Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài tiểu luận phân tích đầu tư tài chính phân tích interco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.91 KB, 15 trang )

Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - LUẬT


ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH INTERCO
GVHD : LÊ QUANG MINH
NHÓM THỰC HIỆN : BLUESKY – K06404B

HỌ & TÊN

MSSV

Phan Thị Thúy An

K064040601

Nguyễn Thị Ngọc Diễm

K06440613

Nguyễn Phúc Hoàng Diễm

K064040612

Nguyễn Thị Bích Hảo



K064040627

Bùi Thị Ngọc Tigơn

K06404040699

NĂM HỌC 2009-2010

Trang 1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

PHẦN 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY
1. Lịch sử công ty:
Ra đời vào tháng 11 năm 1911, ISC( International Shoe Company) được thành lập như
là doanh nghiệp sản xuất giày và duy trì hoạt động này cho đến đầu 1960. Năm 1960, công
ty đổi tên thành Interco do ảnh hưởng của đặc điểm kinh doanh.
Công ty phát triển cả trong lĩnh vực sản xuất và bán lẻ với nhiều sản phẩm và dịch vụ
đa dạng cho người tiêu dùng. Những thương hiệu nổi tiếng nhất của Interco là: Converse
and Florsheim Shoes, Ethan Allen Furniture and London Fog rain gear.
Các hoạt động của Interco được hỗ trợ bởi một nhân viên trong công ty quản lý Louis,
Missouri. Triết lý của cơng ty đã có được trong q khứ, là việc mua lại các công ty trong
lĩnh vực liên quan, đồng thời cung cấp cho đội quản lý hiện tại của họ các chính sách ưu đãi

để mở rộng kinh doanh của công ty, trong khi làm giảm các chức năng thường lệ như: hỗ
trợ tài chính và pháp lý yêu cầu.
Tốc độ tăng trưởng của Interco đã đạt gần một nửa theo yêu cầu. Interco liên tục tìm
các đối tác để bổ sung cho các hoạt động của các cơng ty hiện có. Bên cạnh đó, các tiêu chí
được sử dụng trong việc lựa chọn nhân viên đó là: các nhà quản lý phải có tay nghề cao và
các sản phẩm phải đạt chất lượng cao đã tạo cho Interco vị trí hàng đầu trong các thị trường
tương xứng.
2.Những lĩnh vực hoạt động của Interco:
2.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh
Aparel Manufacturing
Lĩnh vực này gồm có 11 cơng ty may mặc chuyên thiết kế, sản xuất, phân phối một loạt các
nhãn hiệu đủ chủng loại và nhãn hiệu-thể thao riêng biệt, bên ngoài hàng may mặc, và
Trang 2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

headwear cho nam giới và phụ nữ. Thương hiệu may mặc bao gồm Le Tigre, Sergio
Valente, và Abe Schrader. Kênh phân phối trong nước bao gồm các cửa hàng bách hóa, cửa
hàng chuyên, bán lẻ và các đơn vị, bao gồm cả chuỗi giảm giá.
General Retail Merchandising
Nhóm này hoạt động tại 201 địa điểm bán lẻ trong 15 tiểu bang. Tổng bán lẻ bao gồm
tự gia công cải tiến, các cửa hàng buôn bán giảm giá, người chuyên may của các cửa hàng,
cửa hàng và các bộ phận chun mơn. Trong vài năm trước, nói chung bán lẻ đã được thu
hẹp lại và đang chiếm ưu thế phần lớn là Central Hadware, tự gia công cải tiến nhấn mạnh
dịch vụ khách hàng và mở rộng một lựa chọn của sản phẩm.

Bộ phận này được thiết kế, sản xuất, phân phối giày dép cho phụ nữ và nam giới tại
Hoa Kỳ, Australia, Canada, và Mexico. 778 cửa hàng bán lẻ giầy ở 42 tiểu bang và ở Úc.
Hai cơng ty sản xuất chính trong lĩnh vực này là Converse Inc và the Florsheim Shoe Co.
Họ giữ vị trí hàng đầu trong các thị trường tương ứng: giày thể thao và giày dép truyền
thống dành cho nam.
Furniture and Home Furnishings
Nhóm này sản xuất, phân phối, và bán lẻ gỗ chất lượng cao và đồ trang trí nội thất.
Những thương hiệu nội thất bao gồm: Broyhill, Lane, Ethan Allen, và Hickory Chair. Trong
những năm gần đây, đồ nội thất đã mở rộng và tăng lợi nhuận cho thu nhập của Interco.
Vào cuối năm tài chính 1988, Interco đã là nhà sản xuất đồ gỗ lớn nhất trên thế giới.

Trang 3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

2.2 Hoạt động tài chính


Tổng hoạt động của cơng ty trong năm tài chính 1988 là dương với doanh thu và

lợi nhuận ròng tăng 13,4% và 15,4% so với mức năm 1987. Hoạt động này được đóng góp
bởi nhóm sản xuất hàng trang trí nội thất và giày dép cũng như tăng thuế suất hiệu quả của
Interco.



Nhờ vào đạo luật thuế được cải cách năm 1986, thuế suất hiệu quả của

công ty trong năm 1988 là 42,8% so với 47,1% vào năm 1987. tốc độ phát triển lợi nhuận
đã đưa Interco tiến đến mục tiêu đạt tỉ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 14-15%: ROE năm
1988 đạt 11,7% tăng so với 9,7% năm 1987. Trong số đó, nhóm mặt hàng trang trí nội thất
đạt mức lợi nhuận hoạt động $149,1 triệu, doanh thu đạt 1,11 tỉ; nhóm mặt hàng giày dép
tăng 34,2% và lợi nhuận hoạt động tăng gần 77% trong khi doanh thu từ những mặt hàng
quần áo và những cửa hàng bán lẻ đều giảm, nguyên nhân có thể kể đến là do sức mua của
người tiêu dùng giảm.
2. Mục tiêu của Interco:
Mục tiêu của Interco bao gồm các mục tiêu dài hạn tăng trưởng doanh số bán hàng và các
khoản thu nhập, gia tăng lợi nhuận/ tài sản công ty, và quan trọng nhất là tăng thu nhập trên
vốn chủ sở hữu. Để đạt được những mục tiêu này, Interco sử dụng bốn cách bao gồm: cải
thiện và nâng cao lợi nhuận của hoạt động hiện tại và loại bỏ những tài sản dưới chuẩn, và
sử dụng các chiến lược như: mua lại cổ phiếu và thận trọng khi sử dụng các công cụ vay.
Với những mục tiêu này được thành lập, Interco, năm 1984, bắt đầu một chiến lược
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tổng thể của công ty. Như là một phần của sáng kiến
này, Interco nỗ lực thúc đẩy để loại bỏ những tài sản dưới chuẩn và tự reposition ở thị
trường cung cấp, cho các cơ hội tăng trưởng và lợi nhuận. Tài chính năm 1988, nhóm các
đồ nội thất và giày dép chiếm 60% doanh số bán hàng của cơng ty,cịn lại là may và bán lẻ.
Đây là một sự thay đổi ngược so với doanh số bán hàng phân phối trong năm tài chính
1984.

Trang 4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM


Interco

3. Tình hình tài chính, vụ thâu tóm và tư vấn tài chính:
Quản lý Interco và những người phân tích phố Wall tin rằng: hiệu quả hoạt động của nhóm
sẽ tiếp tục làm yếu đi toàn bộ những thao tác của Interco và gây ra tính cơng bằng của
những thị trường để đánh giá thấp cổ phần thường. Sau khi thị trường chứng khoán sụp đổ
vào tháng mười 1987, Interco đã nhanh chóng đưa ra chương trình mua lại cổ phần, cho
phép những người trong hội đồng quản tri mua lại đến 5 triệu cổ phần.
Vào khoảng cuối năm tài chính 1988.Hơn 4 triệu cổ phiếu của cổ phần thường đã được
mua lại với tổng chi phí là $ 152,3 triệu.
Interco đã được nhìn rộng rãi trong cộng đồng đầu tư như một mục tiêu tiếp quản
Saligman Harvey- chủ tịch của Intercovà CEO, tiếp xúc với Wasserstein, Perella và Công ty
TNHH tiềm năng để thảo luận về các biện pháp bảo vệ nhằm mục đích duy trì Interco độc
lập.
Để cải thiện thu nhập của cổ đông đầu tư và ngăn chặn một bên thứ ba mua lại, ngày
15/7/1988, Interco công bố những kế hoạch để tổ chức lại hiệu quả hoạt động của nhóm
trong quý được kết thúc vào ngày 31/5/1988, kết quả ngày càng xấu hơn, với doanh số bán
hàng giảm 13.4% so với quý 4 năm 1987.
Những đề nghị lại sẽ liên quan đến việc bán của các phân đoạn may, đặc biệt là sự chia
cổ tức và / hoặc mua lại cổ phần. Interco giữ hai công ty đầu tư ngân hàng, Goldman, Sachs
& Co và Wasserstein, Perella & Công ty TNHH, để khám phá và lựa chọn thay thế chiến
lược để bán được các bộ phận sản xuất may mặc và có thể là các tài sản khác.
City Capital đạt 8,7% số cổ phần thường của Interco và vào ngày 27/71988, nó đề nghị sáp
nhập với Interco.
Căn cứ vào đề xuất này, City Capital cung cấp vốn để mua Interco tất cả các cổ phần
phổ thơng của nó khơng sẵn sàng sở hữu ở một mức giá là $ 64 cho mỗi cổ phần. City
Capital sẵn sàng để thương lượng các điều khoản của đề xuất này, bao gồm cả giá.

Trang 5


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

Tất cả tập trung ở City Capital với mục đích duy nhất là thu nhận Interco. Sau khi hoàn tất
việc mua lại, để bán doanh nghiệp may mặc của Interco và xem xét việc bán phần của giày
dép nói chung và các doanh nghiệp bán lẻ. Và họ sẽ xem xét việc trả tiền nhiều hơn $ 64
cho mỗi cổ phiếu phổ thông của Interco.
Sáng ngày 8/8/1988, City Capital đã tăng vốn cung cấp cho Interco đến $ 70 cho mỗi cổ
phần, để tăng giá trên cổ phiếu hơn nữa cần phải xem xét các thông tin chi tiết hơn của công
ty để đảm bảo. Theo các giả định của 37,5 triệu cổ phần hoàn tồn được pha loãng, có một
chỉ định giá trị của hơn $ 2,6 tỷ đồng.
Tại cuộc họp hội đồng quản trị của Interco vào 8/8/1988, Wasserstein Perella thông
báo các phân tích của City Capital. Ban giám đốc của Interco bỏ phiếu từ chối $ 70 cho
mỗi cổ phần đấu giá trong cùng một ngày.

PHẦN 2
ĐỊNH GIÁ INTERCO
Để giải quyết các vấn đề được nêu ra trong bài tập tình huống nhóm tiến hành định giá
dựa trên số liệu báo cáo tài chính của Interco và dự toán cho các năm tiếp theo.
Dự báo tốc độ tăng trưởng của Interco sẽ tăng theo tốc độ tăng trưởng của doanh thu của
Interco trong quá khứ.
Tương tự cho tỷ lệ tài sản ngăn hạn/ doanh thu và tốc độ tăng tài sản cố định.
Tất cả những số liệu về Interco và những yếu tố dự báo về dòng tiền trong tương lai của
Interco được trình bày và dự tính trong file Excel kem theo.
Vì thiếu thông tin về Interco nên có thể phần định giá của nhóm chưa được chính xác nhưng
kết quả định giá là 79$. Và điều này nhóm thấy hợp lý.


Trang 6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

Bảng cân đối kế toán
Consolidated Balance Sheet
($000s except per share data)
 Năm

1986

Current Assets

 

1987
 

1988(a)
 

Cash

$16,856


$16,631

$20,849

Marketable securities

127,341

63,747

11,033

Receivable, net

402,225

446,755

486,657

Inventories

647,116

733,907

805,095

Prepaid expenses and other Current assets


22,547

25,614

35,665

$1,216,085

$1,286,654

$1,359,299

 

 

 

Land

26,770

32,266

32,525

Buildings and improvements

437,812


465,811

471,787

Machinery and equipment

320,256

364,499

380,402

 

784,838

862,576

884,714

Less accumulated depreciation

343,018

377,226

405,215

Net Property, Plant and Equipment


441,820

485,350

479,499

Other Assets

99,238

153,383

146,788

Total Assets

$1,756,893

$1,925,387

$1,985,586

Current Liabilities

 

 

 


--

$68,840

$70,517

9,647

11,915

8,172

Accounts payable and Accrued expenses

184,032

216,365

239,513

Income taxes

12,699

17,327

4,402

$249,587


$358,226

$373,343

127,409

135,019

257,327

56,495

50,546

41,813

43,249

55,381

61,766

 

 

 

Preferred stock, no par value


66,027

61,795

57,113

Common stock, $3.75 stated value

163,765

163,643

155,088

Capital surplus (41,356,847 Shares

104,205

98,246

44,539

Total current assets
Property, Plant and Equipment

Notes payable
Current maturities of long-term debt and
capital lease obligations


Total Current Liabilities

$

Long-term debt, less current maturities
Obligations under capital leases,less
current maturities
Other long-term liabilities
Shareholders' Equity

Trang 7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

issued)
Retained earnings

1,027,895

1,099,006

1,179,964

 


1,361,892

1,422,690

1,436,704

81,739

96,475

185,367

Total Shareholders' Equity

1,280,153

1,326,215

1,251,337

Total Liabilities and Net Worth

$1,756,893

$1,925,387

$1,985,586

Less 5,173,811 treasury shares


Kết quả hoạt động kinh doanh

Consolidated Statement of Earnings
 

1986

1987

1988(a)

$2,832,384

$2,946,902

$3,341,423

36,140

32,175

29,237

2,868,524

2,979,077

3,370,660

 


 

 

1,932,258

2,000,423

2,284,640

Selling, general and administrative expenses

681,886

712,861

799,025

Interest expense

25,523

28,082

33,535

2,639,667

2,741,366


3,117,200

228,857

237,711

253,460

109,008

111,937

108,457

$119,849

$125,774

$145,003

Operating income(b)

218,240

233,618

257,758

Operating cash flow(c)


267,756

287,133

319,275

Net sales
Other income
 
Costs and Expenses
Cost of sales

 
Earnings before income taxes
Income taxes
Net earnings

Trang 8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

Bảng dự toán
Statement of Earnings
 


1986

Sales Growth

 

1987

1988

1989

1990

4.04%

13.39%

7.60%

7.60%

Cost of Sales/Sales
Selling, general and administrative
expenses/Sales

68.22%

67.88%


68.37%

68.16%

68.16%

24.07%

24.19%

23.91%

23.91%

23.91%

Tax rate

41.00%

47.09%

42.79%

42.79%

42.79%

 


1991

1992

1993

Sales Growth

forward  

7.60%

7.60%

7.60%

7.60%  

Cost of Sales/Sales
Selling, general and administrative
expenses/Sales

68.16%

68.16%

68.16%

68.16%  


23.91%

23.91%

23.91%

23.91%  

Tax rate

42.79%

42.79%

42.79%

42.79%  

1986

1987

1988

1989

Receivable/Sales

14.20%


15.16%

14.56%

14.56%

14.56%

Inventories/Cost of sales

22.85%

24.90%

24.09%

23.95%

23.95%

2.34%

2.11%

2.22%

2.22%

6.50%


7.34%

7.17%

7.00%

7.00%

Cash/sales
Prepaid expenses and other Current
assets/Sales

0.60%

0.56%

0.62%

0.59%

0.59%

0.80%

0.87%

1.07%

1.07%


1.07%

Land/Sales

0.95%

1.09%

0.97%

1.00%

1.00%

13.81%

4.36%

9.09%

9.09%

43.71%

43.73%

45.80%

45.80%


45.80%

3.50%

5.20%

4.39%

4.37%

4.37%

56.54%

55.83%

55.83%

55.83%

Balance Sheet

 

Notes payable/Sales
Accounts payable and Accrued
expenses/Sales

Machinery and equipment Growth


 

 

Depreciation/fixed assets
Other asset/Sales
% Retain Earnings

 

1990

Trang 9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

 

1991

1992

1993


Receivable/Sales

14.56%

14.56%

14.56%

14.56%  

Inventories/Cost of sales

23.95%

23.95%

23.95%

23.95%  

Notes payable/Sales
Accounts payable and Accrued
expenses/Sales

2.22%

2.22%

2.22%


2.22%  

7.00%

7.00%

7.00%

7.00%

Cash/sales
Prepaid expenses and other Current
assets/Sales

0.59%

0.59%

0.59%

0.59%  

1.07%

1.07%

1.07%

1.07%  


Land/Sales

1.00%

1.00%

1.00%

1.00%  

Machinery and equipment Growth

9.09%

9.09%

9.09%

9.09%  

45.80%

45.80%

45.80%

45.80%  

4.37%


4.37%

4.37%

4.37%  

55.83%

55.83%

55.83%

55.83%  

Depreciation/fixed assets
Other asset/Sales
% Retain Earnings

forward  

 

FORECAST
Balance Sheet

 

1989

Current Assets

Cash

1990

1991

1992

1993

forward

 

 

 

 

 

 

21,374

22,998

24,746


26,627

28,650

30,828

Marketable securities

570,009

510,023

445,478

376,027

301,299

220,890

Receivable, net

523,643

563,440

606,261

652,337


701,915

755,260

Inventories

205,898

221,547

238,384

256,501

275,995

296,971

Prepaid expenses and other Current assets

38,376

41,292

44,430

47,807

51,440


55,350

$1,359,299

$1,359,299

$1,359,299

Total current assets

Property, Plant and Equipment
Land
Buildings and improvements
Machinery and equipment
 
Less accumulated depreciation

$1,359,299

$1,359,299

$1,359,299

 

 

 

 


 

 

36,115

38,860

41,813

44,991

48,410

52,089

471,787
414,976
922,878
422,695

471,787
452,693
963,340
441,227

471,787
493,838
1,007,438

461,425

471,787
538,723
1,055,501
483,438

471,787
587,687
1,107,884
507,431

471,787
641,102
1,164,978
533,581

Net Property, Plant and Equipment

500,183

522,113

546,013

572,062

600,453

631,397


Other Assets

157,017

168,950

181,790

195,606

210,472

226,468

Trang 10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Total Assets

Current Liabilities
Notes payable

Interco

$ 2,087,248


$2,213,543

$ 2,348,569

$2,494,715

$2,651,331

$2,819,634

 
$
79,932

 
$
86,007

 
$
92,544

 
$
99,577

 
$
107,145


 
$
115,288

Current maturities of long-term debt and
capital lease obligations

9,911

9,999

9,361

9,757

9,706

9,608

Accounts payable and Accrued expenses

171,600

184,642

198,675

213,774


230,021

247,502

Income taxes

122,283

131,337

141,104

151,576

162,861

175,005

$ 383,727

$ 411,985

$ 441,684

$ 474,685

$ 509,733

$ 547,403


257,327

257,327

257,327

257,327

257,327

257,327

41,813

41,813

41,813

41,813

41,813

41,813

61,766

61,766

61,766


61,766

61,766

61,766

Total Current Liabilities
Long-term debt, less current maturities

Obligations under capital leases,less
current maturities
Other long-term liabilities

Shareholders' Equity

 

 

Preferred stock, no par value

Common stock, $3.75 stated value
Capital surplus (41,356,847 Shares
issued)
Retained earnings

Total Liabilities and Net Worth

 


 

57,113

57,113

57,113

57,113

57,113

155,088

155,088

155,088

155,088

155,088

155,088

44,539

44,539

44,539


44,539

44,539

44,539

1,369,279

1,474,607

1,587,751

1,709,319

1,839,952

1,527,982

1,626,019

1,731,347

1,844,491

1,966,059

2,096,692

185,367


185,367

185,367

185,367

185,367

185,367

1,342,615

1,440,652

1,545,980

1,659,124

1,780,692

1,911,325

$ 2,087,248

$2,213,543

$ 2,348,569

$2,494,715


$2,651,331

$2,819,634

Less 5,173,811 treasury shares

Total Shareholders' Equity

 

57,113

1,271,242

 

 

Statement of Earnings
 

1989

Net sales
Other income
 
Costs and Expenses
Cost of sales
Selling, general and
administrative expenses

Interest expense
 

1990

1991

1992

1993

forward

3,595,371

3,868,619

4,162,634

4,478,995

4,819,398

5,185,673

29,237

29,237

29,237


29,237

29,237

29,237

3,624,608

3,897,856

4,191,871

4,508,232

4,848,635

5,214,910

 

 

 

 

 

 


2,450,553

2,636,796

2,837,192

3,052,819

3,284,833

3,534,480

859,751

925,092

995,399

1,071,049

1,152,449

1,240,035

28,534
3,338,838

29,040
3,590,928


29,525
3,862,116

30,135
4,154,003

30,753
4,468,035

31,414
4,805,930

Trang 11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM
Earnings before income taxes
Income taxes
Net earnings

Interco
285,770

306,929

329,756


354,228

380,600

408,980

122,283
$ 163,488

131,337
$ 175,592

141,104
$ 188,651

151,576
$ 202,652

162,861
$ 217,739

175,005
$ 233,975

TÍNH WACC
Năm
1986
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
1987
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1988
 
 
 

Ngày
tháng
30-Jan-86
27-Feb-86
30-Mar-86

29-Apr-86
29-May-86
29-Jun-86
30-Jul-86
28-Aug-86
29-Sep-86
30-Oct-86
27-Nov-86
30-Dec-86
29-Jan-87
26-Feb-87
30-Mar-87
29-Apr-87
28-May-87
29-Jun-87
30-Jul-87
30-Aug-87
29-Sep-87
29-Oct-87
29-Nov-87
30-Dec-87
28-Jan-88
28-Feb-88
30-Mar-88
28-Apr-88

Closing prices
Interco
S&P 500
$35.13

39
39.25
39.625
43.5
47.188
41.375
43.75
40
43.75
44.125
36.875
39.75
42.625
44.125
39.625
40.125
45.375
51.25
53.25
47.5
36
30
32.25
37.125
42
42
41.125

211.78
226.92

238.9
235.52
247.35
250.84
236.12
252.93
231.32
243.98
249.22
242.17
274.08
284.2
231.7
288.36
290.1
304
318.66
323.8
321.83
251.79
230.3
247.08
274.24
267.82
258.89
261.33

Returns
Interco
S&P 500

 

 

0.1046485
0.0063898
0.0095088
0.0933007
0.0813787
-0.1314628
0.0558148
-0.0896122
0.0896122
0.0085349
-0.1794927
0.075076
0.0698311
0.0345856
-0.1075663
0.0125393
0.1229617
0.1217543
0.0382822
-0.1142681
-0.2772108
-0.1823216
0.0723207
0.1407726
0.123379
0

-0.0210534

0.0690495
0.0514475
-0.0142492
0.0490085
0.0140109
-0.0604751
0.0687726
-0.0893107
0.0532842
0.0212498
-0.0286961
0.1237801
0.0362582
-0.2042348
0.2187663
0.006016
0.046802
0.047097
0.0160013
-0.0061026
-0.245428
-0.0892126
0.0703294
0.1042915
-0.0236885
-0.0339119
0.0093807


Trang 12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

 
 
 

Interco

30-May-88
29-Jun-88
28-Jul-88

43.875
44.75
68.5

262.16
273.5
272.02

0.0647285
0.0197468
0.4257423

0.003171

0.0423466
-0.005426

Cost of capital
Risk Free Rate
Market Risk Premium
RM
Raw Beta
Adjusted Beta
Required Expected Return on Equity
Pre-tax Cost of Debt
Tax Rate
After-tax Cost of Debt
Target Equity Proportion
Target Debt Proportion
WACC

8.87%
1.14%
10.01%
0.58
0.72
9.69%
9.98%
42.79%
5.71%
63.02%
36.98%
8.22%


KẾT QUẢ ĐỊNH GIÁ
Free Cash Flow
EBIT(1-T)
Depreciation and
Amortization
CAPEX
Δ NWC
FCF
Tax Shield
 
 
PV of FCF

1989
163,488

1990
175,592

1991
188,651

1992
202,652

1993 Terminal
217,739
233,975

17,480

38,164
(352,627)
495,430
12,210

18,532
40,462
136,093
17,570
12,426

20,198
44,098
145,972
18,779
12,634

22,013
48,062
156,546
20,057
12,895

23,993
52,383
167,906
21,443
13,159

PV of Terminal value

PV of Tax shield
Value of the Enterprise

2,569,323
24,304
3,110,320

516,693

WACC
Growth
rate

26,150
57,094
180,097
22,934
13,442

 
 
8.22%  
7.60%  
 
 

Trang 13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

less debt
Value of Equity
Per share value

Interco

267,238
2,843,081 Shares
76  

37,500,000
 
 

 

 
 
 

PHẦN 3
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI QUYẾT MỘT
SỐ VẤN ĐỀ ĐƯỢC NÊU RA

Giá cổ phiếu của công ty là 76$ đây chỉ mới là một cách định giá, trên thực tế giá trị
cơng ty cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.
Dựa vào các thông số đã cho và nhưng số liệu tính tốn thì giá cơng ty là 76$, cịn về

các phân tích khác tụi em khơng có những thơng tin nhiều về cơng ty nên cũng khơng có
những nhận xét gì về các rủi ro của cơng ty gặp phải và các chương trình phát triển của
cơng ty.
Bên cạnh đó thì theo kết quả định giá của một số tổ chức khác thì giá của interco dao
động khoảng 69-80$ ( phương pháp chiết khấu dòng tiền và giao dịch so sách) nên trong
phân tích trên cũng phù hợp, nên giá trị cổ phiếu công ty là tương đối đúng giá trị.
Tóm lại Interco đang bị định giá thấp với giá mua là 70$. Như vậy quyết định nỏ phiếu từ
chối của ban giám đóc là hợp lý.

1. CĨ ĐÚNG ĐÂY LÀ CUỘC THƠN TÍNH THÙ ĐỊCH CỦA ANH EM NHÀ
RALES?
Qua đọc và nghiên cứu các tài liệu về Interco, nhóm hiểu đây thực sự là một vụ thâu
tóm thù địch của anh em nhà Rales. Mục đích chính của City Capital là xây dựng một
nền tảng tài chính vững mạnh với mục đích duy nhất là mua lại Interco khi có cơ hội và

Trang 14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoa Kinh Tế ĐHQG TP HCM

Interco

khi Interco gặp khó khăn tạm thời thì City Capital liền nhảy vô mua với giá thấp hơn giá
trị thực của Interco.
2. LÀ MỘT THÀNH VIÊN BAN GIÁM ĐỐC CỦA INTERCO CÓ BỊ THUYẾT
PHỤC BỞI BẢNG BIỂU PHÂN TÍCH SO SÁNH?
3. QUA ĐỊNH GIÁ LẠI CÔNG TY TA THẤY GIÁ CỔ PHIẾU LÀ 76$. NẰM
TRONG KHOẢNG 68 – 80 $ NHƯ Wasserstein, Perella & Co ĐÃ ĐỊNH GIÁ.

4. NẾU ĐĨNG VAI TRỊ LÀ BAN GIÁM ĐỐC INTERCO HAY WASSERSTEIN,
PERELLA & CO THÌ TƠI SẼ THẤY ĐƯỢC MỤC ĐÍCH THÂU TĨM CỦA ANH
EM NHÀ RALES VÀ RÕ RÀNG CỔ PHIẾU INTERCO ĐANG BỊ ĐỊNH GIÁ
THẤP BỞI CITY CAPITAL
 NGĂN CHẶN KỊP THỜI ÂM MƯU, KHÔNG BÁN VỚI GIÁ THẤP.

Trang 15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×