngô Thị Cẩm
Giang


- Trang 11
-
www.kinhtehoc.net



L

u



ận

v



ăn

tốt

n

g

h

i






p



G

V

H



D:

T



h

.s

P




h

an

T



h



Ngọc

K



hu

y

ê



n

2.2.3.2. Đối với mục tiêu 2.

Đối với mục tiêu 2 là đánh giá sự tác động của môi tr ường kinh doanh đến
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ta sử dụng ph ương pháp so sánh.
Phương pháp này dùng nh ững tác động của t ình hình hoạt động kinh doanh b ên
trong so sánh v ới những tác động của môi tr ường bên ngoài thực tế nhằm đ ưa ra
những nhận định thuận lợi khó khăn cụ thể.
2.2.3.3. Đối với mục tiêu 3.
Đối với mục tiêu 3 là đề xuất các chiến lược cũng như giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh ta sử dụng ph ương pháp so sánh và liên hệ cân
đối để phân tích.
Trong quá trình ho ạt động kinh doanh của công ty hình thành nhiều mối liên
hệ cân đối. Cân đối l à sự cân bằng về l ượng giữa hai mặt, giữa các yếu tố của quá
trình kinh doanh. Ví dụ như giữa tài sản và nguồn vốn kinh doanh, giữa các
nguồn thu và chi, giữa nhu cầu sử dụng vốn v à khả năng thanh toán, giữa nguồn
huy động và sử dụng vật tư trong sản xuất kinh doanh.
Phương pháp liên h ệ cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập và xây
dựng kế hoạch và ngay cả trong công tác hạch toán để nghi ên cứu các mối liên hệ
về lượng của các yếu tố v à quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó có thể xác định
ảnh hưởng của các nhân tố.
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của Công ty .
- Số vòng quay hàng t ồn kho (còn gọi là số vòng quay kho hay s ố vòng luân
chuyển hàng hoá): Là ch ỉ tiêu phản ánh quản lý hàng tồn kho của một công ty.
Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý h àng tồn kho càng cao bởi v
ì
hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí bảo quản, hao
hụt và vốn tồn đọng ở h àng tồn kho. Được tính bằng công thức:
Vòng quay hàng
t
ồn kho (lần) =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

Hàng tồn kho bình quân =
Hàng tồn kho đầu năm + H àng tồn kho cuối năm
2
- Kỳ thu tiền bình quân: Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả v à chất lượng
quản lý khoản phải thu. Nó cho biết b ình quân khoản phải thu mất bao nhi êu
ngày. Công thức xác định kỳ thu tiền b ình quân như sau:
Giá trị khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) =
Doanh thu hàng năm / 360
- Vòng quay tài s ản cố định: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng t ài sản cố
định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Công thức xác định tỷ số n ày:
Doanh thu
Vòng quay tài sản cố định (lần) =
=> Tỷ số này càng cao càng
t
ốt
Tài s ản cố định ròng
Trong đó, Tài s ản cố định ròng = Tài sản cố định - khấu hao
- Vòng quay tổng tài sản: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng t ài sản nói
chung mà không phân bi ệt đó là tài sản lưu động hay tài sản cố định. Nó c ho biết
số doanh thu thực hiện đ ược trên mỗi đồng tài sản. Công thức xác định tỷ số n ày:
Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản (lần) =
Giá tr ị tổng tài sản
=> Tỷ số này càng cao thể hiện hiệu quả sử dụng vốn c àng cao
- Tỷ số lợi nhuận tr ên doanh thu còn g ọi là hệ số lãi ròng (ROS): Tỷ số này
phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận r òng và doanh thu nh ằm cho biết 1 đồ ng doanh
thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận d ành cho cổ đông. Tỷ số n ày cao hay
thấp không có nghĩa l à tốt hay xấu mà nó còn phụ thuộc vào sự kết hợp giữa nó
với số vòng quay tài sản.

Công thức tính như sau:
L ợi nhuận ròng
ROS(%) =
Doanh thu
- Tỷ số lợi nhuận r òng trên tài sản (hay suất sinh lợi của t ài sản (ROA)):
ROA đo lường khả năng sinh lợi tr ên mỗi đồng tài sản của Công ty, tức nó thể
hiện 1 đồng tài sản trong thời gian nhất định tạo ra đ ược bao nhiêu lợi nhuận
ròng . Công thức được xác định nh ư sau:
Lãi ròng
ROA (%) =
T ổng tài sản
=> ROA càng lớn càng
t
ốt
- Tỷ số lợi nhuận r òng trên vốn chủ sỡ hữu c òn gọi là suất sinh lợi của vốn
chủ sở hữu (ROE): Tỷ số này rất quan trọng đối với các cổ đông. Nó đo l ường
khả năng sinh lợi tr ên mỗi đồng vốn của cổ đông th ường, nó cho biết tr ong 1 thời
gian nhất định 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhi êu đồng lợi nhuận cho họ.
Công thức được xác định nh ư sau:
Lãi ròng
ROE (%) =
V ốn chủ sở hữu
=> ROE càng lớn càng
t
ốt

×