Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG tại CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn đầu tư đại CƯỜNG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.91 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐTTT & BẰNG 2
--------------

 -------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ ĐẠI
CƯỜNG THÀNH


GVHD

:

TS. HỒ TUẤN VŨ

SVTH

:

HUỲNH THỊ THÙY TRANG

LỚP

:

B25KDN - Hệ ĐH Bằng 2

KHÓA



:

B25 (2019 - 2021)

MSSV

:

25262606158

Đà Nẵng, tháng 2 năm 2022


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TK

Tài khoản

CP

Cổ phần

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Hạch tốn tổng hợp kế tốn tiền lương....................................................12
Hình 1.2. Hạch tốn tổng hợp kế tốn các khoản trích theo lương..........................13
Hình 1.3. Hạch tốn trích trước tiền lương nghỉ phép..............................................13
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty...........................................................17
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn..................................................................19
Hình 2.3. Trình tự lưu chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung....................21
Hình 2.4.Trình tự hạch tốn lương...........................................................................25
Hình 2.5. Hạch tốn các khoản trích theo lương.....................................................40


MỤC LỤC
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP..........................3
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG................................................................3
1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương.............................................3
1.1.Tiền lương...........................................................................................................3
1.2.Các khoản trích theo lương.................................................................................3
2. Đặc điểm của tiền lương........................................................................................4
3. Ý nghĩa của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................4
4. Nhiệm vụ của hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương........................4
II. HẠCH TỐN CHI TIẾT LAO ĐỢNG.............................................................5
1. Hạch tốn sớ lượng lao động.................................................................................5
2. Hạch toán thời gian lao động.................................................................................5
3. Hạch toán theo kết quả lao động............................................................................6
III. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:...........7
1. Các hình thức tiền lương........................................................................................7
1.1. Hình thức lương thời gian..................................................................................7
1.2. Hình thức lương theo sản phẩm.........................................................................8
2. Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn, Bảo hiểm thất nghiệp.....9
2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội...........................................................................................9
2.2. Quỹ bảo hiểm y tế...............................................................................................9

2.3. Kinh phí cơng đồn............................................................................................9
2.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.................................................................................10
IV.HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG10
1. Chứng từ và tai khoản sử dụng............................................................................10
1.1.Các chứng tư.....................................................................................................10
1.2.Tài khoản sử dụng.............................................................................................10
2. Phương pháp hạch toán........................................................................................12
2.1. Hạch toán tiền lương........................................................................................12

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

2.2.Hạch toán các khoản trích theo lương..............................................................13
2.3.Kế toán chi phí trích trước tiền lương...............................................................13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ ĐẠI
CƯỜNG THÀNH...................................................................................................14
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
ĐẠI CƯỜNG THÀNH..........................................................................................14
1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.......................................................14
1.1. Lịch sử hình thành của công ty.........................................................................14
1.2. Quá trình phát triển của Công ty......................................................................14
1.3. Đặc điểm kinh doanh........................................................................................15
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................................16
2.1. Chức năng........................................................................................................16
2.2. Nhiệm vụ...........................................................................................................16

2.3. Quyền hạn.........................................................................................................16
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty....................................................................17
4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty...................................................................19
4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty....................................................................19
4.2. Chức năng và nhiệm vụ của tưng bộ phận trong công ty..................................19
5. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty................................................................20
5.1 Hình thức sổ kế toán..........................................................................................20
5.2. Trình tự luân chuyển chứng tư..........................................................................21
II. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẠI CƯỜNG THÀNH
................................................................................................................................. 22
1. Quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần
tư vấn Đại Cường Thành.........................................................................................22
1.1. Đặc điểm chung về lao động tại công ty...........................................................22
1.2. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty.................23
2. Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần tư vấn
Đại Cường Thành:...................................................................................................24
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

2.1. Hạch toán tiền lương........................................................................................24
2.2. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty tư vấn đầu tư Đại Cường
Thành

..................................................................................................................40


CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG
TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ ĐẠI CƯỜNG THÀNH...................................................58
I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẠI CƯỜNG THÀNH.........58
1. Ưu điểm............................................................................................................... 58
1.1 Quản lý lao động...............................................................................................58
1.2 Áp dụng phần mềm hạch toán............................................................................58
1.3 Về việc hạch toán tiền lương..............................................................................58
1.4 Về thông tư và tài khoản sử dụng.......................................................................59
2. Những tồn tại.......................................................................................................59
2.1 Về hình thức trả lương.......................................................................................59
2.2 Về hệ thống phúc lợi..........................................................................................59
2.3 Những vấn đề khác.............................................................................................60
II. MƠT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.................60
1. Về mặt chứng từ và luân chuyển chứng từ...........................................................60
2. Về sổ sách kế toán...............................................................................................60
3. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế tốn:...................................................60
4. Về cơng tác tính lương cho nhân viên..................................................................60
5. Khắc phục những vấn đề còn tồn tại khác...........................................................61
KẾT LUẬN............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................62

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

LỜI MỞ ĐẦU

Để cho xã hội tồn tại và phát triển được mỗi người chúng ta không ngừng học
hỏi và lao động. Lao động là hoạt động nhằm biến đổi vật thể tự nhiên thành những
cái cần thiết nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người cũng như toàn xã hội. Đặc biệt
trong nền kinh tế thị trường, sự xuất hiện của nhiều loại hình kinh doanh làm cho sự
cạnh tranh của các doanh nghiệp trở nên gay gắt hơn. Các doanh nghiệp ḿn
khẳng định mình , ḿn tạo cho mình một lợi thế vững vàng hơn trong cơ chế thị
trường thì một trong những yếu tớ có tính chất quyết định là phải kích thích người
lao động hăng say làm việc dưới sự quản lý của doanh nghiệp. Ḿn vậy
thì doanh nghiệp phải có chính sách tiền lương hợp lý cho người lao động.
Tiền lương vừa là động lực, địn bẩy kích thích, khuyến khích người lao động
làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp
vụ, tay nghề, vừa là phương tiện bảo đảm cuộc sống ngày một nâng cao của họ. Tác
động qua lại giữa chính sách tiền lương phù hợp với năng suất, chất lượng, hiệu quả
sẽ là yếu tố để tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, ổn định phát triển
sản xuất, kinh doanh, tăng trưởng kinh tế.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương cịn là một khoản chi phí sản xuất.Việc hạch
tốn tiền lương đới với doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý.
Ngồi tiền lương chính mà người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng,
phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà người lao động được
hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên
trong doanh nghiệp. Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh
nghiệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ
thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỡi doanh nghiệp.
Để tìm hiểu và góp phần nâng cao biện pháp quản lý nội dung quản lý tiền
lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp . Em chọn đề tài “ Kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương “ tại Công ty Tư vấn đầu tư Đại Cường
thành


SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Bớ cục của bài báo cáo ngoài lời mở đầu, nội dung đươc chia thành 3 chương :
Chương 1 :Cơ sở lý luận của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp
Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
tư vấn đầu tư Đại Cường Thành
Chương 3: Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty tư vấn đầu tư Đại Cường Thành

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.Tiền lương
1.1.1.Khái niệm
Lao động là hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con người nhằm biến
đổi các vật thể tự nhiên thành những vật phẩm cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của xã
hội.
-Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khới lượng và chất lượng cơng
việc của họ.
Ngồi tiền lương, người lao động tại doanh nghiệp còn được nhận các khoản
tiền thưởng do sáng kiến, thưởng do thi đua, do tăng năng suất lao động và các
khoản tiền thưởng khác.
1.2. Các khoản trích theo lương
Theo chế độ quy định hiện hành thì các khoản trích theo lương bao gồm :
BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN để hình thành quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
nhằm trợ cấp cho người lao động trong trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức
lao động , thất nghiệp.
1.2.1.Bảo hiểm xã hội
- Theo tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm năm 2018 thì tổng các bảo hiểm là
32,5% , BHXH chiếm tỷ lệ 25.5%, trong đó doanh nghiệp tỷ lệ là 17.5%, và người
lao động là 8% .
1.2.2.Bảo hiểm y tế
Theo tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm năm 2018 thì BHYT chiếm tỷ lệ
4,5%, trong đó tỷ lệ là 3%, và người lao động là 1,5% .

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.2.3.Kinh phí cơng đồn
Theo tỷ lệ trích nộp các khoản Bảo hiểm năm 2018 thì KPCĐ chiếm tỷ lệ 2%,
trong đó doanh nghiệp tỷ lệ là 2%.
1.2.4.Bảo hiểm thất nghiệp
Theo tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm năm 2018 thì BHYT chiếm tỷ lệ 2%,
trong đó doanh nghiệp tỷ lệ là 1%, và người lao động là 1% .
2. Đặc điểm của tiền lương
- Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động tiền tệ và nền sản
xuất hàng hóa.
- Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động làm ra
-Tiền lương là đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích cơng nhân viên
phấn khởi, tích cực lao động, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
3. Ý nghĩa của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuát kinh doanh
nên hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa rất lớn trong
công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hạch toán tớt lao động tiền lương và các khoản trích theo lương giúp cho
công tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh
nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động nghỉ việc trong
trường hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
- Tổ chức tớt cơng tác tiền lương cịn giúp cho việc quản lý tiền chặt chẽ đảm
bảo trả lương đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời còn căn cứ để tính tốn
phân bổ chi phí nhân cơng và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
4. Nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Tổ chức ghi chép phải chính xác kịp thời đầy đủ sớ lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lương và các
khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp. kiểm tra tình hình
huy động sử dụng lao động chấp hành chính sách chế độ về lao động tiền lương sử
dụng quỹ tiền lương.

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ
chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương mở sổ thẻ kế toán và hoạch tốn lao
động tiền lương đúng chế độ.
- Tính tốn và phân bổ chính xác đúng đới tượng chi phí tiền lương các khoản
trích theo lương và chi phí sản xuất kinh doanh cho các đối tượng sử dụng.
- Lập báo cáo kế tốn và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
đề xuất biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả, ngăn chặn các hành vi, vi phạm
chính sách về lao động tiền lương .
II. HẠCH TỐN CHI TIẾT LAO ĐỢNG
1. Hạch toán sớ lượng lao động
Để quản lý lao động về mặt số lượng, doanh nghiệp sử dụng “ Sổ sách theo
dõi lao động của doanh nghiệp” thường do phòng lao động theo dõi. Sổ này hạch
tốn về mặt sớ lượng từng loại lao động theo nghề nghiệp, cơng việc vầ trình độ tay
nghề ( cấp bậc kỹ thuật) của cơng nhân viên. Phịng lao động có thể lập sổ chung
toàn doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận để nắm chắc tình hình phân bổ, sử

dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
2. Hạch toán thời gian lao đợng
Hạch tốn thời gian lao động là công việc đảm bảo ghi chép kịp thời chính xác
sớ ngày cơng, giờ cơng việc thực tế như ngày nghỉ việc, ngừng việc của từng người
lao động, từng bộ phận sản xuất , từng phòng ban trong doanh nghiệp. Trên cơ sở
này để tính lương cho từng người.
Bảng chấm công là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian
lao động trong các doanh nghiệp. Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian lam
việc trong tháng thực tế và vắng mặt của cán bộ cơng nhân viên trong tổ, đội, phịng
ban… Bảng chấm cơng phải lập riêng cho từng tổ sản xuất , từng phòng ban và
dùng trong một tháng. Danh sách người lao động ghi trong sổ sách lao động của
từng bộ phận được ghi trong bảng chấm công, số liệu của chúng phải khớp nhau. Tổ
trưởng tổ sản xuất hoặc trưởng các phịng ban là người trực tiếp ghi bảng chấm
cơng căn cứ vào số lao động có mặt, vắng mặt đầu ngày làm việc ở đơn vị mình.
Trong bảng chấm cơng những ngày nghỉ theo qui định như lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật
đều phải ghi rõ ràng.

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Bảng chấm cơng phải để lại một địa điểm công khai để người lao động giám
sát thời gian lao động của mình. Ći tháng tổ trưởng, trưởng phịng tập hợp tình
hình sử dụng lao động cung cấp cho kế toán phụ trách. Nhân viên kế toán kiểm tra
và xác nhận hàng ngày trên bảng chấm công. Sau đó tiến hành tập hợp số liệu báo

cáo tổng hợp lên phòng lao động tiền lương. Đối với các trường hợp nghỉ việc do
ốm đau, tai nạn lao động … thì phải có phiếu nghỉ ớm do bệnh viện, cơ sở y tế cấp
và xác nhận. Cịn đới với các trường hợp ngừng việc xảy ra trong ngày do bất cứ
nguyên nhân gì đều phải được phản ánh vào biên bản ngừng việc và người chiu
trách nhiệm, để làm căn cứ tính lương và xử lý thiệt hại xảy ra. Những chứng từ này
được chuyển lên phịng kế tốn làm căn cứ tính trợ cấp, BHXH sau khi đã được tổ
trưởng căn cứ vào chứng từ đó ghi vào bảng chấm công theo những ký hiệu quy
định.
3. Hạch toán theo kết quả lao đợng
Hạch tốn theo kết quả lao động là một nội dung quan trọng trong tồn bộ
cơng tác quản lý và hạch tốn lao động ở các doanh nghiệp sản xuất. Công việc tiến
hành là ghi chép chính xác kịp thời sớ lượng hoặc chất lượng sản phẩm hoặc khới
lượng cơng việc hồn thành của từng cá nhân, tập thể làm căn cứ tính lương và trả
lương chính xác.
Tùy thuộc vào loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp, người ta
sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau để hạch toán kết quả lao động. Các chứng
từ ban đầu được sử dụng phổ biến để hạch toán kết quả lao động và phiếu xác nhận
sản phẩm cơng việc hồn thành, hợp đồng giao khốn…
Phiếu sản nhận sản phẩm cơng việc hồn thành là chứng từ xác nhận sớ sản
phẩm( cơng việc) hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân lao động.
Phiếu này do người giao việc lập và phải có đầy đủ chữ ký của người giao
việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng sản phẩm và người duyệt. Phiếu
được chuyển cho kế tốn tiền lương để tính lương áp dụng trong hình thức trả lương
theo sản phẩm.
Hợp đồng giao khốn cơng việc là chứng từ giao khốn ban đầu đới với
trường hợp giao khốn cơng việc. Đó là bản ký giữa người giao khoán và người
nhận khoán với khối lượng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

mỡi bên khi thực hiện công việc đó. Chứng từ này là cơ sở để thanh tốn tiền cơng
lao động cho người nhận khốn. Trường hợp nghiệm thu phát hiện sản phẩm hỏng
thì cán bộ kiểm tra chất lượng cùng với người phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng
để làm căn cứ lập biên bản xử lý. Số lượng, chất lượng công việc đã hoàn thành và
được nghiệm thu được ghi vào chứng từ hạch toán kết quả lao động mà doanh
nghiệp sử dụng, và sau khi đã ký duyệt nó dược chuyển về phịng kế tốn tiền lương
làm căn cứ tính lương và trả lương cho công nhân thực hiện
III. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:
1. Các hình thức tiền lương
1.1. Hình thức lương thời gian
-Tiền lương theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời
gian làm việc thực tế, hệ số lương và mức lương tối thiểu hiện hành. Mỗi ngành
nghề khác nhau thì có hệ sớ lương khác nhau.
Tiền lương theo

=

Thời gian làm việc * Đơn giá tiền lương thời gian

thời gian
* Tiền lương tháng : là tiền lương trả cố định hằng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong
các thang lương theo chế độ tiền lương của Nhà Nước
Tiền lương phải trả


=

Mức lương ngày * Số ngày làm việc thực tế

Trong tháng
Mức lương ngày

trong tháng
=

Mức lương tuần

=

Mức lương tối thiểu * (hệ số lương + phụ cấp (nếu có))
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định
Mức lương tháng * 12 tháng
Số tuần làm việc theo chế độ trong năm (52 tuần)

- Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định như sau:
Mức lương giờ

=

Mức lương ngày
Số giờ làm việc trong ngày theo chế độ ( 8 )

Tiền lương theo ngày và lương theo giờ còn là căn cứ để tính lương cho cơng
nhân viên trong những ngày nghỉ hưởng chế độ, nghỉ hưởng BHXH hoặc những giờ

làm việc không hưởng lương sản phẩm.

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Tiền lương theo thời gian có ưu điểm là dễ tính lương nhưng còn nhiều hạn
chế chưa gắn chặt tiền lương với kết quả lao động, chưa khuyến khích được người
lao động, Bởi vì các doanh nghiệp thường chỉ áp dụng hình thức tiền lương theo
thời gian cho những loại công việc chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có
đơn giá tiền lương sản phẩm.
1.2. Hình thức lương theo sản phẩm
*Tiền lương theo sản phẩm là hình thứ tiền lương theo khới lượng ( sớ
lượng) sản phẩm, cơng việc đã hồn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng, kỹ thuật
theo quy định và đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm công viêc đó.
* Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lương tính theo sớ lượng sản
phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương sản phẩm cớ định.
Cách tính:
Tổng tiền lương
phải trả

=

Sớ lượng sản phẩm
hồn thành


*

Đơn giá tiền
lương.

*Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: là tiền lương áp dụng đối với những
lao động gián tiếp phục vụ sản xuất như người vận chuyển vật liệu, bảo dưỡng máy
móc, thiết bị…
Cách tính :
Tiền lương được lĩnh = Tiền lương được lĩnh * Tỷ lệ (%) lương gián tiếp
Của bộ phận trưc tiếp

*Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng, phạt: là tiền lương tính theo
sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh
nghiệp quy định như thưởng chất lượng sản phẩm- tăng tỷ lệ sản phẩm chất
lượng cao, thưởng tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu. Ngược
lại sẽ bị trừ lương.
*Tiền lương khốn khới lượng của cơng việc : là hình thức trả lương theo
khới lượng cơng việc hoàn thành.
*Tiền lương theo sản phẩm tập thể: là hình thức trả lương cho cả tập thể khi
thực hiện chung một cơng việc.
Cách tính:
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Tổng tiền lương = Sớ lượng sản phẩm hồn thành* đơn giá lương
Của cả tập thể
2. Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp
2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội
- Mục đích : Quỹ BHXH được trích lập nhằm tạo ra nguồn tài trợ cho người
lao động trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức nghỉ hưu…
Tùy theo cơ chế tài chính quy định cụ thể mà việc quản lý va sử dụng quỹ BHXH
có thể để lại một phần cho doanh nghiệp hoặc nộp toàn bộ cho cơ quan chuyên
trách cấp trên quản lí và chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức… Ở tại
doanh nghiệp trực tiếp chi trả một số trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao đông.
Doanh nghiệp phải tổng hợp chi tiêu để quyết toán với cấp trên . Việc sử dụng
BHXH dù cấp nào quản lý cũng thực hiện theo quy định.
-Nguồn hình thành : Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo tỷ lệ 25.5%, trong đó doanh
nghiệp tỷ lệ 17.5% và người lao động tỷ lệ 8%, và khấu trừ vào tiền lương của
người lao động theo chế độ quy định.
2.2. Quỹ bảo hiểm y tế
- Mục đích: Quỹ BHYT được trích lập để phục vụ cho việc bảo vệ và chăm
sóc sức khỏe cho người lao động như : Khám chữa bệnh, viện phí, th́c men
- Nguồn hình thành: Theo quy định và chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHYT
được hình thành do việc trích lập vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
theo tỷ lệ 4,5%, trong đó doanh nghiệp tỷ lệ 3% và người lao động tỷ lệ 1,5%, và
khấu trừ vào tiền lương của người lao động theo chế độ quy định.
2.3. Kinh phí cơng đồn
- Mục đích: KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ
chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
- Nguồn hình thành: KPCĐ được hình thành do việc trích lập vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo tỷ lệ 2% , trong đó 1% nộp lên cơ quan

quản lý công đoàn cấp trên, 1% để lại tại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động
của cơng đồn, cơng sở.
2.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Mục đích: KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ
chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
- Nguồn hình thành: KPCĐ được hình thành do việc trích lập vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo tỷ lệ 2% , trong đó 33% nộp lên cơ quan
quản lý cơng đồn cấp trên, 67% để lại tại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động
của cơng đồn, cơng sở.
IV.HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Chứng từ và tai khoản sử dụng
1.1. Các chứng tư
+ Bảng chấm cơng (Mẫu sớ 01 – LĐTL).
+ Bảng thanh tốn tiền lương (Mẫu sớ 02 – LĐTL).
+ Bảng thanh tốn tiền thưởng (Mẫu số 03 – LĐTL).
+ Giấy đi đường (Mẫu số 04 – LĐTL).
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu sớ 05 – LĐTL).
+ Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ (Mẫu sớ 06 – LĐTL).
+ Bảng thanh tốn tiền th ngồi (Mẫu sớ 07 – LĐTL).
+ Hợp đồng giao khốn (Mẫu sớ 08 – LĐTL).

+ Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng (Mẫu sớ 09 – LĐTL).
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số 10 – LĐTL).
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL).
+ Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan.
1.2. Tài khoản sử dụng
-Để phản ánh tình hình thanh tốn các khoản tiền lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ kế toán sử dụng các TK kế toán chủ yếu như sau:
- TK 334: Phải trả người lao động
TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền
lương cộng các khoản thu nhập của họ.
Nợ

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

TK 334

Có

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

-

Các khoản khấu trừ vào tiền lương, - Tiền lương, tiền công và các khoản
phải trả cho công nhân viên
công của người lao động (trừ tiền tạm ứng

nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế
TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy

Số dư Có: trả các khoản cho người lao

định.
động
Số dư Nợ: Số tiền đã trả > số tiền phải trả
các khoản cho người lao động
* Kết cấu Tài khoản 334 :
- TK 338: Phải trả phải nộp khác:
TK này dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp
luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về KPCĐ,
BHXH,BHYT,BHTN, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của tịa
án( tiền ni con khi li dị, án phí…) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay
mượn tạm thời, ký cược ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ…
 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 338:
Nợ
- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị;
- Sớ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho
cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí
cơng đồn;
- Các khoản đã trả và đã nộp khác

Có
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc
khấu trừ vào lương của công nhân
viên;

- Các khoản thanh tốn với cơng nhân
viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;
- Kinh phí cơng đồn vượt chi được
cấp bù;
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên
khi được cơ quan BHXH thanh tốn;
- Các khoản phải trả khác.

Sớ dư Nợ (Nếu có): Số dư bên Nợ phản ánh số
đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp
hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân
viên chưa được thanh tốn và kinh phí cơng
đồn vượt chi chưa được cấp bù.

Số dư Có: BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan
quản lý hoặc kinh phí cơng đồn được
để lại cho đơn vị chưa chi hết;
- Các khoản còn phải trả, còn phải nộp
khác.

Tài khoản 338 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
kinh phí cơng đoàn ở đơn vị.
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo
hiểm y tế ở đơn vị.
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh
tốn bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
2. Phương pháp hạch toán
2.1. Hạch toán tiền lương

Hình 1.1. Hạch toán tổng hợp kế toán tiền lương

2.2.Hạch toán các khoản trích theo lương

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Hình 1.2. Hạch toán tổng hợp kế toán các khoản trích theo lương
2.3.Kế toán chi phí trích trước tiền lương

Hình 1.3. Hạch toán tổng hợp kế toán tiền lương


SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ ĐẠI CƯỜNG
THÀNH
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
ĐẠI CƯỜNG THÀNH
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1. Lịch sử hình thành của công ty
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Đại Cường Thành thành lập theo quyết định
252/QĐ-TCCB. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 03041517003 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 07 tháng 11 năm 2012
Ban đầu công ty có trụ sở tại Sớ 01 đường Hà Xn 1, Phường Chính Gián,
Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam, hoạt động với số vốn hơn 1 tỷ
đồng do 2 thành viên góp vớn. Cơng ty được quyền hoạch tốn kinh tế độc lập và
tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, đảm bảo
hoạt động hiệu quả để có thể tái cơ cấu mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm bảo tồn
và phát triển vớn, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước và mang lại
hiệu quả thiết thực cho người lao động trong công ty cũng như tham gia vào các
phong trào xã hội.
Phấn đấu theo hướng phát triển đó, từ khi thành lập đến nay công ty đã trãi
qua 2 lần thay đổi đăng ký kinh doanh và nâng cao vốn điều lệ, theo định hướng

phát triển của công ty sẽ lên 20.000.000.000 vào năm 2025.
1.2. Quá trình phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Tư vấn đầu tử ĐẠI CƯỜNG THÀNH nay đặt trụ sở chính tại
đường 343 - 345 đường 29/3, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng. Là
công ty cổ phần chịu sự chỉ đạo của Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành phố Đà Nẵng
và có đầy đủ tư cách pháp nhân.
 Tên tiếng Anh: DAI CUONG THANH INVESTMENT CONSULTANT
JOINT STOCK COMPANY
 Tên giao dịch: DAI CUONG THANH.,JSC

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Điạ chỉ: Đường 343 - 345 đường 29/3, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ,
TP. Đà Nẵng
 Điện thoại

: 02363925716

 Mail:
 Website: daicuongthanh.net
 GPĐKKD số

: 0401517003


 Công ty được quyền hạch tóa kinh tế độc lâp và chị trách nhiệm về kết quả
sản xuất kinh doanh , đảm bảo có lãi để tái xuất mở rộng nhằm bảo tồn và phát
triển vớn , đồng thời giải quyết thỏa đáng hìa hịa lợi ích cá nhân của người lao
động của đơn vị và của nhà nước theo kết quả đạt được trong khuôn khổ pháp luật
 Trong quá trình xây dựng và trưởng thành, Cơng ty đã gặp khơng ít khó
khăn về cơ sở vật chất , nguồn vốn , nguồn nhân lực , đối thủ cạnh tranh … Với sự
nổ lực không ngừng của cán bộ nhân viên và đội ngũ công nhân , hiện tại Công ty
càng mở rộng Chi nhánh và có nhiều đối tác làm ăn Huế , Quảng Nam, Quảng Ngãi
, Bình Định , Quy Nhơn... Hiện tại đã có chi nhánh thứ 2 tại TP Biển Quy Nhơn.
Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu tư Đại Cường Thành hoạt động trong lĩnh vực kiến
trúc nhà cửa và tư vấn kỹ thuật xây dựng có liên quan , Công ty với đội ngũ chuyên
nghiệp 01 Tiến sỹ, 02 Thạc sỹ và hơn 10 kỹ sư đã có hơn 10 năm kinh nghiệm
trong nghề đưa ra những bản vẽ và sản phẩm chất lượng tốt nhất được Sở Xây
Dựng thành phố chứng nhận là Doanh nghiệp Hạng 2 trong thiết kế và thi cơng
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp . Hứa hẹn trong tương lai không xa
1.3. Đặc điểm kinh doanh
Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng. Với ngành nghề kinh
doanh Công ty nên đặc điểm nổi bật trong công tác tổ chức sản xuất kinh doanh ở
Cơng ty là hình thức tổ chức phân tán.
 Đối với mảng xây dựng công trình: Hiện nay các cơng trình của Cơng ty
đang thực hiện chủ yếu theo quy chế đấu thầu. Nếu thắng thầu Côn g ty kí hợp đồng
với chủ đầu tư. Cơng ty lập dự án, kí kết hơp đồng với bên chủ đầu tư. Và sau đó
tiến hành lập kế hoạch cụ thể về tiến độ thi công, phương án đảm bảo các yếu tố đầu
vào nhằm đảm bảo chất lượng công trình. Căn cứ vào giá trị dự tốn, Cơng ty sẽ

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

tiến hành khốn gọn các đội thi công có tyhể là cả công trình hoặc khoản mục cơng
trình. Khi cơng trình hồn thành sẽ tiến hành nghiệm thụ, bàn giao cho chủ đầu tư.
Và được thể hiện qua sơ đồ sau:
Dự thầu

Tiếp nhận hợp đồng

Thanh lý hợp đồng

Lập kế hoạch

Quyết toán và thẩm định kết quả

Thi công

Nghiệm thu và bàn giao

2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1. Chức năng
Từ ngày thành lập Công ty không ngừng hoạt động và phát triển quy mô sản
xuất và có tốc độ tăng trưởng ổn định trong lĩnh vực hoạt động của công ty:
+ Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
+ Gia cơng cơ khí ; xử lý và tráng phủ kim loại
+ Xây dựng nhà các loại
+ Xây dựng công tringh kỹ thuật dân dụng khác

+ Phá dỡ
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Lắp đặt hệ thống điện
+ Lắp đặt hệ thớng cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí , Lắp đặt hệ thớng xây
dựng khác
+ Hồn thiện cơng trình xây dựng

2.2. Nhiệm vụ
 Cơng ty phải sử dụng hiệu quả nguồn vốn cổ đông góp vào như tiền , tài sản
sao cho nguồn vốn kinh doanh bảo tồn và phát triển .
 Cơng ty phải biết nghiên cứu thị trường , đề ra và thực hiện tốt các kế hoạch
của , công ty phải càng ngày càng mở rộng thị trường . Tăng khối lượng công việc
và biết kiểm sốt mức tới thiểu chi phí để đảm bảo và phát triển vốn.
 Đồng thời công ty phải biết sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, phải có chính
sách phù hợp, khơng ngừng tuyển chọn, đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ và phải biết chăm lo đời sống tinh thần và vật chất của nhân viên.
 Thực hiện đúng và đầy đủ các chính sách của Nhà nước.
2.3. Quyền hạn
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Cơng ty một tổ chức có tư cách pháp nhân và được quyền hạch toán độc lập,
được mở tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng, được mở rộng mạng lưới kinh
doanh, mạng lưới tiêu thụ hàng hóa. Ngồi ra cơng ty còn được chủ động tuyển

dụng, sử dụng lao động theo nhu cầu và được quyền lựa chọn hình thức trả lương,
thưởng cho nhân viên phù hợp với điều kiện của công ty theo đúng pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Cơ cấu của công ty được tổ chức theo trực tuyến Các bộ phận, phòng ban
phải tương trợ cho nhau để hồn thành tớt nhiệm vụ được giao, giúp cho công ty
ngày càng phát triển vững mạnh.
Gíam đớc

Phó giám đớc

Phịng kỹ thuật

Phịng Hành chính

Phịng tài chính , kế
tốn

Chi nhánh Quy Nhơn

Các cơng trình
xây dựng

Các đội thi
cơng

Phịng Kỹ Thuật

Phịng thi cơng

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bợ máy của công ty

Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Gíam đốc điều hành: Là người đại diện chp pháp nhân có nhiệm vụ phụ
trách công tác tổ chức cán bộ, tổ chức kế toán, kế toán tổng hợp, công tác thanh tra
bảo vệ nội bộ, định hướng để công ty phát triển.
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Phó giám đớc: Là người tham mưu cho Gíam đớc và chỉ đạo một sớ bộ phận
hỡ trợ Gíam đớc về mặt kỹ thuật, quản lý và ký kết các hợp đồng nhằm thúc đẩy
Cơng ty hoạt động hiệu quả.
 Phịng tổ chức hành chính: Tổ chức quản lý tiền lương, lao động, sắp xếp
tổ chức hợp đồng cán bộ công nhân viên theo yêu cầu công việc. Phối hợp với các
đơn vị và các phịng cùng xây dựng, bớ trí nhân sự, kiểm tra lao động, quản lý hành
chính, vật tư y tế, quan tâm chăm lo đời sống cán bộ cơng nhân và các hoạt động xã
hội khác.
 Phịng kỹ thuật: Các nhiệm vụ đề xuất giải pháp kỹ thuật, kiểm kê chất
lượng hang hóa, tổ chức thiết kế mẫu mã, sao chụp bảng in do đơn đặt hang đưa ra.
Chỉ đạo các đơn vị trong Công ty thực hiện đúng quy trình, quy phạm kĩ thuật,
thường xuyên giám sát, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng hồ sơ thiết kế được
duyệt, đảm bảo đúng chất lượng. Tổ chức nghiệm thu vật tư,sản phẩm, cơng trình
với các tổ đội sản xuất theo quy định của Công ty, của chủ đầu tư.

 Phòng kế toán tài chính: Thực hành các chức năng sau:
 Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính đơn vị, nhằm giúp
Gíam đốc ra quyết định kịp thời và có hiệu quả.
 Phản ánh đầy đủ kịp thời toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động tài
sản.
 Xây dựng kế tốn tài chính, hướng dẫn kiểm tra giám sát mọi hoạt động
liên quán đến tài chính.
 Phản ánh đầy đủ các chi phí bỏ ra cũng như kết quả của q trình đó đem
lại.
 Các cơng trình xây dựng: Để thực hiện thi cơng các hạng mục cơng trình.
Tùy theo quy mơ của mỡi cơng trình mà sớ đội thi cơng nhiều hay ít khác nhau.
Thời gian hoạt động của các cơng trình tùy thuộc vào mức độ phức tạp và quy mô
công trường đơn vị nhận kế hoạch xây dựng của Công ty.
 Các đội thi công: Là đơn vị trực tiếp sử dụng lao động, máy móc, xe cơ giới,
nguyên vật liệu…để thực hiện sản xuất chuyên môn theo nhiệm vụ được giao.
Trong mỗi đội thi công, đội trưởng là người trực tiếp chịu trách nhiệm vụ của đội.

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
4.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ tổ chức
Kế tốn trưởng


Kế toán
tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán
thanh toán

Nhân viên kế
toán ở các cơng
trình Đà Nẵng

Kế tốn
vật tư

Kế tốn
nợ cơng

Nhân viên kế
tốn ở các cơng
trình Quy Nhơn

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bợ máy kế toán
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
4.2. Chức năng và nhiệm vụ của tưng bộ phận trong công ty
 Kế toán trưởng: Có trách nhiệm tổ chức cơng tác kế tốn, kiểm tra giám sát
thu thập chứng từ và phân tích tình hình tài chính của cơng ty, kế tốn trưởng điều

hành dưới quyền của phó Gíam đớc. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát,
chỉ đạo, hướng dẫn kế toán tổng hợp và tham mưu cho các kế toán thành phần để xử
lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhất là các nghiệp vụ phức tạp, ít phát sinh. Đồng
thời kế tốn trưởng còn là người trực tiếp truyền đạt, triển khai những mệnh lệnh,
u cầu, định hướng của Gíam đớc điều hành.
 Kế toán tổng hợp: Phụ trách phần hành ghi nhận doanh thu của doanh
nghiệp, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, thuế GTGT được khấu trừ. Nhiệm vụ
chính hằng ngày của kế toán tổng hợp tập hợp chứng từ để lưu trữ. Thường xuyên
kiểm tra đối chiếu với các kế tốn viên để phát hiện ra sai sót. Ći mỡi q, mỡi
năm kế tốn tổng hợp cịn phải lập báo cáo tài chính nộp cho kế tốn trưởng kiểm
tra và ký duyệt.

SVTH: Huỳnh Thị Thùy Trang

Trang 19


×