Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp quảng cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.45 KB, 28 trang )

Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 1
MỤC LỤC
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 2
LỜI NÓI ĐẦU
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang là xu thế chung của thế giới. Tiến
trình hội nhập và sự tham gia chính thức của Việt Nam vào WTO từ một năm
nay mang lại những cơ hội và những thách thức mà các doanh nghiệp (DN) phải
vượt qua. Các DN cần phải có những chiến lược phù hợp để thích nghi với môi
trường kinh doanh mới, đáp ứng những đòi hỏi của cạnh tranh. Trong nền kinh tế
WTO, việc quảng bá sản phẩm là điều không thể thiếu, và do đó ngành công
nghiệp quảng cáo trở nên quan trọng và có nhiều cơ hội phát triển. Tuy nhiên,
khi Việt Nam vào WTO, mọi hoạt động phải theo các cam kết đã được ký.
Những doanh nghiệp nước ngoài vốn đang có thế mạnh từ nhiều mặt như vốn,
kỹ thuật… sẽ tận dụng nó để phát triển không ngừng. Và điều đó có nghĩa là
phần bánh trong ngành quảng cáo vốn đã được chia rất ít cho các doanh nghiệp
nội địa nay lại còn ít hơn.
Đứng trước thách thức đó, các doanh nghiệp quảng cáo trong nước phải
thay đổi cơ cấu, phong cách làm việc năng động, sáng tạo, hiện đại để thu hút
được khách hàng. Về phía cán bộ kế toán, việc hạch toán thu chi, giảm chi phí
giá thành sản phẩm mà vẫn đạt được tiêu chuẩn chất lương là rất quan trọng
trong lỗ lãi của doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề trên, em xin chọn đề tài:
"HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO".
Kết cấu của đề tài, ngoài phần mở đầu còn gồm 3 phần chính:
I. Hoạt động sản xuất kinh doanh tại DN
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 3
II. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại DN
III. Nhận xét đánh giá về tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh


và tổ chức công tác kế toán tại DN.
Do phạm vi đề tài rộng, thời gian nghiên cứu hạn chế nên bài viết của em
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các thầy, cô giáo và các bạn.

Nguyễn Hồng Vân.
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 4
I. Hoạt động sản xuất kinh doanh tại DN
1. Quá trình hình thành xây dựng và phát triển của DN
Công ty cổ phần TV Cộng được thành lập ngày 09/01/2005 với tiền thân là
phòng media của Công ty trách nhiệm hữu hạn Goldsun.
2005: Đầu tiên, công ty chỉ đơn thuần thực hiện mua bán media và quảng cáo
trên truyền hình. Cuối năm 2005 mới bắt đầu gọi được tài trợ cho đài truyền
hình trong Seagames 22.
2006: Do xu hướng quảng cáo trên truyền hình ngày càng cạnh tranh, công ty
bắt đầu manh nha sản xuất chương trình, đã đưa được chương trình đâu tiên
lên đài là chương trình Gõ cửa ngày mới, talkshow 5 phút của VTV1. Sau đó
mua được bản quyền của 1 sô phim như Bí danh, Mất tích…
2007: bắt đầu sản xuất game show và đưa lên truyền hình như: Nhà đầu tư tài
ba, Để bạn thực sự khỏe mạnh…
Thông tin về công ty:
Tên chính thức: Công ty cổ phần TV Cộng
Trụ sở: Tòa nhà DMC, 535 Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Mã số thuế: 0101599171
Tel: (84.4) 2-203-200
Fax: (84.4) 2-203-201
2. Nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp
TVPlus là đơn vị chuyên cung cấp cho khách hàng các dịch vụ truyền
thông với chất lượng được đảm bảo bởi hệ thống tiêu chuẩn chất lượng

ISO 9001-2000. Các lĩnh vực hoạt động bao gồm:
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 5
 Tư vấn chiến lược, lập kế hoạch truyền thông dựa trên các phần
mềm chuyên dụng nghiên cứu thói quen sử dụng các phương tiện
truyền thông (Galileo,Infosys).
 Đặt chỗ, giám sát và phân tích đánh giá hiệu quả truyền thông
 Sản xuất phim quảng cáo trên truyền hình (TVC)
 Khai thác, trao đổi phim truyện nước ngoài
 Cung cấp các sự kiện truyền hình trực tiếp trong nước và quốc tế
 Tư vấn, xây dựng, cung cấp và khai thác các chương trình truyền
hình trong nước và ngoài nước
3. Thị trường mua bán hàng của doanh nghiệp
Quảng cáo là hoạt động kinh tế mặt tiền, vừa tạo động lực kích cầu tiêu
dùng, vừa nâng cấp kiến thức tiêu dùng cho người dân... nhưng qua 16
năm vận hành theo cơ chế thị trường, có hơn 20 văn bản từ cấp bộ trở lên,
đến nay ngành quảng cáo vẫn đang trong giai đoạn xây dựng luật để thay
thế pháp lệnh đã có từ 5 năm qua
Trong số hơn 1 tỉ USD doanh thu từ quảng cáo mỗi năm tại Việt Nam,
3.000 doanh nghiệp trong nước chỉ đóng góp 10-20%. Trên 80% còn lại
thuộc về số ít những tập đoàn quảng cáo lớn trên thế giới.
Có thể chia con số 3.000 doanh nghiệp nói trên thành ba loại:
- Loại thứ nhất, đếm trên đầu ngón tay, là một số công ty chuyên
nghiệp, có khả năng thực hiện những hợp đồng trọn gói.
- Loại thứ hai, với số lượng khoảng vài chục, gồm những công ty chỉ
chuyên về một lĩnh vực nhất định (quảng cáo ngoài trời, quan hệ
công chúng, tổ chức sự kiện...).
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 6
- Loại thứ ba nhiều nhất, chủ yếu làm gia công lại (hộp đèn, bảng

hiệu...) hoặc thuộc những lĩnh vực phụ trợ cho quảng cáo (thiết kế,
in ấn...).
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, miếng bánh thị trường quảng cáo to
hơn, hấp dẫn hơn, Công ty CP TV Cộng sẽ có nhiều cơ hội lớn nhưng
cũng sẽ phải đối đầu với những thách thức không nhỏ từ các doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài với số vốn hùng hậu.
4. Tình hình kinh tế tài chính, lao động tại doanh nghiệp
1.1. Tài sản
31/12/2007 31/12/2006
VNĐ 1000 VNĐ 1000
TÀI SẢN 101.176.557 51.056.759
Tài sản ngắn hạn 87.608.905 47.194.305
Tiền và các khoản tương đương tiền 6.100.945 3.373.274
Các khoản phải thu 40.343.427 20.073.760
Hàng tồn kho 37.106.653 22.672.942
Tài sản ngắn hạn khác 4.057.880 1.074.329
Tài sản dài hạn 13.567.652 3.862.454
Tài sản cố định 2.338.031 1.778.306
Đầu tư dài hạn 10.460.120 1.626.121
Tài sản dài hạn khác 769.501 458.027
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 7
1.2. Nguồn vốn
31/12/2007 31/12/2006
VNĐ 1000 VNĐ 1000
NGUỒN VỐN 101.176.557 51.056.759
Nợ phải trả 84.626.648 47.060.854
Nguồn vốn chủ sở hữu 16.549.909 3.995.905
1.3. Doanh thu
2007 2006

VNĐ 1000 VNĐ 1000
Doanh Thu (DT) 242.734.055 151.720.246
DT từ hoạt động truyền hình 146.065.117 109.736.915
DT từ tạp chí quảng cáo 42.573.570 24.004.910
DT từ hoạt động tài trợ 29.369.401 13.885.494
DT từ dịch vụ truyền hình cho quảng cáo4.819.070 3.259.173
DT từ dịch vụ thiết kế 568.260 13.636
Doanh thu từ hoạt động khác 19.338.637 820.118
1.4. Lợi nhuận
2007 2006
VNĐ 1000 VNĐ 1000
Lợi nhuận gộp 30.586.162 13.010.232
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 15.010.284 2.929.876
Lợi nhuận trước thuế 15.103.087 2.874.761
Lợi nhuận sau thuế 10.695.694 1.485.641
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 8
1.5. Lao động
Với gần 100 cán bộ nhân viên năng động và sáng tạo được đào tạo cơ bản
và chuyên nghiệp về Truyền thông và Quảng cáo từ các trường đại học nổi
tiếng trong nước và quốc tế, TVPLUS luôn nhận được sự đánh giá cao và
tin cậy của đối tác, khách hàng nội địa và quốc tế.
1.6. Thu nhập bình quân đầu người
Thu nhập bình quân đầu người trong toàn doanh nghiệp là khoảng 4 triệu
đồng / tháng.
5. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, qui trình công nghệ sản xuất
sản phẩm
5.1a. Trưởng phòng hoặc nhân viên nhận yêu cầu xác nhận từ khách
hàng, và căn cứ theo các nội dung trong phiếu yêu cầu phân công công
việc cho các nhân viên trong phòng.

5.1b. Nhân viên kế hoạch lập kế hoạch quảng cáo theo ngân sách
và các thị trường đã thống nhất với khách hàng.
5.2.Nhân viên đặt chương trình nhận order, hợp đồng và lịch có chữ
ký phê duyệt của khách hàng, cùng chữ ký của người được Goldsun uỷ
quyền với đầy đủ các nội dung cần thiết.
5.3a. Gửi đề nghị đăng quảng cáo cho chủ phương tiện theo đúng
nội dung order và phần trăm giảm giá đã thoả thuận trước với chủ phương
tiện theo hợp đồng khung đã ký. Gửi phim, băng quảng cáo đã kiểm tra
cho chủ phương tiện.
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 9
Trách nhiệm Tiến trình Mô tả công
v
i

c
Nhận và xem xét
Media Brief
Trưởng phòng
/ Nhân viên lập Plan 5.1.a
Trưởng phòng /nhân viên kế
hoạch
5.1.b
Khách hàng
Gửi phim cho chủ phương tiện
Gửi đề nghị đăng QC cho chủ phương tiện
Nhận Order
Nhận phim, băng và Kiểm tra
Order và lịch qc phải có chữ ký
của khách hàng



5.2a
5.2b
5.2
Chủ PT trả lời
Nhận HĐ từ chủ phương tiện
Nhân viên đặt chương trình

5.3a
5.3b
5.3
Nhân viên đặt chương trình
Không
5.4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lập kế hoạch QC
Trao đổi với AE
Xem xét
Tbáo
P.KH
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 10
Nhân viên đặt chương trình

5.3a
5.3b
5.3

Nhân viên giám sát
5.6

Nhân viên đặt chương trình /
Nhân viên giám sát
Thông báo Kế toán
Chuyển phòng Khách hàng
5.7
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cập nhật & theo dõi
đăng
Tổng hợp bàn giao
báo mẫu,
Nguyễn Hồng Vân – KT2 – K36 11
5.4. Trường hợp có thay đổi lịch phát sóng, lý do từ phía chủ
phương tiện, nhân viên đặt chương trình thông báo lại cho phòng Khách
hàng trong đó nội dung bao gồm lịch sửa đổi đăng quảng cáo chính thức.
5.5. Kế toán TV Cộng sẽ làm thủ tục tạm ứng, thanh toán trả chủ
phương tiện.
5.6. Chuyển toàn bộ nội dung đã được chủ phương tiện xác nhận
cho nhân viên giám sát theo dõi kiểm tra
5.7. Nhân viên Monitoring sẽ tổng hợp báo mẫu và chứng nhận
phát sóng để bàn giao cho Phòng khách hàng.
5.8. Kết thúc thời gian quảng cáo nhân viên lập báo cáo và đề nghị
thanh toán với phòng kế toán.
6. Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
trong bộ máy quản lý.
Chức năng của từng phòng ban:
 Phòng kế hoạch: lập kế hoạch quảng cáo, kế hoạch làm chương trình giải
trí theo ngân sách và các thị trường đã thống nhất với khách hàng. Trình
bày kế hoạch cho khách hàng trong trường hợp được yêu cầu.
 Phòng tài trợ: kêu gọi tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, công ty cho 1
sự kiện, chương trình nào đó.

 Phòng biên tập: biên tập các talk show, game show, trực tiếp sản xuất
chương trình.
 Phòng bản quyền: thực hiện việc mua bán bản quyền các chương trình,
phim truyện.
Báo cáo thực tập tổng hợp

×