Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác đinh kết quả tiêu thụhàng hoá tại công ty TNHH dược phẩm phú lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.35 KB, 101 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, mọi doanh nghiệp tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh đều hớng tới mục tiêu hoạt động
có hiệu quả, thu đợc lợi nhuận cao. Doanh nghiệp sản xuất tìm
các biện pháp sản xuất ra các sản phẩm có chất lợng, có tính
cạnh tranh, với chi phí thấp nhất, đáp ứng đợc thị hiếu của ngời
tiêu dùng. Nhng để thực sự đến tay ngời tiêu dùng một cách
nhanh nhất, hiệu quả nhất thì phải thông qua hoạt động của
các doanh nghiệp thơng mại.
Thơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và
tiêu dùng. XÃ hội ngày càng phát triển thì hoạt động của ngành
thơng mại ngày càng đa dạng, có vai trò quan trọng không thể
thiếu trong nền kinh tế. Trong ngành thơng mại kinh doanh
hàng hoá là nghiệp vụ phát sinh thờng xuyên, chiếm một khối lợng công việc lớn, đòi hỏi việc quản lý hàng hoá phải đợc thực
hiện một cách có hiệu quả nhất. Kế toán với chức năng phản ánh
và giám đốc các mặt hoạt động kinh tế tài chính một cách liên
tục, toàn diện và có hệ thống tất cả các loại vật t, tiền vốn, mọi
hoạt động kinh tế, sẽ cung cấp cho công tác quản lý những
thông tin kịp thời, hữu ích, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn hàng hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
toàn bộ công tác kế toán trong các doanh nghiệp thơng mại.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán lu
chuyển hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại
và xuất phát từ thực tế tại Công ty TNHH Dợc phẩm Phú Lâm,
em đà quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện hạch toán lu
chuyển hàng hoá và xác đinh kết quả tiêu thụhàng hoá
tại công ty TNHH Dợc phẩm Phú Lâm". Thông qua nghiên
cứu đề tài, em muốn vận dụng những kiến thức đà tiếp thu

LUAN VAN CHAT LUONG download1: add



đợc trong quá trình học tập ở trờng vào thực tiễn tại công ty
để có dịp hiểu sâu và rõ hơn về công tác kế toán.
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp gồm có các phần sau:
- Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán lu chuyển hàng
hoá và xác định kết qủa tiêu thụ hàng hoá trong các
doanh nghiệp kinh doanh thơng mại.
- Phần II: Thực trạng hạch toán lu chuyển hàng hoá
và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH
Dợc phẩm Phú Lâm.
- Phần III: Phơng hớng hoàn thiện tổ chức hạch toán
lu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá tại công ty TNHH Dợc phẩm Phú Lâm

LUAN VAN CHAT LUONG download2: add


Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán lu chuyển hàng hoá và
xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh
nghiệp kinh doanh thơng mại
I. Những vấn đề chung về lu chuyển hàng hoá trong doanh
nghiệp kinh doanh thơng mại.

1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thơng mại.
Thơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với
tiêu dùng. Hoạt động kinh doanh thơng mại là hoạt động lu
chuyển hàng hoá giữa ngời sản xuất với ngời tiêu dùng với chức
năng chủ yếu là mua bán, trao đổi hàng hoá, phục vụ cho sản
xuất và đời sống.
Hoạt động kinh doanh thơng mại có một số đặc điểm

chủ yếu sau:
Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại gồm
các laọi vật t, sản phẩm có hình thái vật chất hay không có
hình thái vật chất- đợc các doanh nghiệp thơng mại mua về
để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất
khẩu. Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại đợc phân theo các
ngành hàng nh:
- Hàng vật t, thiết bị (t liệu s¶n xuÊt, kinh doanh).

LUAN VAN CHAT LUONG download3: add


- Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng.
- Hàng lơng thực, thực phẩm, chế biến.
- Về hoạt động: Hoạt động chủ yếu của đơn vị kinh
doanh thơng mại là hoạt động mua hàng và bán hàng
- Về phơng thức lu chuyển hàng hoá: Quá trình lu
chuyển hàng hoá trong đơn vị kinh doanh thơng mại có thể là
một trong hai phơng thức: lu chuyển hàng hoá bán buôn và lu
chuyển hàng hoá bán lẻ.
- Về tổ chức kinh doanh: Để phù hợp với sự đa dạng của
hoạt động lu chuyển hàng hoá, doanh nghiệp thơng mại có thể
tổ chức theo nhiều mô hình khác nhau; công ty bán buôn,
công ty bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp ( thực hiện cả khâu
kinh doanh bán buôn, bán lẻ, môi giới, chào hàng, nhận gia công,
ký gửi).
2. Yêu cầu quản lý của hoạt động lu chuyển hàng hoá.
Đối với doanh nghiệp thơng mại, lu chuyển hàng hoá là
hoạt động kinh tế cơ bản bởi vậy, quản lý hoạt động lu chuyển
hàng hoá cần bảo đảm những yêu cầu cơ bản sau:

- Giám sát chặt chẽ hàng hoá lu chuyển trên tất cả phơng
diện nh: số lợng, chất lợng chủng loại... tránh hiện tợng giảm chất
lợng hàng hoá, mất mát, tham ô, lÃng phí.
- Giám sát chặt chẽ chi phí phát sinh trong quá trình lu
chuyển hàng hoá, chi phí phục vụ quản lý quá trình kinh
doanh. Để tính toán chính xác cho hàng mua, tiêu thụ, hàng
tồn.
3. Nội dung của kế toán lu chuyển hàng hoá.
Nội dung của kế toán lu chuyển hàng hoá bao gồm các
mảng chính sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download4: add


- Kế toán chi tiết hàng hoá: Hàng tồn kho ở các doanh
nghiệp thơng mại phải đợc quản lý chặt chẽ, ghi chép theo
từng lô hàng, từng nhóm hàng hoặc từng mặt hàng, tuỳ thuộc
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Kế toán mua và dự trữ hàng hoá: Kế toán quá trình này
ghi chép, phản ánh tình hình thực hiện quá trình mua hàng
và dự trữ hàng hoá, xác định giá thực tế hàng mua và chi phí
thu mua
- Kế toán bán hàng: Kế toán phải quản lý chặt chẽ cả tiền
và hàng thực hiện ghi chép đầy đủ doanh thu phát sinh và các
khoản giảm trừ doanh thu, đồng thời xác định đúng giá vốn
hàng tiêu thụ đảm bảo cho việc tính chính xác kết quả tiêu
thụ trong kỳ
- Kế toán thanh toán trong lu chuyển hàng hoá bao gåm:
theo dâi thanh to¸n víi ngêi b¸n, thu håi nợ của ngời mua
- Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá: Bao gồm

Kế toán doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, từ đó xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ.
II. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hoá.

Mua hàng là giai đoạn đầu tiên trong quá trình lu chuyển
hàng hoá ở các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại. Mục đích
mua hàng hoá là để bán, thu đợc lợi nhuận.
1. Tính giá hàng hoá mua
Giá hàng hoá mua trong doanh nghiệp thơng mại đợc tính
theo giá thực tế. Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ, trong giá mua không bao gồm thuế GTGT
đầu vào; còn đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, trong giá mua bao gồm cả thuế GTGT đầu
vào. Ngoài ra giá hàng nhập còn phụ thuộc vào các phí tæn

LUAN VAN CHAT LUONG download5: add


mua hàng khác do đơn vị mua chịu trách nhiệm chi nh: Vân
chuyển, bốc dỡ, dịch vụ phí, lệ phí kho bÃi...
Ta có:
Giá
thực
tế
hàng

=

hoá
thu
mua


Giá

Chi

mua

phí

ghi

thu

trên

+

mua

hoá

hàng

đơn

hoá

+ Thuế

+


nhập khẩu,

Các khoản

thuế tiêu

chiết khấu th-

thụ đặc

-

ơng mại, giảm

biệt của

giá hàng mua

hàng nhập

đợc hởng

khẩu.

2. Các phơng thức mua hàng
a) Phơng thức mua hàng trực tiếp:
Căn cứ vào hợp đồng ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ
nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán
hàng để nhận hàng theo diều khoản trong hợp đồng hoặc để

mua hàng trực tiếp tại cơ quan sản xuất, tại thị trờng, các cơ
sở gia công chế biến. Bên mua trực tiếp vận chuyển hàng hoá
về doanh nghiệp bằng phơng tiện tự có hoặc thuê ngoài.
b) Theo phơng thức chuyển hàng:
Doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng mua hàng với bên bán, bên
bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng ®Õn giao cho doanh
nghiƯp theo ®Þa ®iĨm ®· quy ®Þnh trớc trong hợp đồng bằng
phơng tiện tự có hoặc thuê ngoài.
3. Phơng pháp hạch toán quá trình mua hàng
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phơng pháp
hạch toán hàng tồn kho là: kê khai thờng xuyên và kiểm kê
định kỳ.

LUAN VAN CHAT LUONG download6: add


3.1. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên.
Nội dung phơng pháp kê khi thờng xuyên:
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi
và phản ánh thờng xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập,
xuất, tồn kho vật t, hàng hoá trên sổ kế toán. Theo phơng pháp
này, các tài khoản hàng tồn kho đợc dùng để phản ánh số hiện
có, tình hình biến động tăng , giảm của vật t, hàng hoá.
3.1.1. Tài khoản sử dụng
- TK 156- hàng hoá
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có của:
+Hàng hoá tồn kho, tồn quầy(trong hệ thống kế toán theo
phơng pháp kiểm kê định kỳ)
+Hàng hoá tồn kho tồn quầy và xuất nhập trong kỳ báo

cáo theo trị giá nhập kho thực tế(trong hệ thống kế toán theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên)
Kết cấu:
Bên Nợ:
+ Trị giá mua của

hàng hoá nhập kho theo đơn mua

hàng ( gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt)(theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên)
+ Chi phí thu mua hàng hoá (theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
+ Trị giá hàng hoá thuê ngoài gia công, chế biến (gồm giá
mua + chi phí gia công, chế biến) (theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên)

LUAN VAN CHAT LUONG download7: add


+ Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đợc ghi nhận (theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ)
Bên Có:
+ Trị giá vốn của hàng hoá xuất kho bán, giao đại lý, ký
gửi thuê ngoài gia công chế biến sử dụng cho sản xuất kinh
doanh chế biến(theo phơng pháp kê khai thờng xuyên).
+ Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đà tiêu thụ
trong kỳ(theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
+ Khoản giảm giá, bớt giá mua hàng nhận đợc(theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên)
+ Trị giá vốn hàng hoá trả lại cho ngời bán(theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên)

+ Trị giá hàng hoá phát hiện bị thiếu hụt, h hỏng, mất,
kém phẩm chất(theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
+ Trị giá vốn hàng hoá tồn kho đầu kỳ đà kết chuyển
(theo phơng pháp kiểm kê định kỳ)
Số d bên Nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hoá tồn kho cuối kỳ
+ Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho
- TK 151- Hàng mua đang đi đờng
Tài khoản này sử dụng để phản ánh giá trị các loại hàng
hoá mua ngoài ®· thc qun së h÷u cđa doanh nghiƯp nhng
cha vỊ nhập kho của doanh nghiệp, còn đang trên đờng vận
chuyển hoặc đà về đến doanh nghiệp nhng đang chờ kiểm
nhận kho.
Kết cấu:
Bên Nợ:

LUAN VAN CHAT LUONG download8: add


+ Giá trị hàng hoá đang đi trên đờng
+ Trị giá hàng mua trên đờng cuối kỳ (theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ)
+ Phí tổn kèm theo hàng mua(ghi theo chứng từ nhận đợc)
Bên Có:
+ Giá trị hàng hoá đang đi trên đờng đà về kiểm nhận,
nhập kho hoặc đà chuyển giao thẳng cho khách hàng.
+ Kết chuyển giá trị hàng mua trên đờng (phơng pháp
kiểm kê định kỳ)
Số d bên Nợ: Giá trị hàng hoá đà mua nhng còn đang đi
trên đờng tại ngày đầu kỳ và cuối kỳ

Các tài khoản khác có liên quan: TK 133, TK 111, TK 331...
3.1.2. Trình tự hạch toán:
a) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ:
Trờng hợp hàng mua và chứng từ mua hàng cùng về, căn cứ
vào thực tế kiểm nhận hàng, Kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561): Trị giá mua của hàng nhập kho
Nợ TK 157: Gửi bán hàng hoá (gửi đại lý, gửi bán thẳng)
Nợ TK 632: Nếu hàng hoá đợc tiêu thụ ngay
Nợ TK 153 (1532): Trị giá bao bì tính riêng nhập kho (nếu
có)
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào
Có TK liên quan ( 331,311,112,111,...): Tỉng gi¸
thanh to¸n

LUAN VAN CHAT LUONG download9: add


Trờng hợp đợc hởng chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
mua thì kế toán ghi giảm giá trị hàng mua:
Nợ TK 331: Khấu trừ nợ phải trả
Nợ TK 111, 112: Nhà cung cấp trả bằng tiền mặt, tiền gửi
Có TK 156: Giảm giá hàng mua
Có TK 133: Ghi giảm thuế đầu vào
Các khoản chiết khấu thanh toán đợc hởng khi mua hàng:
Nợ TK liên quan ( 111, 112, 331, 1388,...): Tổng số chiết
khấu
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu tài chính
Trờng hợp đà nhận đợc hoá đơn mua hàng nhng đến cuối
kỳ, hàng hoá mua về vẫn cha đợc kiểm nhận nhập kho theo

địa điểm quy định thì căn cứ vào chứng từ, Kế toán lu
chứng từ vào tập hồ sơ hàng đang đi đờng và ghi:
Nợ TK 151: Trị giá mua theo hoá đơn
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán
Tháng sau khi hàng hoá về nhập kho, Kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561): Hàng hoá (nếu nhập kho)
Nợ TK 157: Hàng gửi bán (nếu gửi bán thẳng)
Có TK 151: Số hàng mua đang trên đờng đà về
Trờng hợp hàng về hoá đơn cha về, kế toán tiến hành các
thủ tục kiêm nhận nhập hàng và ghi giá tạm tính, giá này căn cứ
vào giá kế hoạch hoặc giá của các lần nhập trớc:
Nợ TK 156: Giá trị hàng hoá thực nhập theo giá tạm tính
Có TK 331: Ghi giá tạm tÝnh (gi¸ cha cã thuÕ GTGT)

LUAN VAN CHAT LUONG download10: add


Tháng sau khi hoá đơn về, căn cứ vào hoá đơn kế toán
tiến hành ghi bút toán điều chỉnh và phản ánh số hiệu, ngày
tháng của chứng từ nhập mua vào dòng ghi tạm tính và dòng
ghi điều chỉnh mức tăng giảm, đồng thời ghi số thuế GTGT
đợc khấu trừ: :
Nợ TK133:
Có TK 111, 112, 311, 331:
Trờng hợp mua hàng nhập kho phát hiện thiếu so với hoá
đơn, cha rõ nguyên nhân, Kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561) : Trị giá hàng thực nhập tính theo giá
hoá đơn
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào

Nợ TK 138 (1381): Trị giá hàng thiếu chờ xử lý
Có TK 111,112,331...: Tổng giá thanh toán
Khi xác định nguyên nhân, tuỳ theo cách xử lý, Kế toán
ghi:
Nợ TK 156 (1561): Lỗi do bên bán giao thiếu và đợc bên bán
giao thêm số hàng thiếu
Nợ TK 138 (1388): Lỗi do ngời áp tải, bắt bồi thờng
Nợ TK 632: Doanh nghiệp phải chịu, ghi tăng giá vốn hàng
bán
Có TK 138 (1381): Trị giá hàng thiếu đà xử lý
Trờng hợp mua hàng nhập kho phát hiện thừa so với hoá
đơn:
Trờng hợp 1: Chỉ nhập kho theo số lợng ghi trên hoá đơn,
phần còn d thừa giữ hộ ngời bán. Căn cứ vào hoá đơn, phiếu
nhập kho, Kế toán ghi:

LUAN VAN CHAT LUONG download11: add


Nợ TK 156 (1561): Trị giá thực tế hàng mua theo hoá đơn
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT của hàng mua
Có TK 331: Tổng giá thanh toán theo hoá đơn
Đồng thời căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm và hoá đơnphản ánh giá trị hàng hoá nhận giữ hộ:
Nợ TK 002: Trị giá hàng thừa
Khi xuất trả lại bên bán:
Có TK 002: Trị giá hàng thừa
Trờng hợp 2: nhập kho toàn bộ:
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm
nghiệm, Kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561): Trị giá hàng tính theo giá hoá đơn cha

thuế
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT theo hoá đơn
Có TK 331: Tổng giá trị thanh toán theo hoá đơn
Có TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa chờ xử lý
Khi bên bán nhận đợc biên bản cho biết hàng đà giao thừa
và đồng ý bán luôn số hàng thừa. Căn cứ vào hoá đơn do bên
bán lập bổ sung cho số hàng thừa, Kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3383): Trị giá hàng thừa doanh nghiệp mua
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT của số hàng thừa mua bỉ
sung
Cã TK 331, 111,112: Tỉng sè tiỊn ph¶i thanh toán
thêm
Trờng hợp bên bán không đồng ý bán mà sẽ nhận lại số
hàng giao thừa- doanh nghiệp xuất kho trả lại bên bán. Căn cứ
phiếu xuất kho, Kế toán ghi:

LUAN VAN CHAT LUONG download12: add


Nợ TK 338 (3381)
Có TK 156 (1561): Trị giá hàng thừa trả lại bên bán
b) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp
Đối với doanh nghiệp này, cách hạch toán tơng tự nh đối với
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nhng
giá mua là giá đà tính thuế GTGT
3.2. Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ
Nội dung phơng pháp kiểm kê định kỳ:
Theo phơng pháp này, Kế toán căn cứ vào kết quả kiểm

kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hoá
trên sổ Kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị vật t, hàng hoá
đà xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ= Trị giá vốn hàng tồn
kho đầu kỳ + Trị giá vốn hàng nhập vào trong kỳ - Trị giá vốn
hàng tồn cuối kỳ
3.2.1. Tài khoản sử dụng
Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của
hàng tồn kho nói chung ( hay hàng hoá nói riêng) không phản
ánh trên tài khoản nhóm 15 (hay TK 156). Giá trị của hàng hoá
mua vào nhập kho trong kỳ đợc theo dõi phản ánh trên TK 611mua hàng ( 6112: mua hàng hoá).
Khi áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản
Kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ Kế toán (để kết
chuyển số d đầu kỳ) và cuối kỳ Kế toán (để phản ánh giá trị
thực tế hàng tån kho cuèi kú).

LUAN VAN CHAT LUONG download13: add


- TK (6112)- mua hàng hoá:
Tk này dùng để hạch toán biến động (nhập, xuất) của
hàng hoá kỳ báo cáo trong trờng hợp doanh nghiệp sử dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho
Kết cấu:
Bên Nợ:
+ Trị giá thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ kết
chuyển (tồn kho, tồn quầy, tồn gửi bán khách hàng, tồn đơn vị
bán, tồn đại lý ký gửi...)
+ Trị giá thực tế của hàng hoá nhập mua và nhập khác trong
kỳ
+ Trị giá thực tế của hàng hoá mua đang đi đờng.

Bên Có:
+ Kết chuyển Trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ (tồn
kho, tồn quầy, tồn gửi bán...)
+ Trị giá hàng hoá tiêu thụ và xuất khác trong kỳ (ghi ngày
cuối kỳ theo kết qủa kiểm kê)
+ Giảm giá hàng mua và chiét khấu thơng mại đợc hởng
Tài khoản này không có số d cuối kỳ
3.2.2. Phơng pháp hạch toán
a)Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính thuế
GTGT khấu trừ:
Đầu kỳ Kế toán, kết chuyển giá trị hàng hoá tồn đầu kỳ:
Nợ TK 611 (6112): Trị giá thực tế hàng hoá còn lại đầu kỳ
Có TK 156: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn
quầy đầu kỳ

LUAN VAN CHAT LUONG download14: add


Có TK 157: Trị giá thực tế hàng gửi bán, ký gửi đầu
kỳ
Có TK 151: Trị giá thực tế hàng mua đang đi đờng
đầu kỳ
Trong kỳ, khi mua hàng hoá Kế toán căn cứ vào các hoá
đơn và chứng từ hoặc giá tạm tính (trờng hợp hàng về hoá
đơn cha về), ghi:
Nợ TK 611 (6112): Giá thực tế hàng hoá tăng trong kỳ
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
Nếu nhà cung cấp chấp nhận chiết khấu thơng mại, chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng mua ghi:

Nợ TK 331...: Khấu trừ vào tổng giá thanh toán (giảm nợ
phải trả)
Nợ TK 111, 112: Nếu nhận bằng tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng
Có TK 611 (6112): Phần giảm giá hay chiết khấu thơng mại
Có TK 515: Chiết khấu thanh toán ghi tăng doanh thu
tài chính
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT tơng ứng của giảm giá
hàng mua, chiết khấu thơng mại
Trờng hợp trả lại hàng mua kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: ĐÃ nhận lại bằng tiền
Nợ TK 331: Khấu trd nợ phải trả nhà cung cấp
Có 611(6112): Ghi giảm giá trị hàng mua

LUAN VAN CHAT LUONG download15: add


Có TK 133: Ghi giảm thuế GTGT đầu vào đợc khấu
trừ
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hoá tồn kho, tồn gửi bán
và tồn đang đi đờngtheo kết quả kiểm kê và đánh giá hàng
tồn:
Nợ TK 151,156,157
Có TK 611(6112): Tổng giá vốn hàng tồn cuối kỳ kết
chuyển
Đồng thời ghi giá vốn hàng hoá đà bán trong kỳ:
Nợ TK 632
Có TK 611(6112)
b)Đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT trực tiếp
Căn cứ chứng từ mua hàng hoá, kết quả kiểm kê đánh giá

tồn cuối kỳ trớc và cuối kỳ báo cáo, kế toán tính toán giá vốn
hàng hoá xuất bán trên nguyên tắc giá trị thực tế ghi theo giá
mua có thuế GTGT hoặc thuế TTĐB
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn hàng hoá tồn đầu kỳ:
Nợ TK 611(6112)
Có TK 156, 157,151
Trong kỳ mua hàng hoá:
Nợ TK 611(6112): Giá trị hàng ho¸ mua cã th
Cã TK 111,112,141,331,311: Tỉng gi¸ thanh to¸n
Trêng hợp giảm giá hàng mua, chiết khấu thơng mại đợc hởng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331...: Nhận bằng tiền hoặc khấu trừ vào
nợ phải trả

LUAN VAN CHAT LUONG download16: add


Có TK 611(6112): Ghi

giảm giá trị hàng hoá nhập

mua
Trờng hợp nhận đợc chiết khấu thanh táon từ nhà cung
cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 ...: Nhận bằng tiền hoặc khấu trừ vào
nợ phải trả
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu tài chính
4. Hạch toán chi phí thu mua và phân bổ chi phí thu
mua
4.1. Khái niệm và công thức phân bổ
Chi phí thu mua hàng hoá bao gồm:

- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá, chi phí bảo hiểm
hàng hoá, thuê kho, bÃi, các khoản hao hụt tự nhiên trong định
mức...
Chi phí thu mua hàng hoá đợc phân bổ cho hàng tiêu thụ
trong kỳ đợc tính theo công thức sau: (giả sử lấy Trị giá mua
làm tiêu thức phân bổ)
Chi phí thu
mua phân
bổ cho hàng
tiêu thụ

=

Chi phí
thu
mua
đầu
kỳ

+

Chi phí
thu
mua
phát
sinh
trong
kỳ

-


Chi phí
thu mua
phân bổ
cho hàng
còn lại cuối
kỳ

Trong đó, chi phí thu mua phân bổ cho hàng còn lại cuối
kỳ đợc phân bổ:
Chi phí thu
mua phân
bổ cho
=
hàng còn lại
cuối kỳ

Chi phí thu mua
đầu kỳ

+

Trị giá mua của
hàng tiêu thụ
trong kỳ

+

Chi phí thu mua
Trị giá

phát sinh trong
mua
kỳ
của
x
hàng
Trị giá mua của
còn lại
hàng còn l¹i cuèi
cuèi kú


LUAN VAN CHAT LUONG download17: add


4.2. Phơng pháp hạch toán
Để hạch toán các khoản chi phÝ thu mua thùc tÕ ph¸t sinh,
KÕ to¸n sư dơng TK 156 (1562)- Chi phí

thu mua hàng hoá

(đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng
xuyên), TK 611 (6112) (đối với doanh nghiệp áp dụng phơng
pháp kiểm kê định kỳ.
III. Kế toán nghiệp vụ bán hàng

1.Xác định giá vốn hàng xuất
Giá vốn của hàng hoá tiêu thụ đợc tính theo công thức sau:
Giá vốn
hàng bán


=

Trị giá mua
thực tế hàng
xuất kho

+

Chi phí thu mua
phân bổ cho
hàng tiêu thụ

Giá vốn hàng xuất = Trị giá mua thực tế hàng xuất kho +
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
Trong đó Trị giá thu mua thực tế hàng xuất kho thờng đợc tính theo các phơng pháp giá hạch toán và giá thực tế.
1.1. Xác định theo giá hạch toán
Theo cách này, hàng ngày Kế toán chi tiết hàng tồn kho
đợc ghi theo giá hạch toán, cuối tháng đều chỉnh theo giá thực
tế xác định giá trị hàng xuất sử dụng trong tháng.
Trị giá mua thực tế
Trị giá mua thực tế
của hàng hoá tồn + của hàng hoá nhập
Hệ số
đầu kỳ
trong kỳ
giá hàng =
Trị giá hạch toán
Trị giá hạch toán
hoá

của hàng hoá tồn + của hàng hoá nhập
đầu kỳ
trong kỳ

Trị giá mua thực tế
Trị giá hạch toán của
Hệ số
của hàng hoá xuất kho = hàng hoá xuất trong x giá hàng
trong kỳ
kỳ
hoá

LUAN VAN CHAT LUONG download18: add


1.2. Xác định theo giá thực tế
Khi tính giá mua hàng hoá xuất kho theo giá thực tế, Kế
toán có thể sử dụng một trong các phơng pháp sau:
1.2.1. Phơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phơng pháp này, giá trị xuất kho của thứ hàng nào
cũng đợc xác định đúng theo giá nhập kho của nó.
1.2.2. Phơng pháp tính theo giá đơn vị bình quân
Giá mua thực tế hàng hoá xuất kho trong kỳ đợc tính theo
đơn giá bình quân với công thức:
Giá mua thực tế
hàng hoá xuất
trong kỳ

Số lợng hàng
= hoá xuất trong x

kỳ

Trong đó đơn giá bình quân

Đơn giá mua
thực tế bình
quân

đợc tính theo các cách

khác nhau:
a) Phơng pháp giá bình quân gia quyền
Theo phơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đợc tính trên
cơ sở bình quân hoá tất cả hàng nhập kho trong kỳ và tồn kỳ.
b) Phơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phơng pháp này, sau mỗi lần nhập Kế toán phải xác
định lại giá đơn vị bình quân của từng danh điểm hàng
hoá.
c) Phơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc.
Trị giá mua thực tế của hàng xuất dùng kỳ này sẽ tính
theo giá mua đơn vị bình quân cuối kỳ trớc.
1.2.4. Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO)

LUAN VAN CHAT LUONG download19: add


Theo phơng pháp này, những hàng hoá mua vào sau cùng
giả định sẽ đợc xuất kho đầu tiên (ngợc với phơng pháp nhập
trớc xuất trớc).
1.2.5. Phơng pháp tính giá hàng hoá tồn kho theo giá mua

thực tế lần cuối cùng, từ đó tính ra giá trị hàng hoá xuất trong
kỳ.
Theo phơng pháp này, việc tính giá đợc tiến hành cho số
lợng hàng hoá tồn kho thực tế lần cuối kỹ, sau đó muốn xác
định đợc giá thực tế của hàng hoá xuất kho trong kỳ.
Giá mua thực tế
Số lợng hàng hoá
hàng hoá tồn kho =
x
tồn kho cuối kỳ
cuối kỳ

Giá trị
mua hàng
hoá xuất
trong kỳ

Đơn giá mua của
hàng hoá nhập
lần cuối

Giá trị
Giá trị
Giá trị mua
mua của
mua hàng
của hàng
=
+ hàng hoá hoá tồn
hoá tồn cuối

nhập trong
đầu kỳ
kỳ
kỳ

2. Các phơng thức bán hàng.
Các phơng thức thức bán hàng trong doanh nghiệp thơng
mại bao gồm: bán buôn và bán lẻ.
2.1. Bán buôn
2.1.1. Bán buôn qua kho
a) Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:
Theo hình thức này, bên mua cử ngời đại diện đến kho
của doanh nghiệp thơng mại để nhận hàng.
b) Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đà ký kết hoặc
theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thơng mại xuất kho hµng

LUAN VAN CHAT LUONG download20: add


hoá, bằng phơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài,
chuyển hàng hoá giao cho bên mua ở một địa điểm thoả
thuận.
2.1.2. Bán buôn không qua kho (bán buôn vận chuyển
thẳng)
a) Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
Theo hình thức này, doanh nghiệp thơng mại phải tổ
chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua
với nhà cung cấp và tiền hàng đẫ bán với khách hàng mua.
b) Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh

toán.
Theo phơng thức này, doanh nghiệp kinh doanh thơng
mại chỉ làm nhiệm vụ môi giới giữa bên mua và bên bán để hởng hoa hồng, không có chức năng thanh toán tiền hàng và
không ghi nhận nghiệp vụ mua, bán.
2.2. Bán lẻ
a) Hình thức bán hàng thu tiền tập trung
Theo hình thức này, việc thu tiền của ngời mua hàng do
nhân viên thu tiền đảm nhiệm và việc giao hàng do nhân
viên giao hàng chịu trách nhiệm.
b) Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền của khách hàng và giao hàng cho khách hàng.
c) Hình thức bán hàng tự chon
Theo hình thức này, khách hàng tự chọn hàng rồi mang
đến bộ phận thu ngân thanh toán. Nhân viên thu tiền nhập
hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hµng.

LUAN VAN CHAT LUONG download21: add


d) Hình thức bán hàng trả góp.
Bán hàng trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều
lần. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua.
Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo
và phải chịu một tỉ lệ lÃi suất nhất định.
2.3. Phơng thức đại lý, ký gửi
Bán hàng đại lý, ký gửi là hình thức mà bên chủ hàng
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán. Bên đại lý sẽ
trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền hàng và đợc hởng thù lao
dới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

3. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo các phơng thức bán
hàng.
3.1. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức kê
khai thờng xuyên.
3.1.1. Tài khoản sử dụng
Theo phơng thức này, Kế toán nghiệp vụ bán hàng đợc
phản ánh và theo dõi trên các tài khoản: TK 511, TK 512, TK 632
và các tài khoản có liên quan khác nh: TK 156, TK 157, TK 151...
- TK 511- Doanh thu bán hàng:
- Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu
bán hàng thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định
doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên Nợ:
+ Khoản giảm giá, bớt giá hàng bán và doanh thu hàng bán
bị trả lại kết chuyển trừ vµo doanh thu.

LUAN VAN CHAT LUONG download22: add


+ Số thuế phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực tế
(Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu).
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định
kết quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ.
- TK 532- Giảm giá hàng bán
- TK 531- Hàng bán bị trả lại
- TK 632- Giá vốn hàng bán.

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng đÃ
tiêu thụ trong kỳ bao gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ và phí
thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
3.1.2. Trình tự hạch toán.
a) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ.
*Bán buôn qua kho theo phơng pháp trực tiếp
- Khi xuất giao hàng hoá bán cho ngêi mua, KÕ to¸n ghi c¸c
bót to¸n:
+ Doanh thu cđa hàng tiêu thụ:
Nợ TK 111, 112, 131... Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng hoá (không có
thuế GTGT)
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Giá vốn của hàng hoá xuất bán:
Nợ TK 632: trị giá mua của hàng tiêu thụ.

LUAN VAN CHAT LUONG download23: add


Có TK 156 (1561)
+ Bao bì tính riêng và các khoản chi hộ bên mua (nếu
có):
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 1532, 111, 112,331...
Khi phát sinh các khoản giảm giá hàng bán:
+ Trờng hợp giảm giá theo một tỉ lệ nhất định trên giá
bán ( trớc khi lập hoá đơn bán hàng), thì Kế toán chỉ phản ánh
phần doanh thu tiêu thụ sau khi đà trừ đi phần giảm giá cho
khách hàng.

+ Trờng hợp hàng hoá đà giao cho khách hàng sau đó phát
sinh nghiệp vụ giảm giá, Kế toán ghi
Nợ TK 532: Số giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 131, 111, 112...: Tổng số giảm giá cho khách
hàng.
- Số chiết khấu thơng mại dành cho khách hàng:
+ Trờng hợp chiết khấu cho khách hàng thì Kế toán cũng
chỉ phản ánh phần doanh thu tiêu thụ sau khi đà trừ đi chiết
khấu.
- Trờng hợp phát sinh các khoản hàng bán bị trả lại, Kế toán
ghi:
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: Số doanh thu hàng bán bị trả lại (không kể
thuế GTGT).
Nợ TK 3331 (33311): Thuế GTGT tơng ứng với doanh thu bị
trả lại.

LUAN VAN CHAT LUONG download24: add


Cã TK 131, 111, 112...: Tỉng sè doanh thu hµng bán
bị trả lại.
+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156 (1561), 157, 1388...
Có TK 632
Số chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 635: Ghi tăng chi phí hoạt động tài chính.
Có TK 111, 112, 131...: Tổng số chiết khấu thanh
toán chấp nhận trả cho khách hàng.

Bán buôn qua kho theo phơng thức chuyển hàng, chờ
chấp nhận:
Khi chuyển hàng đến cho bên mua:
Nợ TK 157: Trị giá mua hàng hoá chuyển đi
Nợ TK 138 (1388): Trị giá bao bì tính riêng.
Có TK 156 (1561), 153 (1532): Trị giá mua của hàng
và bao bì xuất kho gửi đi bán.
- Khi hàng hoá và bao bì đợc chấp nhận thanh toán hoặc
thanh toán:
+ Phản ánh doanh thu bán hàng và bao bì tính riêng:
Nợ TK 131, 111, 112...: Tỉng gi¸ thanh to¸n.
Cã TK 511, 512: Doanh thu b¸n hàng.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
+ Phản ánh trị giá vốn của hàng đợc chấp nhận:
Nợ TK 632
Có TK 157

LUAN VAN CHAT LUONG download25: add


×