Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH RUBRIKK GROUP VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN & BẰNG 2



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH RUBRIKK GROUP VIỆT NAM

Đà Nẵng, năm 2022

GVHD:

NCS LÊ ANH TUẤN

SVTH:

THÂN QUANG MINH

MSSV:

2529231701

LỚP:

X25DNG1 - KTH-T


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Anh Tuấn, thầy đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và ln có sự phản hồi tỉ mỉ trong thời gian nhanh nhất nhằm
giúp em trong suốt thời gian qua để có thể hồn thành khóa luận này.
Em cũng xin cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa và tất cả các thầy cơ trong khoa
kế tốn đã tạo điều kiện tốt nhất giúp em hồn thành khóa luận.
Cuối cùng, em xin cảm ơn tập thể cán bộ phịng kế tốn cơng ty TNHH
Rubrikk Group Việt Nam, cũng như bạn bè, gia đình đã tạo điều kiện để em có thể
hồn thành khóa luận trong thời gian sớm nhất.
Trong q trình làm khóa luận, sai sót là khơng thể tránh khỏi. Vì vậy những
đóng góp q báu từ q thầy cơ sẽ giúp em khắc phục những sai sót ấy và có thể
hồn thiện đề tài nghiên cứu tốt hơn. Em xin cảm ơn quý thầy cô!

SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ :

Tài sản cố định


KQKD:

Kết quả kinh doanh

GVHD:

Giá vốn hàng bán

K/c :

Kết chuyển

DN :

Doanh nghiệp

BĐSĐT:

Bất động sản đầu tư

HTK :

Hàng tồn kho

CP :

Chi phí

TP :


Thành phẩm

TK :

Tài khoản

CCDV:

Cung cấp dịch vụ

SXC :

Sản xuất chung

HH :

Hàng hóa

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

Thuế GTGT: Thuế Giá trị gia tăng
SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn


GGHB:

Giảm giá hàng bán

CKTT :

Chiết khấu thanh toán

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

Thuế XK:

Thuế Xuất Khẩu

Thuế TTĐB: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Thuế TNDN: Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế BVMT: Thuế Bảo vệ môi trường
XK :

Xuất kho


DANH MỤC SƠ ĐỒ

SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương
chính sách để phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng hóa các
hình thức sở hữu và mở rộng quan hệ hợp tác với bên ngoài. Điều này đã tạo nên
nên một luồng sinh khí mới đối với các doanh nghiệp, tạo nhiều cơ hội cũng như
thách thức đối với các doanh nghiệp .
Với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ thơng tin
thì việc ứng dụng máy vi tính vào cơng tác quản lý nói chung và kế tốn nói riêng
đang trở thành một xu thế tất yếu trong các doanh nghiệp. Bởi vì, nhờ có kế tốn
trên máy vi tính mà cơng việc kế tốn đã được giảm bớt đáng kể, thơng tin kế
tốn được xử lý cung cấp nhanh chóng đầy đủ và đáp ứng kịp thời các yêu cầu
của các nhà quản trị doanh nghiệp. Song vấn đề ứng dụng máy vi tính vào cơng
tác kế tốn ở nước ta mới ở bước đầu của sự xâm nhập, trong bối cảnh tin học
vẫn cịn là điều mới mẻ với khơng ít người do đó việc gặp phải những khó khăn
ban đầu là điều khó tránh khỏi. Cơng ty TNHH Rubrikk Group Việt Nam cũng đã
nhanh chóng tiếp cận với thị trường khoa học kỹ thuật để sử dụng phần mềm kế
toán tiên tiến trong cơng tác kế tốn.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Rubrikk Group Việt Nam,
nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp, em
xin đi sâu vào nghiên cứu công tác kế tốn tiêu thụ ở Cơng ty.

Được sự hướng dẫn tận tình của Thạc sĩ Lê Anh Tuấn cùng với sự giúp đỡ
chỉ bảo của các cán bộ phịng kế tốn Công ty TNHH Rubrikk Group Việt Nam
cùng với kiến thức và lý luận đã được trang bị tại nhà trường em đã hoàn thành
luận văn với đề tài: “Hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Rubrikk Group Việt Nam.”
Đề tài được trình bày với kết cấu các phần chính :
Chương I : Những vấn đề lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chương II : Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Rubrikk Group Việt Nam.

SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

Chương III : Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ, xác định
và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Rubrikk Group Việt
Nam.

SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QỦA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1 TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.1.1 Các khái niệm liên quan
Bán hàng hóa: Bán hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tư
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng.
Đối với doanh nghiệp: tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là cầu nối giữa một bên là
doanh nghiệp một bên là khách hàng. Nó là chính là thước đo, là cơ sở đánh giá
sự tin cậy và ưu thích của khách hàng đối với doanh nghiệp, đối với các sản phẩm
mà doanh nghiệp cung cấp. Qua đó, doanh nghiệp có thể gần gũi hơn với khách
hàng. Hiểu rõ và nắm bắt nhu cầu khách hành, từ đó đưa ra những phương thức
và sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng tốt hơn để sản phẩm được tiêu thụ
nhiều hơn và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội: tiêu thụ là cơ sở điều hòa giữa sản xuất
và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành
hoặc giữa các ngành với nhau.
Tiêu thụ: là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Hay nói cách khác là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình
thức hiện vật sang hình thức tiền tệ.
Kết quả tiêu thụ: là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng
để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Thân Quang Minh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành của sản phẩm xấy lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi
phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: là sự chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Những nhiệm vụ quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh:
-

Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản
lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.

-

Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác kết
quả kinh doanh

-


Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ, lợi nhuận

-

Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các loại hàng hóa, dịch vụ.
Ghi chép đầy đủ, kịp thời kết quả tiêu thụ từng thành phẩm, hàng hóa , dịch vụ

-

bán ra.
Tính tốn đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, giá thành dịch vụ, chi phí bán hàng
và các chi phí khác nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu của giám đốc.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

Trong nền kinh tế hiện nay, khi mà sự cạnh tranh thị trường giữa các doanh
nghiệp đang diễn ra gay gắt, vấn đề đặt ra hàng đầu đối với các doanh nghiệp làm
sao để kinh doanh hiệu quả, lợi nhuận tối đa. Điều đó đồng nghĩa với doanh
nghiệp cần phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi, cũng như đánh giá tình hình
tiêu thụ trong từng thời kì, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế thơng qua số
liệu kế tốn tiêu thụ. Đây là tiêu chí phản ánh chính xác nhất năng lực tổ chức sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

Kế toán tiêu thụ và xác định kết qua kinh doanh được coi như công cụ hữu
hiệu, thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về hàng hóa. Thơng qua các số liệu kế
toán tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ biết được mức độ hoàn thành của kế hoạch sản
xuất kinh doanh nghiệp mình đến đâu, phát hiện kịp thời những yếu điểm, thiếu
sót, sự mất cân đối giữa các khâu để tìm ra các biện pháp xử lý. Đồng thời qua
việc đánh giá số liệu, doanh nghiệp sẽ xem xét tình hình cung ứng hàng hóa, tình
hình cạnh tranh để quyết định nên mở rộng buôn bán, hay đầu tư, hợp tác với bạn
hàng hay không. Đây cũng là cơ sở cho cơ quan nhà nước quản lý kế hoạch nộp
thuế của các doanh nghiệp, từ đó có thể thực hiện tốt các chức năng kiểm sốt
nền kinh tế vĩ mơ.
1.2 CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho
(hoặc trực tiếp tại các phân xưởng sản xuất không qua kho) của doanh nghiệp.Sản
phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và doanh
nghiệp bán mất đi quyền sở hữu về số hàng này.Phương thức này bao gồm bán
buôn và bán lẻ:
a. Phương thức bán buôn:
Bán bn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ
tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất hay nói cách khác là phương
thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thương mại… để tiếp tục bán ra
hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra. Đặc điểm của
SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

phương thức bán hàng này là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chứ chưa

đưa vào trạng thái tiêu dùng.
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức bán hàng
trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên mua.
Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức bán hàng trong
đó doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất kho hàng
hóa.
Bán bn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi tiến hành mua hàng
không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua.
Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Là hình thức bán
hàng mà bên bán tự vận chuyển hàng từ các điểm nhận hàng đến địa điểm của
bên mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận chuyển tự có hoặc th ngồi.
b. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng,
không thông qua các trung gian. Thuộc phương thức bán lẻ gồm các hình thức
sau:
-

Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được tách thành

-

hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giaohàng.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Việc thu tiền và giao hàng cho bên mua không tách rời
nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Hết
ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập
báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.
1.2.2 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Sản phẩm hàng hóa tại thời
điểm chuyển giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh
toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần giá trị hàng hóa để nhận hàng và

phần còn lại trả dần trong một thời gian, số tiền thanh toán chậm phải chịu một tỷ
lệ lãi nhất định. Khoản lãi do trả chậm, trả góp sẽ hạch tốn vào doanh thu hoạt
động tài chính.
1.3 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP
Phương thức thanh tốn trực tiếp (Trả ngay)
SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

Là phương thức sau khi nhận được hàng mua, khách hàng thanh toán ngay
tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, có thể thanh tốn
bằng hàng đổi hàng…
Phương thức thanh toán trả sau
Là phương thức thanh toán sau khi nhận được hàng, khách hàng chưa thanh
toán tiền hàng cho doanh nghiệp mà việc thanh tốn trả chậm có thể thực hiện
theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo hợp đồng.
Đa số khách hàng là những doanh nghiệp mua với số lượng lớn và có hợp
đồng thì tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng u cầu ngày thanh tốn, hình thức
thanh toán như tiền mặt hoặc chuyển khoản. Kế toán có nhiệm vụ theo dõi từng
khách hàng và điện thoại nhắc nhở đến hạn thanh tốn.
1.4 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền
hay sẽ thu được tiền.
1.4.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều

kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

-

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn
SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch
vụ khác);
-


Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

-

Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn

các điều kiện sau:
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;

-

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;

-

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
1.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.

Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Kết cấu của Tài khoản 511 như sau:
TK 511
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Các khoản chiết khấu thương mại, trị giá
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
- Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng
SVTH: Thân Quang Minh
và cung cấp dịch vụ vào TK 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.”.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kì
1.4.3 Phương pháp hạch tốn

511
Doanh thu bán hàng và CCDV


TK 111,112,131

Các khoản giảm trừ
doanh thu
TK 911
911911333
TK333
911333

TK 111,112,131

Phản ánh doanh thu
bán hàng và ccdv.

K/c doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh
(Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trường
hợp chưa tách ngay các khoản thuế
phải nộp ngay thời điểm ghi nhận
doanh thu

Các khoản thuế phải nộp ( Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế XK) thuế
BVMT) khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ( trường hợp tách

Sơ đồ 1.1 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Thân Quang Minh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh T́n

1.5 KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.5.1 Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí mua hàng phân
bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ, hoặc là giá thành thực của dịch vụ hoàn thành
và đã được xác định là tiêu thụ, giá xuất kho thành phẩm sản xuất.
1.5.2 Các phương thức xác định giá vốn
a. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn giá
nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương pháp tốt nhất, nó tuân thủ
nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh nghiệp thực tế
. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa
giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, nếu áp dụng phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải theo
dõi chi tiết từng lô hàng nhập xuất. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít mặt
hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, hàng tồn kho theo từng lơ hàng có thể nhận
diện được thì mới tính giá xuất kho được theo phương pháp này. Với những
doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng, không nhận diện được các mặt hàng
theo từng lơ hàng thì khơng áp dụng được phương pháp này.
b. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (giá bình quân cả kỳ dự trữ)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn
cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình

Đơn giá xuất kho
qn:
bình qn trong
kỳ của một loại
sản phẩm

(Giá trị hàng tồn kho + Giá trị hàng nhập trong kỳ)

=

SVTH: Thân Quang Minh

Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập
trong kỳ)


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh T́n

Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (Bình quân thời điểm, tức thời)
Sau mỗi lần nhập thành phẩm, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực
của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính theo cơng
(Trị giá thành phẩm hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá thành
Đơn
giá xuất
thức
sau:
phẩm hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
kho của thành

phẩm, hàng hóa
lần thứ i

=

(Số lượng thành phẩm hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng
thành phẩm, hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i )
c. Phương pháp nhập trước - xuất trước

Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị
hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần
thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lơ hàng nhập kho ở thời diểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn
kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ còn tồn kho.
d. Phương pháp giá bán lẻ
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho
trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến
các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng thường
mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình qn riêng.

Giá trị xuất kho hàng hóa = Giá bán hàng tồn kho – Lợi nhuận biên

SVTH: Thân Quang Minh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

1.5.3 Tài khoản sử dụng
Kết cấu tài khoản 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau:
TK 632
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Hàng bán bị trả lại nhập kho
- Hoàn nhập dự phịng giảm giá HTK
- Trích lập dự phịng giảm giá HTK

- Đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh, phản ánh: Trị giá vốn, phần
hao hụt HTK,giá thành thực tế
- Đối với hoạt động kinh doanh
BĐSĐT, phản ánh: Bán đất BĐSĐT,

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

1.5.5 Phương pháp hạch toán
TK
154,155.156,157

TK 632
Giá vốn hàng bán

Trị giá vốn của thành phẩm
hàng hóa tồn kho đầu kỳ
138,152,153,

155,156

Kết chuyển giá vốn hàng
bán.
T 155,156

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn
kho được tính vào GVHB

154

TK 911

Giá thành thực tế của sản
phẩm chuyển thành TSCĐ

Hàng bán bị trả lại nhập kho

TK 911

SVTH: Thân Quang Minh
Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh T́n

Chi phí SXC vượt mức bình

thường tính vào giá vốn
TK 2294

TK 217
Bán bất ĐS đầu tư

Giá trị cịn lại

TK 2147
Hao mịn lũy kế.

Trích khấu hao
BĐSĐT

112,331,334,111
Chi phí phát sinh liên quan đến
BĐSĐT
TK 242
Nếu được phân
bổ dần
Trích lập dự phịng giảm giá HTK.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.
( Theo phương pháp kê khai thường xun)

1.6 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
1.6.1 Kế tốn chi phí bán hàng
1.6.1.1 Nội dung
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán

sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo quản đóng gói, vận
chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp,..) BHXH,BHYT KPCĐ, BHTN của nhân viên bán hàng,…
1.6.1.2 Tài khoản sử dụng
Tàiphát
khoản
- quan
Chi
phí
bán
hàng
-Tập hợp các chi phí
sinh641
liên
đến
q
trình
thụ sản
phẩm hàng hóa dịch vụ
-Các
khoản
ghi
giảm
chi tiêu
phí bán
hàng.
Nợ
Tàichi
khoản

641hàng
– “Chi
hàng”
-Kết chuyển
phí bán
vàophí
tàibán
khoản
911 “Xác định kết quảCókinh doanh”để
SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

Tài khoản 641 khơng có số dư và được chi tiết theo các tiểu khoản:
- TK6411 "Chi phí nhân viên”
- TK6415 "Chi phí bảo hành"

TK 111,112

- TK6412 "Chi phí vật liệu, bao bì"
- TK6417 "Chi phí dịch vụ mua ngồi"
- TK6413 "Chi phí dụng cụ, đồ dùng"
- TK6418 "Chi phí bằng tiền khác"
- TK6414 "Chi phí khấu hao TSCĐ"

1.6.1.3 Phương thức hạch tốn
TK 111, 112, 152,

153, 242
Chi phí vật liệu cơng cụ, dụng cụ
TK 133

TK 641

Các khoản thu giảm chi

TK 334, 338
TK 911
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
Dự phịng phải trả về chi phí bảo
hành HH, SP
SVTH: Thân Quang Minh

Kết chuyển chi phí bán
hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

TK 152, 153
155, 156


Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
khuyến mãi quảng cáo, tiêu dùng nội
bộ, biếu tặng cho khách hàng bên
ngoài DN
TK 331, 131
Chi phí mua ngồi, chi phí khác bằng
tiền, chi phí hoa hồng
TK 133

TK 352
Hồn nhập dự phịng phải
trả về chi phí bảo hành
SP,HH

Thuế GTGT đầu vào
Thuế
khơng được khấu trừ nếu
TK 338 GTGT
Số phải trả cho đơntính
vị nhận
ủy thác XK
vào CPBH
về các khoản đã chi hộ liên quan đến
hàng ủy thác chi phí hoa hồng
TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3 Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

1.6.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

1.6.2.1 Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,..), BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân
viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp,tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập
dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại, fax, bảo

hiểm tài sản, cháy nổ…),…
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực
Các
tế khoản
phát sinh
được
trong
ghi kỳ;
giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
1.6.2.1
Tài
khoản
sử
dụng
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng
- Hồn
phải
nhập
trả (Chênh
dự phịng
lệch
phải

giữa
thu
sốkhó
dự phịng
địi, dựphải
phịng
lậpphải
kỳ này
trảlớn
(chênh
hơn lệch
số dựgiữ
p
Tài khoản 642 - Chi-phí
lý chi
doanh
nghiệp
Kết quản
chuyển
phí quản
lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết
Nợ
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”


SVTH: Thân Quang Minh


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: NCS Lê Anh Tuấn

TK111,112
Tài khoản 642 khơng có số dư
- TK6421 "Chi phí nhân viên quản lý"
- TK6425 "Thuế, phí và lệ phí"
- TK6422 "Chi phí vật liệu quản lý"
- TK6426 "Chi phí dự phịng"
- TK6423 "Chi phí đồ dùng văn phịng"
- TK6427 "Chi phí dịch vụ mua ngồi"
- TK6424 "Chi phí khấu hao TSCĐ"
- TK6428 "Chi phí bằng tiền khác"
1.6.2.3 Phương pháp hạch tốn
Phương pháp hạch tốn
TK 111,112,
153,242,331
Chi phí cơng cụ, chi phí mua
TK
ng
ồi 133
TK
338

TK
214

334,
Chi phí tiền lương, tiền cơng,
phụ cấp, BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ,

tiền ăn ca và các khoản
trích theo lương

SVTH: Thân Quang Minh

TK 642
Các khoản
thu
giảm
chi

TK 911

Chi phí khấu hao TSCĐ


Khóa luận tốt nghiệp
Kết

GVHD: NCS Lê Anh T́n
uy
ển
ch

c
h

i phí
QLD
N


TK352
Dự phịng phải trả về tái cơ cấu
DN HDcó rủi ro lớn, dự phịng
phải trả khác

TK
242,335

TK
2293

TK3
33

Chi phí phân bổ dần, chi phí
trích trước

Dự phịng phải thu khó
địi

Thuế mơn bài, tiền
th đất phải
nộp NSNN

TK 133
Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
cho mục đích quản lý doanh nghiệp

SVTH: Thân Quang Minh


TK
229
3
Hồn nhập số chênh
lệch giữa số dự phịng
phải thu
khó địi đã trích lập
năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm
nay
T
K
35
2
Hồn nhập dự
phịng phải trả về
chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hóa


1.7 KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.7.1 Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thu được thơng qua các
hoạt động tài chính.
-

Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua


-

hàng hoá, dịch vụ;...
Tiền lợi nhuận Cổ tức, lợi nhuận được chia;
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

1.7.2 Tài khoản sử dụng
Kết cấu của tài khoản 515 như sau
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.

- Cổ tức, lợi nhuận được chia phát
sinh trong kì
- Chiết khấu thanh toán mua hàng
được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ;
- Nhượng bán và thu hồi các khoản
đầu tư tài chính
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi
bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính khác

phát sinh trong kì .

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối

SVTH: Thân Quang Minh

Trang


1.7.3 Phương pháp hạch toán
TK 911

138

TK 515
Cổ tức,lợi nhuận được chia p/s
trong kỳ từ hoạt động liên doanh.

331

Chiết khấu thanh toán mua hàng
được hưởng.
1112,1122

1112,1122

Bán ngoại tệ

Tỷ giá
bán

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính.

Lãi bán ngoại tệ
121,228
Nhượng bán, thu hồi các
khoản đầu tư tài chính
Lãi bán khoản đầu tư
152,156,211,..
TK 1112,1122
Mua vật tư, hàng hóa, tài
sản, dịch vụ, thanh tốn
các khoản nợ phải trả
bằng ngoại tề

Lãi tỷ giá
TK 3387
P/bổ phần lãi do bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước.
TK 413
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính

1.8 KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.8.1 Nội dung
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán

SVTH: Thân Quang Minh

Trang


chứng khốn...; Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, các khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
1.8.2 Tài khoản sử dụng
Kết cấu của tài khoản 515 như sau:
TK 635
- CP lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người
mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ;
- Sổ trích lập dự phịng giảm giá
chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động
đầu tư tài chính khác.

- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu
tư chứng khốn, dự phịng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch

giữa số dự phòng phải lập kỳ này
nhỏ hơn số dự phòng đã trich lập
năm trước chưa sửa dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí
tài chính;
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn
bộ chi phí tài chính phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Thân Quang Minh

Trang


1.8.3 Phương pháp hạch tốn
TK 1112,1122

TK 635
Chi phí tài chính

TK 331,336,341
Thanh toán các khoản nợ
phải thu bằng ngoại tệ.
Lỗ tỷ giá

TK 2291,2292


Hồn nhập số chênh lệch dự
phịng giảm giá đầu tư
chứng khoán và tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác.

TK 121,228,221,222
Lỗ về các khoản đầu tư.
TK 111,112
Tiền thu bán
CP nhượng bán
khoản đầu tư
các khoản đtư
TK 2291,2292
Lập dự phòng giảm giá c/khốn và
dự phịng tổn thất đ/tư vào đơn vị
khác.
TK 111,112,131
Khoản CKTT người mua hàng.

TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ.

TK 111,112,242,335
Trả lãi tiền vay, trích trước lãi
tiền vay. Lãi tiền vay phải trả,
phân bổ lãi mua hàng trả
.chậm, trả góp.
TK 131,136,138


TK 1112,1122

Thu nợ phải thu
bằng ngoại tệ
Lỗ tỷ giá

TK 413

Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoai tệ
cuối kỳ vào chi phí tài chính.
TK 1112,1122
TK 1112,1122
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
Mua TP, HH
dịch vụ bằng nt

152,153,156,211,642
Lỗ tỷ giá

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính

SVTH: Thân Quang Minh

Trang



×