Báo cáo thực tập tổng hợp
M U
Giai on thc tp tổng hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sinh
viên trong việc tìm hiểu những thơng tin thực tế về cách thức tổ chức quản
lý, loại hình kinh doanh, về hệ thống kế toán… tại một doanh nghiệp cụ thể.
Đồng thời giai đoạn này cũng giúp cho sinh viên kết nối những kiến thức đã
bị trang bị với hoàn cảnh cụ thể để có những so sánh đánh giá và kiến nghị
hữu ích.
Trong giai đoạn thực tập tổng hợp tại Cơng ty xăng dầu Quảng Bình,
em đã tìm hiểu những thơng tin về q trình hình thành và phát triển của
Công ty, những đặc điểm về kinh doanh, tổ chức quản lý và những đặc điểm
về tổ chức và hạch tốn kế tốn tại cơng ty như tổ chức cán bộ kế toán, hệ
thống chứng từ, hệ thống sổ sách và cách hạch toán một số phần hành kế
toán cơ bản như vốn bằng tiền, tài sản cố định, vật tư, tiền lương, từ đó đưa
ra những đánh giá và kiến nghị trên cơ sở so sánh với quy định của chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành.
Báo cáo của em có kết cấu như sau:
Phần 1: Tổng quan về Cơng ty xăng dầu Quảng Bình
Phần 2: Đặc điểm kế toán một số phần hành
Phần 3: Đánh giá chung và một số kiến nghị về công tác hạch tốn kế
tốn tại Cơng ty xăng dầu Quảng Bình
Báo cáo của em chắc chắn cịn nhiều thiếu sót, rất mong sự đóng góp,
chỉnh sửa của các thầy cơ giáo.
SVTH: Lª Nhật Vơng - Kế toán 145A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phn 1: TNG QUAN V CƠNG TY XĂNG DẦU
QUẢNG BÌNH
1.1.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình (PETROLIMEX Quảng Bình) tiền
thân là Chi cục vật tư Quảng Vĩnh (Quảng Bình - Vĩnh Linh) được thành lập
năm 1965. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty trong giai đoạn này là tiếp nhận,
bảo quản, dự trữ, cung ứng vận chuyển xăng dầu, sắt, thép, xi măng và các
loại vật tư khác phục vụ sản xuất, chiến đấu trên địa bàn tỉnh và chi viện cho
chiến trường miền Nam.
Năm 1989, Quảng Bình trở về địa giới hành chính của mình. Trước
nhu cầu bức thiết về vật tư hàng hóa phục vụ cho cơng tác tái thiết q
hương, UBND tỉnh Quảng Bình ra quyết định số 60 QĐ/UB ngày 17/7/1989
thành lập Công ty Vật tư tổng hợp Quảng Bình trực thuộc UBND tỉnh
Quảng Bình.
Ngày 5/11/1992, UBND tỉnh Quảng Bình ra quyết định số 30 QĐ/UB
về việc thành lập doanh nghiệp nhà nước: Cơng ty Vật tư tổng hợp Quảng
Bình trực thuộc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Bình. Do đặc điểm
tình hình thực tế và yêu cầu quản lý đổi mới doanh nghiệp nhà nước, từ
tháng 5/1995 Công ty Vật tư tổng hợp Quảng Bình được gia nhập vào Tổng
Cơng ty Xăng dầu Việt Nam. Đến ngày 20/7/2000 Bộ Thương mại đã ban
hành quyết định số 1029/2000/QĐ/BTM về việc đổi tên Cơng ty Vật tư tổng
hợp Quảng Bình thành tên Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình thuộc Tổng Cơng
ty Xăng du Vit Nam.
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán 245A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
T ú Cụng ty Xng dầu Quảng Bình là thành viên thứ 40 của Tổng
Cơng ty Xăng dầu Việt Nam. Thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có tư
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Cơng ty có trụ sở chính đóng tại 75 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng
Bình
Tên thường gọi: Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình
Tên giao dịch: PETROLIMEX Quảng Bình
Tên đối ngoại: COMPANY FORUNIVERSAR TRADE OF
MATERIAL
Tên viết tắt: MATEXIM Quảng Bình.
Trong suốt chặng đường 39 năm qua, các thế hệ cán bộ lãnh đạo, công
nhân viên lao động không ngừng được thử thách, tôi luyện và trưởng thành.
Kể từ ngày chuyển giao đến nay, được sự giúp đỡ của Tổng Cơng ty
Xăng dầu Việt Nam và chính quyền địa phương tỉnh Quảng Bình, Cơng ty
đã chuyển hóa về mọi mặt. Các cơ sở hạ tầng từng bước được nâng cấp,
cơng nghệ hóa theo mơ hình mới với quy mô hiện đại.
Tổng kho nằm ở Thanh Khê bên cạnh Cảng Gianh, giáp đường quốc
lộ 1A, thuận tiện cho việc cung cấp xăng dầu. Mặt khác dưới sự lãnh đạo
của ban giám đốc Cơng ty và các phịng, ban trên cơ sở thực hiện nghị
quyết, chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước nhằm mở
rộng mạng lưới sản xuất kinh doanh, Công ty đã nâng cấp dung tích chứa tại
kho cung ứng đủ nguồn hàng. Với hệ thống bơm rót xăng dầu được lắp ráp
bằng cơng nghệ tiên tiến, Cơng ty đã có hơn 43 điểm bán hàng toàn tỉnh và
một hệ thống tàu thuyền bán xăng dầu di động trên sông. Công ty đã chủ
động nguồn hàng theo kế hoạch điều phối của Tổng Cụng ty, ng thi m
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế to¸n 345A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
rng mng li tiờu th hàng hóa đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của
khách hàng. Trải qua nhiều năm hoạt động, Công ty đã khẳng định được chỗ
đứng của mình trên thị trường. Trực tiếp làm tăng ngoại tệ cho địa phương,
đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách. Đồng thời từng bước nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty.
Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của Cơng ty Xăng dầu QB
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2004 Năm 2005
Năm 2006
1. Sản lượng tiêu
thụ
- Xăng dầu sáng
m3
- DM nhờn
Tấn
- Gas
Tấn
- VTTH & XNK
Tr.đ
2. Chỉ tiêu lao động
Người
3.
Lương
bình Ng.đ
62.413
62.555
59.681
225
213
1.044
904
827
77.782
51.423
31.889
338
307
2.098
2.250
346
339
1.765
quân/người
4. Chỉ tiêu doanh Tr.đ
375.491
445.632
516.365
thu
5. Lói gp
Tr.
29.550
32.895
29.828
6. Np ngõn sỏch
Tr.
22.049
22.049
25.362
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế to¸n 445A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2.c im t chc b máy quản lý và sản xuất kinh doanh
1.2.1. Đặc điểm quản lý của công ty
Với tư cách là đơn vị thành viên, Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình chịu
sự quản lý và chỉ đạo của Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam theo quy định
của Chính phủ và điều lệ của Tổng Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty gồm: Ban giám đốc, các
phịng chức năng và các đơn vị, cửa hàng trực thuộc.
Giám đốc là người lãnh đạo chung, điều hành mọi hoạt động của
Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng giám đốc Công ty
Xăng dầu Việt Nam về công việc của mình.
Giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc phụ trách kinh doanh,
phó giám đốc phụ trách kỹ thuật cơng nghệ và xây dựng cơ bản, phó giám
đốc trực tiếp làm giám đốc Chi nhánh vật tư tổng hợp và XNK.
Có 4 phịng chức năng: Phịng tổ chức hành chính, phịng kinh doanh,
phịng kế tốn tài chính và phịng quản lý kỹ thuật đầu tư.
Cơng ty đang áp dụng mơ hình tổ chức quản lý kiểu trực tuyến - chức
năng. Giám đốc là người lãnh đạo trực tuyến đối với các phòng chức năng
và các đơn vị trực thuộc.
Tùy theo tình hình thực tế, giám đốc có thể ủy quyền cho các phó
giám đốc hoặc trưởng phịng chỉ đạo những công việc cụ thể đối với cấp
dưới. Mệnh lệnh của người được ủy quyền có giá trị hiệu lực như mệnh lệnh
của giám đốc. Ngoài ra, để triển khai thực hiện tốt các chương trình cơng tác
và mệnh lệnh của giám đốc, các phịng chức năng có trỏch nhim ch o,
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán 545A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
hng dn, ụn c v giúp đỡ các đơn vị trực thuộc một cách thường xuyờn
theo quy nh.
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán 645A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
S 1: S TỔ CHỨC QUẢN LÝ CƠNG TY XĂNG DẦU
QUẢNG BÌNH
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
TRƯỞNG PHỊNG
TỔ CHỨCHÀNH CHÍNH
CHT
CH
XD
LỆ
THUỶ
KẾ TỐN TRƯỞNG KIÊM
TRƯỞNG PHỊNG TÀI
CHÍNH- KẾ TỐN
TRƯỞNG PHỊNG
KINH DOANH
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
KIẾN
GIANG
QUẢNG
NINH
BẮC
ĐỒNG
HỚI
NAM
ĐỒNG
HỚI
BỐ
TRẠCH
SƠNG
GIANH
TRẠCH
Q.
CHT
CH XD
TUN
HỐ
T
CHT
CH XD
MINH
HỐ
CÁC QUẦY BÁN XĂNG DẦU
SVTH: Lª Nhật Vơng - Kế toán 745A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
*) Chc nng, nhim v của các phịng ban
+ Phịng kinh doanh:
Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về việc chỉ đạo quản lý các mặt
nghiệp vụ kinh tế, xây dựng và thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa. Lập
đơn hàng, ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hóa. Thơng tin
kịp thời chính xác theo u cầu của giám đốc Cơng ty.
+ Phịng kế tốn tài chính:
Tham mưu quản lý, chỉ đạo các mặt nghiệp vụ tài chính kế toán, chấp
hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê kế toán, phân tích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Phịng tổ chức hành chính:
Tham mưu giúp giám đốc quản lý chỉ đạo các mặt nghiệp vụ về hành
chính quản trị, lập kế hoạch trang cấp các dụng cụ văn phòng, phục vụ cho
cơng tác quản lý hành chính đồng thời tổ chức cán bộ, nhân sự, lao động tiền
lương, đào tạo cán bộ, thực hiện các nghĩa vụ thi đua, khen thưởng, kỷ luật
của Cơng ty.
+ Phịng quản lý kỹ thuật - đầu tư:
Tham mưu giúp giám đốc xây dựng chỉ đạo các cơng việc về kỹ thuật,
máy móc thiết bị bơm rót xăng dầu, lập kế hoạch xây dựng mới, mở rộng,
cải tiến kỹ thuật, mua sắm tài sản cố định dưới sự chỉ đạo của Tổng Công ty.
+ 13 đơn vị trực thuộc bao gồm:
- 10 cửa hàng đóng trên địa bàn các huyện và thành phố Đồng Hới: Có
chức năng và nhiệm vụ kinh doanh các mặt hàng nh: xng du sỏng, du m
SVTH: Lê Nhật Vơng - KÕ to¸n 845A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
nhn, gas v ph kin gas phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của khách
hàng trên toàn tỉnh.
- Trạm kinh doanh gas - sản phẩm hóa dầu: Là đơn vị hạch tốn theo
phương thức báo sổ và một phần hạch toán theo phương thức khoán vốn về
kinh doanh bếp gas, phụ kiện gas và nhựa đường. Trạm kinh doanh gas có
chức năng nhiệm vụ tiếp nhận gas hóa lỏng từ các kho đầu mối đồng thời
chiết nạp vào các loại vỏ bình để phân phối cho các cửa hàng trực thuộc
Công ty. Thực hiện các dịch vụ lắp đặt bếp gas, thay gas tại nhà theo yêu cầu
sử dụng của khách hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Chi nhánh kinh doanh VTTH & XNK: Là một đơn vị hạch toán phụ
thuộc hoạt động trên cơ sở Cơng ty giao khốn vốn và trích nộp các khoản
theo quy định lên Cơng ty: Lãi vay, khấu hao TSCĐ, thuế vốn, thuế GTGT,
lợi nhuận hàng năm. Chức năng nhiệm cụ của Chi nhánh kinh doanh VTTH
& XNK là tổ chức kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng như: xi măng,
sắt thép, vật liệu điện, máy móc thiết bị phụ tùng xuất khẩu mặt hàng cao su
nguyên liệu… đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Theo định kỳ Chi nhánh
phải báo cáo quyết tốn tồn bộ tình hình kinh doanh lên Cơng ty để gộp
quyết tốn tồn Cơng ty.
- Kho cảng Xăng dầu sông Gianh: Với sức chứa 3000m3 là nơi tiếp
nhận xăng dầu bằng đường thủy từ các kho đầu mối lớn để cung ứng cho
nhu cầu tại địa bàn tỉnh Quảng Bình và khu vực lân cận cũng như cho tái
xuất sang nước bạn Lào. Đồng thời thực hiện đầy đủ các chế độ về phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ kho tàng, máy móc, thiết bị an tồn lao động.
1.2.2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh
- Đặc điểm mt hng kinh doanh:
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán 945A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
c im mt hng kinh doanh của Công ty là kinh doanh bán buôn,
bán lẻ các sản phẩm dầu mỏ, chủ yếu là bán lẻ các loại xăng dầu sáng…
Loại hàng hóa có tính chất phức tạp, dễ cháy nổ, dễ bay hơi, gây ô nhiễm
mơi trường… Vì vậy cơng nhân, nhân viên bán xăng dầu phải có trình độ
chun mơn, nghiệp vụ; được đào tạo có khả năng thực hiện các nhiệm vụ
kinh doanh. Và thực hiện tốt công tác PCCC…
- Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh:
Mạng lưới kinh doanh của Công ty hiện nay có 10 cửa hàng xăng dầu
với tất cả 43 quầy bán hàng cố định, 8 thuyền bán dầu trên sông và 4 cửa
hàng chuyên doanh gas. Các cửa hàng được bố trí rộng khắp tồn tỉnh, chủ
yếu là dọc theo tuyến quốc lộ 1A, tạo điều kiện thuận lợii cho việc cạnh
tranh và giữ thị phần.
- Đặc điểm thị trường:
Công ty hoạt động chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, mạng lưới
cửa hàng phân bố tập trung ở thành phố Đồng Hới, trung tâm các huyện lỵ
và dọc tuyến quốc lộ 1A, điều kiện làm việc của người lao động khá thuận
lợi nhưng do sức mua của khách hàng tại chỗ có phần hạn chế nên khả năng
tiêu thụ hàng hóa cịn ít. Nguồn hàng trong hệ thống do Tổng Công ty điều
động về cho Công ty bán là xăng dầu các loại. Giá giao tại công ty đầu
nguồn luôn thay đổi, các công ty thành viên chủ động quyết định giá bán
(không vượt quá giá trần Chính phủ quy định) đảm bảo chênh lệch giá đủ bù
đắp chi phí và có lãi. Hoặc cơng ty mua hàng của các công ty chuyên doanh
của Tổng Công ty Xăng dầu. Mặt hàng gas hóa lỏng mua của Công ty Gas
Petrolimex, dầu mỡ nhờn mua của Công ty Hóa dầu. Việc mua hàng của
Cơng ty Gas, Cơng ty Hóa dầu như là một kỷ luật bắt buộc. Nguồn hàng
ngoài hệ thống là tất cả các mặt hàng khác do Cơng ty tự khai thác theo khả
SVTH: Lª NhËt Vơng - Kế toán1045A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
nng v ngun lc ca mình với mọi đối tượng ở mọi địa bàn trong và ngồi
nước.
1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
*) Đặc điểm cơng tác kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức tổ chức kế tốn theo mơ hình vừa tập trung
vừa phân tán. Toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong q trình kinh
doanh đều được tập trung hạch tốn tại phịng kế tốn Cơng ty. Các đơn vị
trực thuộc hạch toán theo phương thức báo sổ (trừ Chi nhánh kinh doanh
Vật tư tổng hợp và xuất nhập khẩu – VTTH ) vừa làm cơng tác kế tốn,
thống kê, thu - chi và thanh tốn tại đơn vị mình trong phạm vi định mức
khốn cho phép.
Ngồi ra Chi nhánh kinh doanh VTTH & XNK là đơn vị trực thuộc
được phép kinh doanh các mặt hàng ngoài nguồn hàng của Tổng Cơng ty
quản lý. Các đơn vị này tự hạch tốn lãi, lỗ. Định kỳ lên các báo biểu, báo
cáo kế tốn nộp về phịng kế tốn Cơng ty. Kế tốn Công ty kiểm tra tổng
hợp và gộp với báo cáo văn phịng Cơng ty thành báo cáo quyết tốn tồn
Cơng ty.
*) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng kế tốn
- Chức năng: Phịng kế tốn - tài chính Cơng ty có chức năng tham
mưu cho giám đốc Cơng ty tổ chức chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng pháp
lệnh thống kê kế toán của nhà nước. Chấp hành đúng các chính sách và các
văn bản hướng dẫn cũng như pháp quy của Tổng Công ty Xăng dầu Việt
Nam.
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán1145A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tham mu giỳp giỏm c Công ty quản lý vốn, tài sản và các hoạt
động tài chính của tồn Cơng ty đạt hiệu quả.
Tổng hợp và cân đối kế hoạch tài chính đảm bảo cho các hoạt động
của Công ty được tiến hành thường xuyên và liên tục
- Nhiệm vụ:
+ Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán theo quy định
của Nhà nước và của Tổng Công ty. Phát hiện và báo cáo kịp thời cho giám
đốc xử lý các sai phạm trong việc thực hiện sai chính sách chế độ về tài
chính.
+ Tổng hợp, lập báo cáo về quyết tốn và các báo cáo khác theo yêu
cầu của Tổng Công ty đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật, giám đốc
về số liệu báo cáo của mình.
+ Quản lý và lưu trữ chứng từ theo quy định
- Quyền hạn:
+ Được tham gia trực tiếp với giám đốc Công ty và các phịng ban
trong q trình xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính của Cơng ty.
+ Phản ánh và cung cấp thơng tin về kế tốn tài chính trong đơn vị
lên giám đốc Công ty.
+ Phối hợp với các phịng ban liên quan trong Cơng ty kiểm tra, giám
sát tình hình hoạt động tài chính đối với các đơn vị trực thuộc.
*) Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:
SVTH: Lª Nhật Vơng - Kế toán1245A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
S 2: S TỔ CHỨC QUẢN LÝ CƠNG TY XĂNG DẦU
QUẢNG BÌNH
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
TRƯỞNG PHỊNG
TỔ CHỨCHÀNH CHÍNH
CHT
CH
XD
LỆ
THUỶ
KẾ TỐN TRƯỞNG KIÊM
TRƯỞNG PHỊNG TÀI
CHÍNH- KẾ TỐN
TRƯỞNG PHỊNG
KINH DOANH
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
CHT
CH XD
KIẾN
GIANG
QUẢNG
NINH
BẮC
ĐỒNG
HỚI
NAM
ĐỒNG
HỚI
BỐ
TRẠCH
SƠNG
GIANH
TRẠCH
Q.
CHT
CH XD
TUN
HỐ
T
CHT
CH XD
MINH
HỐ
CÁC QUẦY BÁN XĂNG DẦU
SVTH: Lª Nhật Vơng - Kế toán1345A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ K toỏn trng:
Ph trỏch điều hành cơng việc chung của phịng kế tốn. Kế tốn trưởng
có quyền phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ trương về chun
mơn, có quyền u cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý của
đơn vị cùng phối hợp thực hiện những cơng việc chun mơn có liên quan đến
các bộ phận chức năng đó. Có quyền ký duyệt tất cả các tài liệu kế tốn và có
quyền từ chối đối với những vấn đề tài chính khơng phù hợp với chế độ quy
định của nhà nước.
+ Kế toán tổng hợp:
Là người giúp việc cho kế toán trưởng thực hiện nhiệm vụ theo sự
phân cơng của kế tốn trưởng trên cơ sở phê duyệt của giám đốc. Tổng hợp
số liệu theo yêu cầu quản lý chung của tồn Cơng ty, kế tốn tổng hợp thực
hiện ghi sổ cái tổng hợp và lập báo cáo kế toán theo định kỳ hoặc theo yêu
cầu đột xuất của lãnh đạo Cơng ty.
+ Kế tốn thanh toán:
Tham mưu cho kế toán trưởng các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
quá trình thu, chi tiền mặt như: thanh toán lương, tạm ứng, thu tiền từ khâu
bán hàng hóa…
+ Kế tốn hàng hóa, cơng nợ và thanh tốn với nhà cung cấp:
Tham mưu, giúp việc cho kế toán trưởng và kế toán tổng hợp về các
nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa và thanh tốn với nhà cung cấp. Tổ chức
nhận báo cáo hàng hóa và hướng dẫn các nghiệp vụ liên quan đến kế tốn
SVTH: Lª NhËt Vơng - Kế toán1445A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
hng húa cho cỏc b phận kế toán tại các đơn vịi trực thuộc. Tham gia kiểm
kê định kỳ hoặc đột xuất kho hàng hóa.
+ Kế toán vật liệu, CCDC và tiền gửi ngân hàng:
Tham mưu cho kế toán trưởng và kế toán tổng hợp về các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến vật liệu, CCDC và tiền gửi ngân hàng. Thực
hiện kiểm kê định kỳ và đề xuất phương án quản lý hàng tồn kho, hạch tốn kịp
thời khi có phiếu báo hỏng CCDC từ các bộ phận gửi lên.
+ Kế toán TSCĐ, xây dựng cơ bản và phí lưu thơng:
Tham mưu cho kế toán trưởng về mua mới, thanh lý TSCĐ. Quản lý
và nghiệm thu các cơng trình xây dựng cơ bản. Hạch tốn các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh có liên quan đến TSCĐ, xây dựng cơ bản và phí lưu thơng.
+ Kế tốn cơng nợ thanh tốn với người mua:
Tham mưu cho kế toán trưởng về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến công nợ. Đối chiếu và đốc thúc việc thanh toán nợ của khách hàng
khi đến hạn. Đề xuất các phương án tiêu thụ nhằm thu hồi vốn nhanh nhất.
+ Kế toán thuế:
Tham mưu cho kế tốn trưởng về tiến trình nộp thuế của đơn vị, ln
bám sát tình hình thực hiện các loại thuế, không để tồn đọng thuế quá mức
cho phép. Lập các báo biểu về thuế theo đúng quy định của Nhà nước và
Tổng Công ty, thực hiện các chế độ báo cáo về thuế theo đúng quy định của
Luật thuế. Phản ánh trực tiếp với giám đốc, kế toán trưởng về các khoản
thuế của đơn vị mình.
+ Thủ quỹ:
SVTH: Lª NhËt Vơng - Kế toán1545A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
L ngi c giỏm c ủy quyền quản lý trực tiếp toàn bộ tiền mặt,
ngân phiếu, séc và các khoản tín phiếu có giá trị bằng tiền khác của doanh
nghiệp. Thủ quỹ có trách nhiệm bảo quản và thực hiện thu, chi các khoản
tiền theo đúng quy định của Nhà nước và của Tổng Công ty.
+ Bộ phận kế toán Chi nhánh kinh doanh VTTH & XNK:
Thực hiện hạch toán kế toán phụ thuộc tại Chi nhánh theo quy định
của Công ty và chế độ tài chính- kế tốn hiện hành. Phản ánh tồn bộ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh và lên các báo cáo kế tốn theo định kỳ (tháng, q, năm) nộp về
phịng kế tốn - tài chính của Cơng ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc
Công ty, giám đốc Chi nhánh, kế tốn trưởng Cơng ty về số liệu báo cáo của
mình.
+ Kế toán các đơn vị trực thuộc:
Tham mưu cho cửa hàng trưởng và kế tốn trưởng Cơng ty về việc
thực hiện các chế độ thanh tốn, tiền lương, chi phí cho đơn vị mình theo
mức khốn đã được duyệt. Lập các bảng kê, nhật ký và các báo biểu kế tốn
theo sự hướng dẫn của kế tốn Cơng ty.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế tốn
Hiện nay Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn "Nhật ký chứng từ".
Trong điều kiện Công ty sử dụng công nghệ tin học vào cơng tác kế tốn,
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều cập nhật vào máy vi tính. Vì vậy sau khi
cập nhật đầy đủ các chứng từ kế tốn, thì việc lên sổ sách và hạch toán lên
nhật ký chứng từ đều bắt đầu từ chứng từ gốc, sau đó các phần hành kế toán
sẽ tiến hành đối chiếu giữa nhật ký chứng từ với sổ kế toán chi tiết v s k
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán1645A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
toỏn tng hp. Cui k kế toán căn cứ vào sổ cái, bảng kê chi tiết, bảng kê
tổng hợp, bảng cân đối để lên báo cáo quyết toán.
Sơ đồ 3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
SVTH: Lª NhËt Vơng - Kế toán1745A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phn 2: C IM K TỐN MỘT SỐ PHẦN HÀNH
CHỦ YẾU
2.1. Đặc điểm kế tốn vốn bằng tiền
2.1.1. Đặc điểm
Các giao dịch chủ yếu của công ty được giải quyết bằng tiền mặt. Tiền
mặt tại Cơng ty xăng dầu Quảng Bình chủ yếu là tiền Việt Nam đồng vì đối
tượng giao dịch của Cơng ty chủ yếu ở trong nước. Các giao dịch này bao
gồm: tạm ứng, phát lương, thanh tốn các khoản chi phí, thu tiền từ khách
hàng. Tiền mặt được kiểm kê vào cuối quý, số tồn quỹ tiền mặt được ghi
trong biên bản kiểm tiền với đầy đủ chữ ký của những người có mặt (kế tốn
thanh tốn, thủ quỹ và kế tốn trưởng).
Cơng ty cịn mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng
Bình và Ngân hàng đầu tư tỉnh Quảng bình. Có hai tài khoản tại Ngân hàng
đầu tư (một tài khoản tiền VNĐ, một tài khoản tiền USD) được dùng để giải
quyết các nghiệp vụ phát sinh với quy mô lớn, đối tượng giao dịch ở xa,
không tiện thanh toán bằng tiền mặt. Tài khoản tại Kho bạc nhà nước được
dùng để thực hiện các giao dịch với cấp trên và với Nhà nước. Hàng kỳ,
Công ty phải trả phí ngân hàng (chủ yếu là phí dịch vụ chuyển tiền), việc
thanh tốn phí này cũng được thanh tốn qua tài khoản tại Ngân hàng đó.
Cuối q, Cơng ty xin giấy xác nhận số dư của ngân hàng để đối chiếu với
sổ sách, kiểm tra việc ghi chép của k toỏn.
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán1845A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2. Chng t s dng
- Chứng từ gốc: Giấy đề nghị tạm ứng, Hóa đơn, hợp đồng, phiếu thu
dịch vụ, biên lai, lệnh chi tiền…
- Chứng từ tiền mặt và tiền gửi: phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có…
Q trình ln chuyển chứng từ tiền mặt được thực hiện theo sơ đồ
sau:
Sơ đồ 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ hạch toán tiền mặt
Người đề nghị chi tiền/ Người nộp tiền
-
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Giấy đề nghị nộp tiền (kèm chứng
từ liên quan)
Trưởng đơn vị, bộ phận
Ký duyệt chứng từ
Kế toán thanh toán
Lập phiếu thu, phiếu chi
Kế toán trưởng
Ký phiếu thu, phiếu chi
Thủ quỹ
Thu tiền, chi tiền, ghi sổ quỹ
Kế toán thanh toán
Ghi s
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán1945A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.3. Ti khon s dng và quy trình ghi sổ
- Tài khoản sử dụng
+ TK 111 – Tiền mặt
+ TK 11211 – Tiền gửi Kho bạc
+ TK 11212 – Tiền gửi Ngân hàng đầu tư – VNĐ
+ TK 11222 – Tiền gửi Ngân hàng đầu tư – USD.
Các tài khoản trên có kết cấu và nội dung phản ánh theo đúng chế độ
quy định. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ bằng tiền được thực hiện qua sơ đồ
sau:
Sơ đồ 5: Sơ đồ ghi sổ hạch toán tiền mặt
Phiếu thu, phiếu chi
Bảng kê số 1, số 2
Nhật ký chứng từ
số 1, số 2
Sổ cái TK111, 112
Sổ chi tiết tiền gửi
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chớnh
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế to¸n2045A
LUAN VAN CHAT LUONG download : Phiếu
addthu,
phiếu chi
Báo cáo thực tập tổng hợp
i chiu, kim tra
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán2145A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2. c im k toỏn hàng tồn kho
2.2.1. Đặc điểm
Hàng tồn kho của công ty chủ yếu là hàng hóa để bán. Đặc điểm mặt
hàng kinh doanh của Công ty là kinh doanh bán buôn, bán lẻ các sản phẩm
dầu mỏ, chủ yếu là bán lẻ các loại xăng dầu sáng, khí gá, hóa chất, dung
mơi… Đây là những loại hàng hóa có tính chất phức tạp, dễ cháy nổ, dễ bay
hơi, gây ô nhiễm mơi trường…Hàng hóa được cất giữ trong các kho tại các
chi nhánh và cửa hàng với một số lượng lớn.
Đối với xăng dầu, cuối ngày tại mỗi điểm tiêu thụ sẽ kiểm tra số
lượng, còn đối với các loại hàng hóa khác, cuối năm các đơn vị tiến hành
kiểm kho, lập Biên bản kiểm kê vật tư ghi rõ số lượng, tình trạng hiện có của
hàng hóa với đầy đủ chữ ký của những người có mặt (kế tốn hàng hóa, kế
tốn trưởng và thủ kho).
Giá nhập kho được tính theo cơng thức:
Giá nhập kho = Giá mua (khơng có VAT) + Chi phí thu mua
Chi phí thu mua gồm chi phí vận chuyển, hao hụt trong định mức.
Cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh
2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Đối với nghiệp vụ nhập kho, chứng từ sử dụng bao gồm: Hóa đơn
bán hàng, phiếu mua hàng, phiếu nhập kho. Đối với những lần nhập lớn,
phải có biên bản kiểm nghiệm và bàn giao vật tư.
- Đối với nghiệp vụ xuất kho, chứng từ sử dụng bao gồm: Giấy đề
nghị xuất mua vật tư, phiếu xuất kho
Quy trình luân chuyển chứng từ được thc hin theo s sau:
SVTH: Lê Nhật Vơng - KÕ to¸n2245A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
S 6: S luân chuyển chứng từ hạch toán hàng tồn kho
Người đề nghị nhập vật tư/xuất vật tư
-
Giấy đề nghị xuất vật tư
Giấy đề nghị nhập vật tư
(kèm chứng từ liên quan)
Trưởng đơn vị, bộ phận
Ký duyệt chứng từ
Kế toán vật tư
Lập phiếu nhập kho, xuất kho
Kế toán trưởng
Ký phiếu nhập kho, xuất kho
Thủ kho
Nhập, xuất vật tư, ghi thẻ kho
Kế toán vật tư
Ghi sổ
2.2.3. Tài khoản sử dụng và quy trình ghi sổ
- Tài khoản sử dụng
+TK156 "Hàng hóa" để hạch tốn. Tài khoản này có các tiểu khoản
sau:
TK1561 - Xăng dầu chính
TK1562 - Dầu mỡ nhờn
TK1563 - Hóa chất và dung môi
TK1564 - Nhựa đường
TK1561 - Gas, bếp gas và ph kin
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán2345A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
TK1568 - Hng húa khỏc
- Quy trình ghi sổ
Sơ đồ 7: Sơ đồ ghi sổ hạch toán kế toán vật tư
Phiếu nhập, phiếu xuất
NKCT số 8
Bảng kê số 8, số 9, số 10
Sổ cái
TK 156
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi hng ngy
i chiu kim tra
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế to¸n2445A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3. c im k toỏn tiền lương
2.3.1. Đặc điểm
Hiện nay Cơng ty có 307 lao động, được tổ chức tại các cửa hàng,
phòng ban
- Đối với công nhân trực tiếp: Công ty thực hiện trả lương theo bậc
lương, thời gian làm việc thực tế và theo quy định của Luật lao động
Lương
Lương theo bậc x Số ngày công thực tế
thực hiện
=
của CBCNV
Số ngày công trong tháng
- Đối với cơng nhân gián tiếp: Lương được tính căn cứ vào tính chất cơng
việc, theo hợp đồng lao động
Ngồi ra, cán bộ cơng nhân viên cịn được hưởng lương phép, các
khoản thưởng. Lương phép được tính như sau:
= Lương theo bậc x Số ngày công thực tế
Lương phép
=
=
=
Số ngày công trong tháng
Số
ngày
nghỉ phép
Hàng tháng, công ty tiến hành trích Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo
hiểm y tế (BHYT) và Kinh phí cơng đồn (KPCĐ) theo quy định của chế độ
hiện hành.
Căn cứ vào bảng tính lương, kế tốn tính lương phải trả cho từng cán
bộ cơng nhân viên trong thỏng:
SVTH: Lê Nhật Vơng - Kế toán2545A
LUAN VAN CHAT LUONG download : add