Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ân NAM tại đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.12 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
THỰC PHẨM ÂN NAM TẠI ĐÀ NẴNG

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

GVHD

: PGS. TS PHAN THANH HẢI

SVTH

: TRẦN THỊ THANH TÂM

LỚP

: K23KDN3

MSSV

: 23202011547

Đà Nẵng, 2021


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
LỜI CẢM ƠN

Trong q trình được thực tập và học hỏi mơi trường thực tế tại Công ty
TNHH Thực phẩm Ân Nam – Chi nhánh tại Đà Nẵng, em xin chân thành cảm ơn
đến Ban Quản lý CN Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam đã tạo điều kiện để em có
cơ hội học hỏi, trải nghiệm, lĩnh hội các kiến thức bổ ích, em cảm ơn các chị ở
Phịng ban Kế tốn đã giúp đỡ, chỉ bảo, hỗ trợ em rất nhiều trong q trình thực tập.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thành đến Thầy
hướng dẫn PGS.TS Phan Thanh Hải, với sự hướng dẫn tận tình, quan tâm đến sinh
viên và ln hỗ trợ giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Với sự thiếu xót cho kinh nghiệm non trẻ khi đi thực tập, cũng như trong q
trình hồn thành bài ắt hẳn khó tránh khỏi sai xót, rất mong thầy cơ trong khoa Kế
Toán bỏ qua và chỉ dẫn đưa ý kiến thêm cho em để em rút kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn! Chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, vững tin trên
con đường nhà giáo, luôn thành công rực rỡ trong cuộc sống.
Đà Nẵng, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thanh Tâm

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................................2
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH......................................................................................2
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.........................................2
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.........2
1.1.3. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh............3
1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH....................................................................................................................4
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................4
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................11
1.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................................14
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp................................20
1.2.5. Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính..............................................25
1.2.6. Kế tốn thu nhập, chi phí khác......................................................................30
1.2.7. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................35
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH THỰC PHẨM ÂN NAM TẠI ĐÀ NẴNG...............................................40
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ÂN
NAM TẠI ĐÀ NẴNG............................................................................................40
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh Công Ty TNHH Thực phẩm
Ân Nam tại Đà Nẵng...............................................................................................40


SVTH: Trần Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh................................................................40
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của CN Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại Đà
Nẵng ...................................................................................................................... 40
2.1.4. Đặc điểm kinh doanh của Chi nhánh.............................................................41
2.1.5. Nguồn lực hoạt động hiện tại của Chi nhánh.................................................41
2.1.6. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................41
2.1.7. Tổ chức công tác kế tốn...............................................................................43
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ÂN
NAM TẠI ĐÀ NẴNG............................................................................................47
2.2.1. Khái quát hoạt động tiêu thụ của CN Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại
Đà Nẵng................................................................................................................... 47
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................48
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................53
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................56
2.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp................................59
2.2.6. Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính..............................................71
2.2.7. Kế tốn thu nhập, chi phí khác.......................................................................76
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................76
2.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................79
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ÂN NAM
TẠI ĐÀ NẴNG......................................................................................................80

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CN CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM
ÂN NAM TẠI ĐÀ NẴNG.....................................................................................80
3.1.1. Nhận xét chung..............................................................................................80
3.1.2. Đánh giá về thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty TNHH Thực phẩm – chi nhánh tại Đà Nẵng.............................81
3.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CN CÔNG
TY TNHH THỰC PHẨM ÂN NAM TẠI ĐÀ NẴNG.........................................84
3.2.1. Đối với cơng tác kế tốn tại Chi nhánh..........................................................84
3.2.2. Đối với cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Chi
nhánh ...................................................................................................................... 85
KẾT LUẬN............................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu
BH & CCDV
BQL
CN
CPBH
CTY
DN
GTGT

K/c
KQKD
KTQT
NH
NKC
QLDN
SP
TK
TNDN
TNHH
TMDV
TP
TT-BTC
TSCĐ

Diễn giải
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ban quản lý

Chi nhánh
Chi phí bán hàng
Cơng ty
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kết chuyển
Kết quả kinh doanh
Kế tốn quản trị
Ngân hàng
Nhật ký chung
Quản lý doanh nghiệp
Sản phẩm
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thương mại dịch vụ
Thực phẩm
Thông tư – Bộ Tài Chính
Tài sản cố định

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận phịng kế tốn................................

43
Bảng 3.1: Mơ hình lập dự tốn chung.........................................................................
86
Bảng 3.2: Dự toán tiêu thụ..........................................................................................
87
Bảng 3.3: Dự toán hàng mua vào................................................................................
88
Bảng 3.4: Dự tốn chi phí BH và QLDN.....................................................................
89
Bảng 3.5: Xây dựng hệ thống kế toán quản trị............................................................
89

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ..........................................................................................
9
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT.
9
Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế XK, TTĐB,
BVMT.........................................................................................................................
10
Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu theo phương thức trao đổi hàng không tương tự
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ........................................................

10
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm trả góp............
11
Sơ đồ 1.6: Hạch tốn doanh thu theo phương thức đại lý ký gửi.................................
11.................................................................................................................................
Sơ đồ 1.7: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................
13
Sơ đồ 1.8: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ...............................
19
Sơ đồ 1.9: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên......................
19
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn chi phí bán hàng......................................................................
21

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Sơ đồ 1.11: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................
24
Sơ đồ 1.12: Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính..................................................
26
Sơ đồ 1.13: Hạch tốn chi phí hoạt động tài chính......................................................
28
Sơ đồ 1.14: Hạch toán thu nhập khác..........................................................................
31
Sơ đồ 1.15: Hạch toán chi phí khác.............................................................................

33
Sơ đồ 1.16: Hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành........................
35
Sơ đồ 1.17: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại...........................
35
Sơ đồ 1.18: Hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại...........................
37
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi nhánh................................................................
39
Sơ đồ 2.2: sơ đồ tổ chức theo chức năng nhiệm vụ phịng kế tốn..............................
43
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy...........................
47

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
LỜI MỞ ĐẦU

Với xu thế nền kinh tế tồn cầu hố hiện nay mở ra nhiều cánh cửa cơ hội
cũng như rào cản thách thức cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Để nâng
cao vị thế, khẳng định niềm tin cho người tiêu dùng, các doanh nghiệp nước ta
không ngừng cải tiến, đổi mới, sáng tạo, thích nghi cùng sự biến đổi nền kinh tế thị
trường. Bởi lẽ, chỉ cần có sự thiếu sót nào từ các khâu sản xuất, tiêu thụ cũng đủ
khiến cho nhà quản lý chật vật gỡ bài tốn khó; ngun nhân từ đâu? Trong kinh
doanh, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vai trò các nguồn lực rất
quan trọng, đặc biệt là tài chính. Để đạt được mục tiêu và kết quả như mong đợi, thì

hạch tốn kế tốn là một cơng cụ không thể thiếu, giúp doanh nghiệp quản lý kinh
tế tài chính, cung cấp thơng tin kinh tế hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy
cao, trên cơ sở đó hỗ trợ doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng
đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
Với các doanh nghiệp sản xuất thương mại, tiêu thụ là giai đoạn quan trọng
nhất trong xác định kết quả hoạt động kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Qua quá trình tiêu thụ giúp nhà quản lý
nắm bắt được chu kỳ sống của sản phẩm, việc hoàn thành tốt công tác tiêu thụ sẽ là
cơ sở giúp nhà quản trị đem lại giá trị cao cho doanh nghiệp.
Để tìm hiểu rõ hơn về kế tốn tiêu thụ và cách hạch toán xác định kết quả
kinh doanh ở đơn vị tôi đã được đi thực tập, tôi quyết định chọn đề tài: “Hồn
thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi
nhánh Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại Đà Nẵng.”
Nội dung khóa luận có kết cấu gồm 3 phần
 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
 Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh Công Ty TNHH Thực phẩm Ân Nam tại Đà Nẵng.
 Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty TNHH
Thực phẩm Ân Nam tại Đà Nẵng.

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Tiêu thụ
Theo quan điểm của các nhà kinh tế: tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá
trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản
phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng.
1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện
của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ) và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp được xác định theo công thức sau:
Kết quả kinh
doanh (lợi nhuận
trước thuế TNDN

Kết quả hoặt
=

động sản xuất
kinh doanh

+

Kết quả họa

động tài chính

+

Kết quả hoạt
động khác

hoặc lỗ)
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong công tác kế tốn nói chung thì cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là một phần hành kế tốn rất quan trọng bởi những thơng tin về tình
hình tiêu thụ sản phẩm hay hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là cơ
sở để nhà quả trị đưa ra những phương án phù hợp, tối ưu nhất nhằm đạt được mục
tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra. Vì vậy, kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh cần hoàn thành tốt một số nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính tốn
đúng đắn trị giá vốn của hàng xuất bán nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

- Cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh thương mại.

- Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuân, kỷ luận
thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, kỷ luật thu nộp ngân sách Nhà nước.
- Để tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển
chứng từ. Kế tốn cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu về nghiệp vụ
bán hàng, tổ chức việc luân chuyển chứng từ và ghi sổ sách kế toán một cách hợp lý
nhằm phản ánh đước các số liệu phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh tránh ghi
chép trùng lặp, phức tạp không cần thiết, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Căn
cứ vào các trường hợp hàng hóa được coi là bán mà phản ánh đúng đắn kịp thời
doanh số bán, cung cấp được các thông tin lãnh đạo quản lý kinh doanh về hàng hóa
đã bán và sơ hiện cịn trong kho.
- Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thành tốn với
khách hàng theo từng loại hàng, từng hợp đồng kinh tế, từng thời gian ... đảm bảo
đáp ứng yêu cầu quản lý và phải giám sát chặt chẽ hàng bán trên các mặt: số lượng,
chất lương, chủng loại... Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời,
tránh hiện tượng tiêu cực sử dụng tiền bán hàng cho mục đích cá nhân.
- Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tại khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Kế toán tiêu thụ hàng hóa thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại
hiệu quả thiết thực cho cơng tác bán hàng nói riêng và chi phí hoạt động của doanh
nghiệp nói chung. Nó giúp cho người sử dung những thơng tin của kế tốn nắm
được tồn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý chỉ
đạo kinh doanh kịp thời phù hợp vời tình hình biến động thực tế của thị trường cũng
như việc lập kế hoạch hoạt động kinh doanh trong tương lai.
1.1.3. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn,
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm là một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng
cũng như hạn chế các loại sản không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu
dùng của xã hội.


SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Việc tiêu thụ sản phẩm cịn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm chỗ đứng
và mở rộng thị trường.
Hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu dùng, hướng dẫn sản xuất
phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu trên thị trường. Bên cạnh
đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực
trong toàn nền kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp chính là biểu hiện
cho sự tăng trưởng kinh tế, xác định các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện
với nhà nước, tạo lập các quỹ tạo điều kiện cho việc tái sản xuất.
1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay
sẽ thu được tiền. (Điều 78/thông tư 200/2014/TT-BTC)
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
a. Doanh thu bán hàng: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi

đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch
vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

b. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung
cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp
chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch

vụ đó;
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó. (Điều 79/thơng tư 200/2014/TT-BTC)
1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Tại thời điểm bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải xác định riêng
giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số tiền phải chiết
khấu, giảm giá cho người mua khi người mua đạt được các điều kiện theo quy định
của chương trình.
Doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền phải thu hoặc đã thu trừ đi giá trị hợp
lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá
cho người mua. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải
chiết khấu, giảm giá cho người mua được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện.
Nếu hết thời hạn của chương trình mà người mua không đạt đủ điều kiện theo quy
định và khơng được hưởng hàng hóa dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu giảm giá,
khoản doanh thu chưa thực hiện được kết chuyển vào doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ.
Khi người mua đạt được các điều kiện theo quy định của chương trình, việc xử
lý khoản doanh thu chưa thực hiện được thực hiện như sau:
- Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
chiết khấu, giảm giá cho người mua: Khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng
với giá trị hợp lý của số hàng hóa, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá,
chiết khấu cho người mua được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
khi người mua đã nhận được hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc được chiết khấu,
giảm giá theo quy định của chương trình.

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

- Trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí
hoặc chiết khấu, giảm giá cho người mua: Nếu hợp đồng giữa người bán và bên thứ
ba đó khơng mang tính chất hợp đồng đại lý, khi bên thứ ba thực hiện việc cung cấp
hàng hóa, dịch vụ, chiết khấu giảm giá, khoản doanh thu chưa thực hiện được kết
chuyển sang doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Nếu hợp đồng mang tính đại lý,
chỉ phần chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số tiền phải trả cho
bên thứ ba mới được ghi nhận là doanh thu. Số tiền thanh toán cho bên thứ ba được
coi như việc thanh toán khoản nợ phải trả.
1.2.1.4. Các phương thức tiêu thụ
a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho
(hoặc trực tiếp tại phân xưởng khơng qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hố khi bàn
giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh tốn, số hàng
hố này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở
hữu về số hàng hố đó. Phương thức này bao gồm bán buôn bán lẻ
- Bán buôn: Bán bn là q trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất các đơn vị
kết quả tiêu thụ hàng hố thương mại để tiếp tục đưa vào q trình sản xuất, gia
công chế biến tạo ra sản phẩm mới hoặctiếp tục được chuyển bán. Do đó đối tượng
của bán bn rất đa dạng và phong phú có thể là cơ sở sản xuất, đơn vị kết quả tiêu
thụ hàng hố thương mại trong nước và ngồi nước hoặc các cơng ty thương mại tư
nhân.
- Bán lẻ: Theo hình thức này, hàng hoá đượcbán trực tiếp cho người tiêudùng,
bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hoá từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu dùng. Đối tượng của bán lẻ là mọi cá nhân trongvà ngồi nước muốn
có một giá trị sử dụng nào đó không phân biệt giai cấp, quốc tịch.

b. Phương thức tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để
chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi th ngồi đến địa
điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tuỳ thuộc vào
sự thoả thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi người mua thông báo đã được nhận hàng

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

và chấp nhận thanh tốn thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán
và doanh thu.
c. Phương thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi)
Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa được
coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán và doanh thu khi bên nhận đại lý
thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng thì doanh nghiệp phải
trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này được coi như
một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng.
d. Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng hàng đó. Theo
phương thức này người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá
bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phương thức thông thường. Phần chênh lệch
này chính là tiền lãi phát sinh do khách trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này được

hạch toán vào toản thu nhập của hoạt động tài chính. Doanh nghiệp bán hàng được
phản ánh ngay tại thời điểm giao hàng cho khách hàng theo giá bán lẻ bình thường.
Người mua sẽ thanh tốn lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp
nhận thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định.
Thông thường số tiền thanh tốn ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là doanh
thu gốc một phần là lãi suất trả chậm.
e. Phương thức tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa các
đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau
trong cùng một cơng ty, tập đồn, liên hiệp các xí nghiệp... Ngồi ra, coi là tiêu thụ
nội bộ cịn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hố dịch vụ xuất biếu, tặng, xuất trả
lương, thưởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kết quả tiêu thụ hàng hoá.
1.2.1.5. Chứng từ và sở kế tốn sử dụng
a. Chứng từ





Đơn đặt hàng/ Báo giá, hợp đồng mua bán
Phiếu giao hàng/ biên bản hồn thành/ biên bản bàn giao
Hóa đơn GTGT phù hợp theo quy định.
Tờ khai hải quan ( nếu có)

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

 Phiếu xuất kho
 Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh tốn, ủy
nhiệm thu, giấy báo có NH, bảng sao kê của NH…)
b. Sổ kế toán
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái TK 511
 Sổ chi tiết TK 511, 3331, 111,112, ...
 Sổ nhật ký bán hàng
 Một số chứng từ và sổ liên quan khác
1.2.1.6. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ

Tài khoản 511 “ Doanh thu BH & CCDV”

+ Các khoản thuế gián thu phải nộp + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
chuyển cuối kỳ;
toán.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
+ Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
 Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
111, 112,131
Tài khoản 511
521
911
 Tài
khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Doanh thu bán hàng
Kết chuyển doanh
Doanh thu bán
 Tài khoản
5118 - Doanh thu
khác
bị trả lại, bị giảm
thu thuần
hàng và CCDV
1.2.1.7. Phương pháp hạch toán
giá, chiết khấu
 Hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương
thương mại

pháp khấu trừ


33311
Thuế GTGT đầu
ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại

SVTH: Trần Thị ThanhKếtTâm
chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết Trang 8
khấu thương mại phát sinh trong kỳ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ
 Hạch tốn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT
911

Tài khoản 511

111, 112,131

Doanh thu bán
hàng và CCDV

Kết chuyển
doanh thu thuần


521

Doanh thu bán
hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại

Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khơng chịu thuế GTGT
 Hạch tốn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế XK, TTĐB, BVMT
911

Tài khoản 511
Kết chuyển doanh
thu thuần

111, 112,131

Doanh thu BH, CCDV
chịu thuế XK, TTĐB,
BVMT

521

Doanh thu bán hàng
bị trả lại, bị giảm
giá, chiết khấu
thương mại

333

333
Thuế XK, TTĐB,
BVMT phải nộp

Thuế XK, TTĐB, BVMT
của hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế XK, TTĐB,
Kết chuyển doanh BVMT
thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

 Hạch tốn doanh thu theo phương thức trao đổi hàng không tương tự chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
152,153,156,611

131

Tài khoản 511


Giá trị hàng nhận đổi
về

Doanh thu xuất hàng đi trao
đổi

133

33311
Thuế GTGT hàng xuất
trao đổi

Thuế GTGT hàng nhận
đổi về

111,112

111,112
Số tiền chên lệch trả
thêm

Số tiền chên lệch đã được
thanh toán thêm

Sơ đồ 1.4: Hạch tốn doanh thu theo phương thức trao đởi hàng khơng tương tự
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

 Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
111,112


131

Tài khoản 511
Doanh thu theo giá bán
thông thường

Số tiền trả lần
đầu tiên

133

33311
Thuế GTGT phải
nộp

515
Tài khoản 511

3387

Lãi trả
Phân bổ lãi trả
góp
chậm thu bán hàng khơng
Doanh
thuế GTGT

Thuế GTGT hàng nhận
đổi về


111,112,131

131

111,112
111,112

Số trả
Định kỳ khách
Hoa
khơng
cóp
góp hồng đại lý
hàng
trả gó
thuế GTGT

Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm trả góp
 Hạch tốn doanh thu theo phương thức đại lý ký gửi
33311

SVTH: Trần Thị
Thanh
Thuế
GTGTTâm
phải
nộp

Thuế GTGT được khấu

trừ

133

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Sơ đồ 1.6: Hạch toán doanh thu theo phương thức đại lý ký gửi
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm
Theo điều 81/thơng tư 200/2014/TT-BTC thì các khoản giảm trừ doanh thu
bao gồm:
- Chiết khấu thương mại phải trả: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Một khoản chiết khấu thương mại
để được xem là hợp pháp phải đảm bảo các quy định về khuyến mại, sử dụng hóa
đơn và nộp thay thuế TNCN, thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế.
- Đối với hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa doanh
nghiệp xác định đã tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng
a. Chứng từ
Chiết khấu thương mại:

 Hợp đồng kinh tế có thoả thuận điều kiện được hưởng CKTM
 Bên bán sẽ xuất hoá đơn chiết khấu thương mại.
 Văn bản về chính sách CKTM của công ty.
Giảm giá hàng bán:
 Văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá/ biên bản giảm giá hàng bán.
 Bên bán sẽ xuất hoá đơn giảm giá hàng bán cho bên mua.
SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

 Phiếu kế toán giảm giá hàng bán để ghi nhận giảm giá hàng bán.
Hàng bán bị trả lại:
 Biên bản trả hàng trình bày rõ về lý do bị trả lại, số lượng hàng trả.
 Bên mua sẽ xuất lại hoá đơn GTGT/ hoá đơn bán hàng, trên hoá đơn ghi rõ
là hàng bán trả lại của tờ hoá đơn nào.
 Phiếu nhập kho để nhập kho thành phẩm và hàng hoá trả lại.
 Phiếu kế toán hàng bán trả lại.
 Một số chứng từ liên quan khác
b. Sổ kế toán
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái TK 521
 Sổ chi tiết TK 5211, 5212, 5213, ...
 Sổ nhật ký bán hàng
 Một số chứng từ và sổ liên quan khác
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu

Nợ
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”

+ Số chiết khấu thương mại đã chấp + Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số
nhận thanh tốn cho khách hàng;

chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại
cho người mua hàng;

sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ thu thuần của kỳ báo cáo.
vào khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
 Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
 Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
 Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
1.2.2.4.111,112,131
Phương thức hạch toánTài khoản 5211,5212, 5213
 Chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại

Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán trả lại


33311

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

511

Kết chuyển vào doanh
thu

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Giảm các khoản thuế
phải nộp

Sơ đồ 1.7: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm
a. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn thực tế xuất kho của hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ hay hiểu một cách đơn giản là toàn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. Nó
liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Trị giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ

bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; Các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh
doanh, đầu tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp
vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp
phát sinh khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
1.2.3.2. Các phương pháp các định giá vốn hàng bán
a. Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế
của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho
các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
b. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của
mỗi doanh nghiệp.
 Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ.
Đơn giá xuất kho
bình quân trong

kỳ của một loại

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
=

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
sản phẩm
 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực
của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính theo cơng
thức sau:
Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng
Đơn giá xuất kho
lần thứ i

=

hóa nhập trước lần xuất thứ i
Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư

hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i
c. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn
kho.
d. Phương pháp giá bán lẻ

Đây là phương pháp mới bổ sung theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Phương
pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với
số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà
không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho
trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các
SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng thường mỗi
bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình qn riêng.
Chi phí mua hàng trong kỳ được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn
kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình
cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán
Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như
các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự).
1.2.3.3. Các phương pháp kế tốn hàng tồn kho
Có 2 phương pháp kế tốn hàng tồn kho đó là phương pháp kê khai thường
xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ, trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng
một trong hai phương pháp này.
a. Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
- Theo dõi thường xuyên, lên tục, có hệ thống;
- Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho;
- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn

kho nhập trong kỳ – Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
- Phương pháp này thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có giá trị nguyên
vật liệu lớn.
b. Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
- Không theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục.
- Chỉ phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh hàng xuất trong
kỳ.
- Phương pháp này thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều
chủng loại vật tư, giá trị thấp và được xuất thường xuyên.
1.2.3.4. Chứng từ kế toán sử dụng
a. Chứng từ







Phiếu nhập kho/ phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, bảng phân bổ giá vốn
Giấy báo nợ
Bảng tính lương
Phiếu thanh toán tạm ứng

b. Sổ sách

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 15



Khóa luận tốt nghiệp





GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Sổ chi tiết TK 632
Một số chứng từ, sổ sách có liên quan khác

1.2.3.5. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
a. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Nợ
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Đối với hoạt động sản xuất, kinh



doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ.

hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang


+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
nhân cơng vượt trên mức bình thường và doanh”;
chi phí sản xuất chung cố định khơng + Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
trong kỳ;

lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng nhỏ hơn số đã lập năm trước);
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
trách nhiệm cá nhân gây ra;

+ Khoản hoàn nhập chi phí trích trước

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt đối với hàng hóa bất động sản được xác
trên mức bình thường khơng được tính định là đã bán (chênh lệch giữa số chi
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây phí trích trước cịn lại cao hơn chi phí
dựng, tự chế hồn thành;

thực tế phát sinh).

+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng + Khoản chiết khấu thương mại, giảm
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giá hàng bán nhận được sau khi hàng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay mua đã tiêu thụ.
lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước + Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
chưa sử dụng hết).

thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất

bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được hồn lại.

SVTH: Trần Thị Thanh Tâm

Trang 16


×