Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ VIỆT NAM pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.57 KB, 48 trang )

1
CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ VÀ
PHÁP LUẬT THUẾ VIỆT NAM
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ
2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬT THUẾ
VIỆT NAM
2
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế
1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế
1.3. Phân loại thuế
1.4. Vai trò của thuế
3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế
Yêu cầu:

Làm rõ nguồn gốc ra đời của thuế

Khái quát quá trình phát triển của thuế

Xu hướng phát triển của thuế trong xã hộ
i hiện đại (nền KTTT phát triển)
4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của thuế
Thuế ra đời gắn liền với sự ra đời của Nhà nước:
NN ra đời

phát sinh nhu cầu chi tiêu


NN
ban hành pháp luật quy định người dân có
nghĩa vụ phải nộp tiền cho NN để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu của mình

Đó chính là thuế.
5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế
1.1.2. Khái quát quá trình phát triển của
thuế
Quá trình phát triển của thuế gắn
liền với quá trình phát triển của Nhà nước và
nền kinh tế hàng hóa:

Thời kỳ chiếm hữu nô lệ

Thời kỳ phong kiến

Thời kỳ tư bản chủ nghĩa

Giai đoạn toàn cầu hóa kinh tế thế giới
6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế
1.1.3. Xu hướng phát triển của thuế
Thứ nhất, hình thức thu thuế thay đổi linh hoạt phù
hợp với các điều kiện kinh tế-xã hội trong mỗi giai
đoạn.
Thứ hai, thuế ngày càng đa dạng, phong phú về nội
dung và hình thức.
7

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế
1.1.3. Xu hướng phát triển của thuế
Thứ ba, vai trò của thuế ngày càng mở rộng
Thứ tư, mức độ nhận thức về thuế ngày
càng cao hơn đối với cả Nhà nước và
người nộp thuế.
Thứ năm, chủ quyền quốc gia trong lĩnh vực thuế
ngày càng bị giới hạn.
8
1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế
1.2.1. Các quan điểm khác nhau về thuế
1.2.2. Khái niệm thuế
1.2.3. Đặc điểm của thuế
9
1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế
1.2.1. Các quan điểm khác nhau về thuế
a) Học thuyết khế ước của Epiquya, Rousseou
b) Học thuyết tương đẳng củaVoltaire, Motesquies
c) Học thuyết quyền lực nhà nước
10
1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế
1.2.2. Khái niệm thuế
Thuế là khoản đóng góp mà Nhà nước buộc các
cá nhân, tổ chức phải nộp vào quỹ NSNN nhằm
phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và
nhiệm vụ của Nhà nước. Thuế không mang tính
đối giá và hoàn trả trực tiếp.
11
1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế
1.2.3. Đặc điểm của thuế


Thuế là một hiện tượng xã hội mang tính
lịch sử và gắn liền với nhà nước.

Thuế do cơ quan quyền lực nhà nước cao
nhất quyết định (mang tính bắt buộc và
tính cưỡng chế cao).

Thuế không mang tính đối giá và hoàn trả
trực tiếp.
12
Phân biệt Thuế, Phí, Lệ phí?
Tiêu chí
phân biệt
Thuế Phí, Lệ phí
Cơ sở
pháp lý
Luật, Pháp lệnh về thuế do QH,
UBTVQH ban hành
 tính cưỡng chế rất cao
Điều chỉnh bởi các VB dưới
luật do UBTVQH, CP, BTC,
HĐND cấp tỉnh ban hành
Vai trò trong
thu NSNN
Là khoản thu chủ yếu, chiếm
trên 90% tổng thu NSNN
Là khoản thu chủ yếu trang
trải chi phí phát sinh trong
các hoạt động cụ thể.

Tính chất
Không mang tính đối giá và
hoàn trả trực tiếp.
Mang tính đối giá và hoàn trả
trực tiếp.
Phạm vi
áp dụng
Áp dụng thống nhất trong phạm
vi cả nước.
Mang tính địa phương, áp
dụng với những nhóm chủ
thể cụ thể.
14
1.3. Phân loại thuế
1.3.1. Căn cứ vào phương thức thu thuế
Thuế trực thu:
Là loại thuế thu trực tiếp vào thu nhập của
người chịu thuế

người chịu thuế đồng thời
là người nộp thuế.
Ví dụ: thuế thu nhập cá nhân; thuế thu nhập
doanh nghiệp; thuế nhà, đất (thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp; thuế sử dụng đất nông
nghiệp.
15
1.3. Phân loại thuế
1.3.1. Căn cứ vào phương thức thu thuế
Thuế gián thu:
Là những loại thuế thu gián tiếp vào thu nhập của

người chịu thuế thông qua giá cả của HH-DV. Tiền
thuế là một bộ phận trong giá cả của HH-DV.
Ví dụ: thuế XK-thuế NK; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế
giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường (01/01/2012).
Người nộp thuế và người chịu thuế là 2 chủ thể
khác nhau:

Người chịu thuế là người tiêu dùng HH-DV.

Người nộp thuế là người sản xuất, nhập khẩu HH, kinh
doanh HH-DV (các chủ thể kinh doanh)
16
1.3. Phân loại thuế
1.3.2. Căn cứ vào đối tượng chịu thuế
Thuế đối với hàng hóa, dịch vụ:
Còn gọi là thuế tiêu dùng vì đánh vào thu
nhập của người tiêu dùng thông qua hành vi
tiêu dùng HH-DV của họ, gồm:

Thuế xuất khẩu – thuế nhập khẩu

Thuế giá trị gia tăng

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế bảo vệ môi trường (xăng, dầu, túi nilông,
thuốc diệt cỏ,…,có hiệu lực từ 01/01/2012)
17
1.3. Phân loại thuế
1.3.2. Căn cứ vào đối tượng chịu thuế

-
Thuế thu vào thu nhập:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân (từ ngày 31/12/2008 trở về
trước là thuế thu nhập đối với người có thu nhập
cao)
-
Thuế đánh vào hành vi sử dụng một số tài sản
thuộc sở hữu Nhà nước:

Thuế nhà, đất (thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,có
hiệu lực từ 01/01/2012)

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế tài nguyên
18
1.4. Vai trò của thuế
1.4.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu và thường xuyên
của ngân sách nhà nước
1.4.2. Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế
1.4.3. Thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện
công bằng xã hội.
19
2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬT THUẾ
2.1. Khái niệm pháp luật thuế
2.2. Nội dung cơ bản của một sắc thuế
2.3. Quan hệ pháp luật thuế

20
2.1. Khái niệm pháp luật thuế
2.1.1. Khái niệm pháp luật thuế
2.1.2. Nội dung điều chỉnh của PL thuế
2.1.3. Yêu cầu đối với Hệ thống PL thuế
2.1.4. Nguyên tắc xây dựng Hệ thống pháp luật
thuế
21
2.1. Khái niệm pháp luật thuế (tt)
2.1.1. Khái niệm pháp luật thuế

Pháp luật thuế là một bộ phận cấu thành của
pháp luật NSNN.

Bao gồm:

Pháp luật quốc gia?

Pháp luật quốc tế?
22
2.1. Khái niệm pháp luật thuế (tt)
2.1.2. Nội dung điều chỉnh của pháp luật thuế

Xác lập nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá
nhân đối với NN: Ai phải nộp thuế?

Xác lập cách thức điều tiết thuế: Số tiền thuế
phải nộp là bao nhiêu?

Xác định trình tự, thủ tục thực hiện nghĩa vụ

thuế: Trình tự, thủ tục nộp thuế, quyết toán
thuế?

Xác lập các biện pháp xử phạt và khen
thưởng.
23
2.1. Khái niệm pháp luật thuế (tt)
2.1.3. Nguyên tắc xây dựng HTPL thuế
Thứ nhất, nguyên tắc công bằng:

Công bằng theo chiều ngang

Công bằng theo chiều dọc
24
2.1. Khái niệm pháp luật thuế (tt)
2.1.3. Nguyên tắc xây dựng HTPL thuế
Thứ hai, nguyên tắc hiệu quả:

Phải đảm bảo nguồn thu ổn định, chủ yếu
cho NSNN.

Phát huy tối đa các vai trò của thuế.

Chi phí hành thu thuế là thấp nhất.

Loại bỏ hiện tượng trốn thuế, gian lận về
thuế.
25
2.1. Khái niệm pháp luật thuế (tt)
2.1.3. Nguyên tắc xây dựng HTPL thuế

Thứ ba, n.tắc không đánh trùng thuế
Nội dung: một đối tượng chịu thuế sẽ
không phải chịu hai hoặc nhiều lần kê khai
nộp thuế trong cùng một loại thuế.
(Tuy nhiên, một đối tượng có thể là đối tượng
chịu thuế của hai hoặc nhiều loại thuế khác
nhau).
26
2.1. Khái niệm pháp luật thuế (tt)
2.1.3. Nguyên tắc xây dựng HTPL thuế
Thứ tư, nguyên tắc đơn giản và rõ ràng:

Lý do?

Người dân: dễ hiểu, dễ thực hiện

Cơ quan quản lý thuế: dễ thu, dễ kiểm tra,
dễ phát hiện vi phạm.

×