Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

khóa luận tốt nghiệp đề tài kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại KMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.53 MB, 122 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm
MỤC LỤC

MỤC LỤC...................................................................................................1
CHƯƠNG 1.................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP............................................3
1.1.Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh.............................................................................3
1.1.1.Các khái niệm cơ bản..........................................................................3
1.1.2 Ý nghĩa................................................................................................4
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh........4
1.1.4. Vai trò của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............5
1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán trong doanh nghiệp................5
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ:...................................................................5
1.2.2. Các phương thức thanh toán..............................................................6
1.3 Kế toán doanh tiêu thụ và xác định két quả kinh doanh........................7
1.3.1 Hoạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................7
1.3.1.1 Nội dung....................................................................................7
1.3.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng.....................................................8
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng.....................................................................8
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán.............................................................9
1.3.2 Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán.................................................11
1.3.2.1 Nội dung..................................................................................11
1.3.2.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.................................11
1.3.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng...................................................12
1.3.3.4 Tài khoản sử dụng...................................................................12
1.3.3 Phương pháp hạch tốn.....................................................................14
CHƯƠNG 2...............................................................................................33


THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI KMT
.................................................................................................................... 33
2.1 Khái qt chung về cơng ty.................................................................34
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty.................................34
2.1.2.2 Nhiệm vụ:.......................................................................................35
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

2.1.2.3 Đặc điểm kinh doanh:..............................................................35
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..................................38
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại DN.......................................................40
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại DN......................................................40
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................40
2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ tại cơng ty.............................................................44
2.2.2.2 Kế tốn giảm trừ doanh thu............................................................58
2.2.2.3 Kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................59
¬ Phương pháp hạch tốn....................................................................59
...................................................................................................................63
2.2.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng................................................................63

¬ Tài khoản sử dụng...................................................................................63
¬ Phương pháp hạch tốn....................................................................64
...................................................................................................................68
...................................................................................................................68
2.2.2.5 Kê tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................71

Tài khoản 642 có 7 tài khoản cấp 2.....................................................71
2.2.6.3 Phương pháp hạch tốn...........................................................72
2.2.2.6 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính....................................81
2.2.2.7 Kế tốn chi phí tài chính..........................................................85
2.2.2.8 Kế tốn thu nhập khác.............................................................85
3.2.6. Đối với tình hình cơng nợ của khách hàng.....................................100

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
BH & CCDV
CPBH
CPQLDN
CP
DT
GVHB
GTGT
LN
LNKTTT
LNSTT
TK
TSCĐ
TDN
NSNN


Báo cáo tài chính
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Giá trị gia tăng
Lợi nhuận
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tài khoản
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Ngân sách nhà nước

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỤC LỤC...................................................................................................1
CHƯƠNG 1.................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP............................................3
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

1.1.Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định

kết quả kinh doanh.............................................................................3
1.1.1.Các khái niệm cơ bản..........................................................................3
1.1.2 Ý nghĩa................................................................................................4
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh........4
1.1.4. Vai trò của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............5
1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán trong doanh nghiệp................5
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ:...................................................................5
1.2.2. Các phương thức thanh toán..............................................................6
1.3 Kế toán doanh tiêu thụ và xác định két quả kinh doanh........................7
1.3.1 Hoạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................7
1.3.1.1 Nội dung....................................................................................7
1.3.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng.....................................................8
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng.....................................................................8
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán.............................................................9
1.3.2 Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán.................................................11
1.3.2.1 Nội dung..................................................................................11
1.3.2.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.................................11
1.3.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng...................................................12
1.3.3.4 Tài khoản sử dụng...................................................................12
1.3.3 Phương pháp hạch tốn.....................................................................14
CHƯƠNG 2...............................................................................................33
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI KMT
.................................................................................................................... 33
2.1 Khái qt chung về cơng ty.................................................................34
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty.................................34
2.1.2.2 Nhiệm vụ:.......................................................................................35
2.1.2.3 Đặc điểm kinh doanh:..............................................................35
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..................................38
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại DN.......................................................40

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại DN......................................................40
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................40
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ tại cơng ty.............................................................44
2.2.2.2 Kế tốn giảm trừ doanh thu............................................................58
2.2.2.3 Kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................59
¬ Phương pháp hạch tốn....................................................................59
...................................................................................................................63
2.2.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng................................................................63

¬ Tài khoản sử dụng...................................................................................63
¬ Phương pháp hạch tốn....................................................................64
...................................................................................................................68
...................................................................................................................68
2.2.2.5 Kê tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................71
Tài khoản 642 có 7 tài khoản cấp 2.....................................................71
2.2.6.3 Phương pháp hạch toán...........................................................72
2.2.2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................81
2.2.2.7 Kế tốn chi phí tài chính..........................................................85
2.2.2.8 Kế tốn thu nhập khác.............................................................85
3.2.6. Đối với tình hình cơng nợ của khách hàng.....................................100

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm
LỜI MỞ ĐẦU

Trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, để có thể tồn tại và
phát triển bền vững, các doanh nghiệp ở Việt Nam đang từng bước có sự thay
đổi đáng kể về cả quy mô và chất lượng, không ngừng đổi mới để đưa nền
kinh tế nước nhà phát triển theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và phấn đấu trở thành một nước có nền cơng nghiệp phát triển vào năm
2021 nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong và ngoài nước.
Đây là thời cơ lớn và thách thức lớn đối với nước ta trên tất cả mọi lĩnh
vực, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh sản xuất - thương mại. Muốn làm
được điều đó, các DN phải ra sức tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao đáp
ứng đầy đủ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh việc xúc tiến
các hoạt động kinh doanh để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, các doanh
nghiệp cần phải hết sức thận trọng trong việc tính tốn chi phí bỏ ra nhằm đem
lại lợi nhuận cao, góp phần làm tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng quy mơ
và đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Chính vì lẽ đó, cơng
tác kế tốn trong DN là rất quan trọng, việc hạch tốn các khoản doanh thu,
chi phí chính xác, rõ ràng, phù hợp với chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà
quản trị đưa ra quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp trong
tương lai.
Từ tìm hiểu thực tế và nhận thức vai trị về tầm quan trọng không thể
thiếu của công tác kế toán nên em chọn đề tài : “ Kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại KMT”
Đề tài gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại KMT.
Chương 3: Một số đóng góp ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác tiêu thụ và
xác định kết quả kih doanh tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại KMT.
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành tốt đề tài nhưng với thời gian và kiến thức
có hạn, kinh nghiệm thực tế cịn ít nên đề tài cịn nhiều thiếu sót. Kính mong
thầy giáo cơ giáo và các anh chị ở phịng kế tốn đóng góp ý kiến để đề tài của
em được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Th.s Lê
Thị Huyền Trâm và ban lãnh đạo công ty, các anh chị phịng kế tốn đã tạo
điều kiện để em hồn thành đề tài này.

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh
1.1.1.Các khái niệm cơ bản
¬ Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ
phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc th ngồi gia cơng xong đã
được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật có thể nhập kho hoặc giao
ngay cho khách hàng.
¬ Tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa, trực tiếp
thực hiện chức năng lưu thông phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
(doanh nghiệp sản xuất) hoặc các loại hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp thương
mại, dịch vụ), đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
tốn.
Q trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh các quan hệ chuyển giao và
thanh toán giữa doanh nghiệp và khách hàng. Từ đó dần hình thành nên những
vấn đề về khách hàng truyền thống, uy tín doanh nghiệp và chỗ đứng doanh
nghiệp trên thị trường. Nên tiêu thụ là khâu quan trọng nhất quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
¬ Xác định kết quả kinh doanh
Là việc xác định số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là kết quả tài
chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian
nhất định (tháng, quý, năm). Là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và
phụ thuộc vào quy mơ, chất lượng của q trình sản xuất kinh doanh.


SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

¬ Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động khác, là số chênh lệch giữa một bên là
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài
chính với một bên là GVHB, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
1.1.2 Ý nghĩa
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình
hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm sốt
vĩ mơ nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ
đối với nhà nước.
Ngoài ra thơng qua số liệu mà kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng cung cấp, các nhà đầu tư, cho vay biết được khả năng mua, dự trữ và kế
toán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tư,cho vay.
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh bao gồm:
- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa
ở tất cả các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên

đường… để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và
giá trị.
- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định
chính xác kết quả kinh doanh, kiểm tra, đơn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh
tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi
phí quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về
tiêu thụ, lợi nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

1.1.4. Vai trị của cơng tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
¬ Đối với doanh nghiệp:
- Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi vốn và có lợi nhuận để tái
sản xuất và tái sản xuất mở rộng.
- Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường kinh doanh.
¬ Đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân:
- Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành phẩm là cơ sở cho sự điều hòa giữa
sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo đảm sự phát triển cân đối trong
từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.
- Đồng thời Nhà nước có thể nắm bắt được khả năng cũng như xu thế

phát triển của từng ngành, từng địa bàn để có những chính sách khuyến khích
hay hạn chế đầu tư một cách hợp lý, đảm bảo cho sự phát triển đồng đều và
vững mạnh của nền kinh tế, phát triển đất nước.
1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán trong doanh nghiệp
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ:
¬ Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại
kho hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng
xong, bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ.
Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.
¬ Phương thức chuyển hàng tiêu thụ hàng đổi hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua
theo địa điểm ghi trong Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và
người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao
hàng) thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình
vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được
áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với
doanh nghiệp.

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

¬ Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập
trung bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến
hành bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp. Theo phương thức này, khi
giao hàng cho người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh
toán ngay lần đầu tại thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả
dần trong nhiều kỳ và phải chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả
góp. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
¬ Phương thức bán hàng thơng qua đại lý ký gởi
Theo phương pháp này, DN chuyển hàng đến hệ thống các đại lý theo
các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển thằng đến các đại lý
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là
tiêu thụ. Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại
lý một khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng
đại lý được tính theo phần trăm trên tổng giá bán
¬ Các phương thức tiêu thụ khác
Ngồi các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử
dụng sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật
tư, hàng hoá khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước…
1.2.2. Các phương thức thanh toán
- Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Phương thức này được người
mua thanh toán bằng tiền mặt khi người bán giao hàng hoặc chấp nhận đơn
hàng của người mua.
- Phương thức thanh toán qua ngân hàng: Phương thức này được người
mua thanh tốn ngày nhưng khơng phải bằng tiền mặt mà bằng séc hoặc bằng
uỷ nhiệm chi của người mua và uỷ nhiệm thu của người bán.
- Phương thức ghi sổ
- Phương thức nhờ thu
- Phương thức chuyển tiền
- Phương thức giao chứng từ trả tiền

- Phương thức tín dụng chứng từ
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

1.3 Kế toán doanh tiêu thụ và xác định két quả kinh doanh
1.3.1 Hoạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1 Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu :
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoã mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh nghiệp thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Nguyên tắc hạch toán:
Để hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán cần tuân thủ các nguyên tắc

sau:
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các
điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định.
- Khi hàng hoá và dịch vụ được đem ra trao đổi để lấy hàng hoá và dịch
vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
- Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu như
doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu cần được chi
tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết
thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá… nhằm phục vụ cho việc xác định
đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Cần hạch toán riêng biệt các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào
doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định

kết quả kinh doanh của kỳ kế tốn.
- Cuối kỳ kế tốn, phải kết chuyển tồn bộ doanh thu thuần thực hiện
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ)
- Hoá đơn bán hàng thông thường ( đối với công ty nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyện nội bộ.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hang
Sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng
hố, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho cơng ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập
đồn.

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

Kết cấu
Nợ


Tài khoản 511“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”



- Các khoản thuế gián thu phải nộp

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

hoá, bất động sản đầu tư và cung

- DT hàng bán bị trả lại kết chuyển

cấp dịch vụ của doanh nghiệp

cuối kỳ;

thực hiện trong kỳ kế toán.

- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản CKTM kết
chuyển511
cuối
Tài khoản
khơng có số dư cuối kỳ
kỳ;khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
Tài

chuyển
doanh
có- Kết
6 tài
khoản
cấp thu
2: thuần vào

tài khoản 911 "Xác định kết quả
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
KD".

- Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

1.3.1.4 Phương pháp hạch toán
a. Hạch toán danh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 511

TK911
Kết chuyển
v thu
doanh
thuần

TK 111,112,131

Doanh thu bán

hàng và cung
cấp dịch vụ

TK 333
Thuế GTGT
đầu ra

TK 521

Doanh thu bán
hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại

Thuế GTGT hàng bán bị trả
lại,bị giảm giá, chiết khấu
thương mại
Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm
giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
b. Hạch toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng:

TK 131

TK 511
Doanh thu xuất
hàng đi trao đổi

TK 152, 153, 156, 611
Giá trị hàng nhận đổi về
TK 133
Thuế GTGT hàng
nhận đổi về

TK 3331
Thuế GTGT hàng
xuất trao đổi

TK 111, 112

TK 111, 112
Số tiền chênh lệch đã
được thanh toán thêm

Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng.
c. Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
TK 111, 112

TK 511
Doanh thu theo giá

Số tiền trả lần


bán thông thường

đầu tiên

TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
TK 515

TK 3387

Phân bổ lãi
v
trả chậm

TK 111, 112

TK 131

Lãi trả góp
v

Số trả góp
v

Định kỳ khách
v góp
hàng trả

Sơ đồ 1.3: Hạch tốn doanh thu theo bán hàng trả chậm, trả góp

d. Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý ký gởi
TK 511

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
không thuế GTGT

TK 641

Hoa hồng đại lý khơng
có thuế GTGT

TK 3331
TK 133
Thuế
GTGT
TK
555
TK 555
TK
555
TK
5555
5555
555
TK
5555
5555
555
Thuế GTGT

được khấu
phải nộp Doanh
Doanhthu
thubán
bánhàng
hàng
Hoatr5
hồng
đại lý
Hoa
hồng
đạikhơng

khơng
khơngthuế
thuếGTGT
GTGT
có thuế
GTGT
khơng
có thuế
GTGT
TK
5555
TK
5555
SVTH: Phan Thị
Kiều
Oanh
Trang 10 TK 555

Thuế
Thuế GTGT
GTGT
Thuế
ThuếGTGT
GTGT
được
được khấu
khấu
phải
phảinộp
nộp
trừ
tr5
tr5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu theo phương thức đại lý ký gởi
1.3.2 Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1 Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản
ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như:
Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư
theo phương thức cho thuê hoạt động ( trường hợp phát sinh khơng lớn), chi

phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư...
1.3.2.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
¬ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này hàng tồn kho đầu kỳ được giả định là xuất bán
trước tiên, số hàng xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng
mua vào nhập kho. Như vậy giá trị mua của hàng xuất kho được tính theo đơn
giá của hàng mua vào nhập kho tại các thời điểm đầu, giá trị mua của hàng
mua sau cùng được tính cho hàng tồn kho cuối kỳ
¬ Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này khi xuất hàng đi bán, đơn giá mua của hàng bán ra
cũng chính là đơn giá mua thực tế của hàng hố đó khi mua vào. Vì vậy cần phải
nhận diện hàng hoá nhập kho theo từng mặt hàng, nhóm hàng, từng lần mua hàng
nhập kho với giá mua ghi trên sổ chi tiết. Phương pháp này được áp dụng cho
những doanh nghiệp kinh doanh hàng hố có giá trị cao, số lần nhập xuất ít.
¬ Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này trước hết cần phải tính đơn giá mua bình qn
cho từng mặt hàng, nhóm hàng theo cơng thức:
- Đơn giá bình qn cả kỳ dự trữ:
Trị giá mua hàng tồn
+
kho đầu kỳ
Đơn giá mua
bình quân cả =
kỳ dự trữ
Số lượng tồn +
kho đầu kỳ
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trị giá mua hàng nhập
kho trong kỳ

Số lượng nhập kho
trong kỳ
Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

- Đơn giá bình qn thời điểm:
Là phương pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập tức là sau mỗi lần
nhập phải tính lại đơn giá thực tế bình qn
Tổng giá trị hàng i đến thời điểm j

Đơn giá mua
bình quân thời điểm

=
Tổng số lượng hàng i đến thời điểm j

1.3.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Sổ cái
- Sổ chi tiết tài khoảng 632
1.3.3.4 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh


Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

Kết cấu
Nợ

TK 632 “Giá vốn hàng bán”



- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch
- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh phản
ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ
đã bán trong kỳ.
+ Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân
cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tốn kho
sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức
bình thường khơng được tính vào ngun giá
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (

chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập
năm trước chưa sử dụng hết)
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư
phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê
hoạt động trích trong kỳ
+ Chi phí sữa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu
tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS
đầu tư.
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt
động BĐS đầu tư trong kỳ
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu
tư phát sinh trog kỳ.
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu
tư phát sinh trong kỳ.
+ Chi phí trích trước đối với hàng hố BĐS
được xác minh là đã bán

vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “ xác định
kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư
phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
+ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phịng
phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng
hố BĐS được xác định là đã bán ( chênh lệch

giữa số chi phí trích trước cịn lại cao hơn CP thực
tế phát sinh)
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng
mua, nếu khi xuất bán hàng hố mà các khoản thuế
đó được hồn lại.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

1.3.3 Phương pháp hạch toán
a. Hạch toán giá vồn theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK154

TK632
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ

Thành phẩm, hàng hóa đã

ngay khơng qua nhập kho

TK157

bán bị trả lại nhập kho

Thành phẩm SX ra
gửi đi bán không qua
nhập kho
TK155,156
Thành phẩm, hàng hóa

Khi gửi đi
bán được xác
định là tiêu
thụ

xuất kho gửi đi bán

TK911
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán của thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ

Xuất kho thành phẩm, hàng
TK154

TK155,156

hóa để bán

Cuối kỳ, kết chuyển giá thành dịch vụ

hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
b. Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK155
TK632
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn
của thành phầm tồn kho đầu kỳ
TK157
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của
thành phầm đã gửi bán chưa xác
định là tiêu thụ đầu kỳ
TK611
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển
trị giá vốn của hàng hóa đã xuất
bán được xác định là tiêu thụ
TK631
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá
thành của thành phẩm nhập kho

TK155

Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn
của thành phầm tồn kho cuối
TK157
Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn
của thành phầm đã gửi bán
nhưng chưa xác định l à tiêu thụ
trong kỳ
TK911
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển

giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa,dịch vụ

Sơ đồ 1.6 : Hạch tốn giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

1.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.4.1 Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ
vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh
nghiệp đó giảm trừ hoặc thanh tốn cho người mua do mua hàng hóa, dịch vụ
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đó ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm cho khách hàng ngồi hóa đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân như hàng kém chất lượng,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp
đồng ...(do chủ quan doanh nghiệp). Ngồi ra tính vào khoản giảm giá hàng
bán cũng bao gồm các khoản thưởng khách hàng trong một thời gian nhất định
đó tiến hành mua khối lượng hàng hóa trong một đợt.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng

bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.3.4.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng hoá bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Các chứng từ khác
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm
trừ vào doanh thu bán, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp.
Kết cấu:
Nợ

TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”


- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
- Số giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán.



Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ
số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
xác định doanh thu thuần của kỳ báo
cáo.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 gồm 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
1.3.4.4 Phương pháp hạch toán
TK 5211,5212,5213
TK 111,112,131
Chiết khấu TM,
giảm giá hàng bán,

hàng bán bị trả lại

TK 511
Kết chuyển vào
doanh thu

Tk 3331
Các khoản thuế tính trừ
TK 3331
vào doanh thu (Thuế
TTĐB, Thuế XK)
Sơ đồ 1.7: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

1.3.5 Kế tốn chi phí bán hàng
1.3.5.1 Nội dung
- Chi phí bán hàng là chi phí mà doanh nghiệp chi ra để phục vụ cho việc
tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ.
- Trong q trình hạch tốn cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí
khác nhau, theo các loại sản phẩm, hàng hoá khác nhau để phục vụ cho việc
quản lý, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yêu tố và xác định đúng đắn kết quả
sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
đã tập hợp được và tình hình thực hiện kế hạch sản xuất kinh doanh trong kỳ,
kế toán tiến hành tính tốn, kết chuyển hoặc phân bổ CPBH để tính giá thành
tồn bộ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.3.5.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng
Hóa đơn, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo, Các chứng từ khác liên quan
(Như bảng tính khấu hao, bảng phân bổ lương,…),sổ cái,sổ chi tiết 641
1.3.5.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 - “Chi phí bán hàng”.
- Tài khoản này phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu:
Nợ

Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”

- Tập hợp các chi phí phát sinh liên
quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hố, dịch vụ phát sinh trong kỳ.



- Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên

- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
1.3.5.4. Phương pháp hạch toán
TK 334,338

TK 911

TK 641

CP TL và các khoản trích theo lương

Kết chuyển CPBH

TK 152,153, 242
CP vật liệu, CCDC, phân bổ
TK 133
TK 214

TK 111,112,138,335

CP KH TSCĐ
TK 352
Dự phòng phải trả về CP bảo hành

Các khoản ghi
giảm CP QLDN

TK 242,335

TK 352

CP phân bổ dần, CP trích trước
TK 111,112,331,131,141
CP DV mua ngoài và cp khác bằng tiền
CP hoa hồng đại lý
TK 338

Hoàn nhập dự phải
trả về CP bảo hành
SP,HH

TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ

CP phải trả cho nhận ủy thác XK
TK
152,153,155,156

TP,HH, DV khuyến mại,biếu tặng…

Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí bán hàng

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm

1.3.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.6.1.Nội dung
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí doanh nghiệp chi ra để
phục vụ cho quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí
chung cho tồn bộ doanh nghiệp.
-Trong q trình hạch tốn cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí
khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu
tố và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trong từng kỳ.
- Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát
sinh trong kỳ đã tập hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh trong kỳ, kế tốn tiến hành tính tốn, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
quản lý doanh nghiệp để tính giá thành toàn bộ và xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
1.3.6.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Hóa đơn, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo, Các chứng từ khác liên quan (Như
bảng tính khấu hao, bảng phân bổ lương,…), Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản 642
1.3.6.3. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản sử dụng:Tài khoản 642-“Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- Tài khoản này phản ánh chi phí của bộ máy quản lý hành chính và
các chi phí khác có tính chất chung tồn doanh nghiệp.
Kết cấu:
Nợ

Tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp
tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự - Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự
phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số sự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng
phòng phải lập kỳ trước chưa sử dụng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
hết).
vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6421: Chi phí nhân viên
SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Huyền Trâm


TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng.
TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
1.3.6.4.Phương pháp hoạch tốn
TK 133

TK 152,
153

TK 642

Chi phí vật liệu, CCDC
TK 334, 338
CP TL và các khoản trích theo
lương

TK 111, 112
các khoản ghi giảm
chi phí QLDN

TK 911

TK 214

CPKH TSCĐ

TK 242, 335

CP phân bổ, CP trích trước

Kết chuyển CP
QLDN
TK 229(3)

TK 229(3)
Dự phịng phải thu khó địi
TK 111, 112, 141,
331
CP DV mua ngoài, CP bằng tiền
khác

Hoàn nhập chênh lệch
giữa số dự phịng phải
thu khó địi đã trích
lập năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm nay
TK 352

TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK
333

Phải nộp NSNN

Hoàn nhập dự

phải trả về CP
bảo hành SP,HH

TK 352

Dự phòng phải trả
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Sơ đồ 1.9: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Phan Thị Kiều Oanh

Trang 20


×