Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

chuyên đề tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại CP phúc lộc viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 60 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
TK
CP

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản
Cổ phần

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Hình 1.1 Hạch tốn tổng hợp kế tốn tiền lương.............................................15
Hình 1.2 Hạch tốn tổng hợp kế tốn các khoản trích theo lương...................15
Hình 3.3 Hạch tốn tổng hợp kế tốn tiền lương.............................................16
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Cơng ty CP Phúc Lộc Viên........19
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty CP Phúc Lộc Viên.........24
Hình 2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ.........................................................26
Hình 2.4 Trình tự hạch tốn lương..................................................................30
Hình 2.5 Hạch tốn các khoản trích theo lương.............................................37
SVTH: Nguyễn Cảnh Trung



Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP..................3
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.................................................3
1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................3
2. Đặc điểm của tiền lương................................................................................5
3. Ý nghĩa của hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..................5
4. Nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............6
II. HẠCH TỐN CHI TIẾT LAO ĐỢNG....................................................6
1. Hạch tốn sớ lượng lao động.........................................................................6
2. Hạch tốn thời gian lao động.........................................................................7
3. Hạch toán theo kết quả lao động....................................................................8
III. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:. .8
1. Các hình thức tiền lương................................................................................8
2. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, Kinh Phí Cơng Đồn, Bảo Hiểm
Thất Nghiệp......................................................................................................11

IV.HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG...........................................................................................................12
1. Chứng từ và tai khoản sử dụng....................................................................12
2. Phương pháp hạch toán................................................................................15
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP PHÚC LỘC VIÊN
..........................................................................................................................17
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP PHÚC LỘC VIÊN......17
1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty...............................................17
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................................18
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.............................................................19
SVTH: Nguyễn Cảnh Trung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty...........................................................24
5. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty........................................................25
II. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP PHÚC LỢC VIÊN............................27
1. Cơng tác quản lý lao động của công ty........................................................27
2. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương của Cơng ty................28
3. Hình thức tiền lương áp dụng tại Cơng ty...................................................29
4. Hạch tốn tiền lương tiền thưởng và thanh toán với người lao động...........30
5. Hạch tốn các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ...................35
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN PHÚC LỢC VIÊN...................................................45

I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÚC
LỘC VIÊN......................................................................................................45
1. Ưu điểm.......................................................................................................45
2. Những tồn tại...............................................................................................46
II. MÔT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG...........................................................................................................47
1. Về cơng tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......47
2. Sổ kế tốn.....................................................................................................47
3. Chứng từ kế tốn.........................................................................................48
KẾT LUẬN.....................................................................................................51
DANNH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................52

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU

Lao động khơng chỉ là tiền đề cho sự tiến hóa lồi người mà cịn là yếu tớ quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của quá trình lao động sản xuất, không những thế
trong mọi chế độ xã hội lao động còn giữ vai trò quan trọng trong việc tái tạo ra của
cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Một xã hội hay nói cụ thể hơn là một doanh
nghiệp được coi là phát triển khi lao động của họ tạo ra được năng suất, chất lượng
và có hiệu quả cao.
Đới với người lao động thì tiền lương là một khoản thu nhập cơ bản và quan
trọng: ni sớng bản thân và gia đình họ. Đới với doanh nghiệp thì tiền lương là

một bộ phận chi phí nằm trong chi phí sản xuất kinh doanh mà mục tiêu của các
doanh nghiệp là giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm nhưng không thể giảm tiền
lương của người lao động.
Chính vì vậy, việc tổ chức sử dụng lao động và chi trả tiền lương đúng đắn, hợp
lí sẽ phát huy được tinh thần, ý thức trách nhiệm và sự gắn bó của người lao động
với doanh nghiệp, sẽ là tiền đề cho doanh nghiệp giảm chi phí hạ giá thành sản
phẩm góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và tạo ra sự phát triển bền vững
cho doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề nói trên. Sau một thời gian thực tập tại Công ty CP
Phúc Lộc Viên, em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại CP Phúc Lộc Viên” làm đề tài tớt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,... Đề tài gồm ba
chương:
Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty CP Phúc Lộc Viên.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Cơng ty CP Phúc Lộc Viên.

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Với kiến thức chun mơn cịn hạn chế và lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế nên

đề tài này không tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự chỉ dẫn và góp ý của
các thầy cơ và các bạn để đề tài này được hoàn thiện hơn.

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.Tiền lương
Khái niệm
Tiền lương là sớ tiền người sử dụng lao động có nghĩa vụ trả cho người lao
động khi họ cung ứng sức lao động, theo quy định của pháp luật hoặc theo sự thỏa
thuận hợp pháp của các bên trong hợp đồng lao động. Tiền lương được trả theo
SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc nhưng không được thấp hơn
mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. Trên thực tế, khái niệm "tiền lương" cịn
có thể hiểu theo nghĩa rộng, như khái niệm thu nhập của người lao động, bao gồm
tiền lương cơ bản, các khoản tiền phụ cấp lương và tiền thưởng. Trong nền kinh tế
thị trường, tiền lương là giá cả sức lao động, chịu sự chi phối của tuơng quan cungcầu lao động trên thị trường. Tiền lương của người lao động làm công do các bên
thỏa thuận, căn cứ vào công việc, điều kiện của các bên và kết quả lao động nhưng
không được thấp hơn mức lương tới thiểu.

1.2. Các khoản trích theo lương
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của
tồn xã hội đới với người lao động.
1.2.1.Bảo Hiểm Xã Hội
- Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng sớ quỹ lương
cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực,…) của người lao động thực tế phát
sinh trong tháng.
- Tỷ lệ trích hiện hành tổng là 25.5%
+ Trong đó: 17.5% được tính vào chi phí của doanh nghiệp
8% được tính trừ vào lương của nhân viên.
- Quỹ bảo hiểm xã hội được chi tiêu cho các trường hợp: người lao động ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất
- Quỹ này do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.
1.2.2.Bảo Hiểm Y Tế
- Được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, th́c chữa
bệnh, viện phí,… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ,….
- Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số
tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong
tháng.
- Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 4,5%, trong đó 3% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
1.2.3.Kinh Phí Cơng Đồn

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lương thực
tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
- Tỷ lệ trích kinh phí cơng đồn theo chế độ hiện hành là 2% tính vào chi phí
của doanh nghiệp.
- Sớ kinh phí cơng đồn doanh nghiệp trích được, một phần nộp lên liên đồn
lao động cấp trên, một phần để lại chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh
nghiệp.
- Tuy nhiên tỷ lệ các doanh nghiệp tham gia quỹ kinh phí cơng đồn này hiện
nay rất thấp.
1.2.4.Bảo Hiểm Thất Nghiệp
- Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ qui định trên tổng sớ tiền lương
cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng.
- Đây là một biện pháp nhằm hỗ trợ người lao động bằng một khoản tài chính
nhằm đảm bảo ổn định cuộc sớng của người lao động trong thời gian mất việc.
- Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 2%, trong đó 1% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh và 1% trừ vào lương của người lao động.

2. Đặc điểm của tiền lương
- Tiền lương là yếu tố đầu vào của q trình sản xuất kinh doanh, là vớn ứng
trước và đây là khoản chi phí trong giá thành sản phẩm.
- Sức lao động con người cũng có hạn trong q trình làm việc. Ḿn nâng
cao và duy trì khả năng làm việc của con người thì cần tái sản xuất lao động. Tiền
lương tạo ra cho người lao động có cảm giác hăng say làm việc để có thể trang trải
cho cuộc sống và thỏa mãn mong muốn của mình.
- Đới với nhà quản lý thơng qua việc trả lương để quản lý doanh nghiệp. Qua
đó nhà quản lý có thể kiểm tra, theo dõi, giám sát người lao động làm việc theo kế

hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền lương bỏ ra phải đem lại hiệu quả và kết
quả cao.
3. Ý nghĩa của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyêt định thu nhập tăng hay giảm của
người lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn
lương trong doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách cơng bằng chính

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

xác, đảm bảo quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm
đúng đắn của người lao động đến kết quả ći cùng của doanh nghiệp. Có thể nói
hạch tốn chính xác đúng đắn tiền lương là một địn bẩy kinh tế quan trọng để kích
thích các nhân tớ tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh
thần trách nhiệm và nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng
của sự phát triển kinh tế.
- Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa
lại là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tới thiểu hố chi phí,
tới đa hố lợi nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao
động. Do đó làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động
vừa đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh
nghiệp. Vì vậy hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương khơng những có
ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động mà cịn có ý
nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý

hố chi phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Cung cấp thơng tin đâỳ đủ chính xác
về tiền lương của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp
thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp theo.
- Tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ là nguồn thu nhập chính,
thường xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động,
kích thích lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi cơng tác
hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương được hạch tốn hợp lý cơng
bằng chính xác.
- Ngồi tiền lương người lao động còn được trợ cấp các khoản phụ cấp, trợ
cấp BHXH, BHYT ... các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên người lao
động và tăng thêm cho họ trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn
mất sức lao động.
4. Nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tổ chức ghi chép phải chính xác kịp thời đầy đủ sớ lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lương và các
khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp. kiểm tra tình hình
huy động sử dụng lao động chấp hành chính sách chế độ về lao động tiền lương sử
dụng quỹ tiền lương.

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ
chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương mở sổ thẻ kế toán và hoạch tốn lao

động tiền lương đúng chế độ.
- Tính tốn và phân bổ chính xác đúng đới tượng chi phí tiền lương các
khoản trích theo lương và chi phí sản xuất kinh doanh cho các đối tượng sử dụng.
- Lập báo cáo kế tốn và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, đề xuất biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả, ngăn chặn các hành vi, vi
phạm chính sách về lao động tiền lương .
II. HẠCH TỐN CHI TIẾT LAO ĐỢNG
1. Hạch toán sớ lượng lao động
Để quản lý lao động về mặt số lượng, doanh nghiệp sử dụng “ Sổ sách theo
dõi lao động của doanh nghiệp” thường do phòng lao động theo dõi. Sổ này hạch
tốn về mặt sớ lượng từng loại lao động theo nghề nghiệp, cơng việc vầ trình độ tay
nghề ( cấp bậc kỹ thuật) của cơng nhân viên. Phịng Lao Động có thể lập sổ chung
tồn doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận để nắm chắc tình hình phân bổ, sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
2. Hạch toán thời gian lao đợng
Hạch tốn thời gian lao động là công việc đảm bảo ghi chép kịp thời chính xác
sớ ngày cơng, giờ cơng việc thực tế như ngày nghỉ việc, ngừng việc của từng người
lao động, từng bộ phận sản xuất , từng phòng ban trong doanh nghiệp. Trên cơ sở
này để tính lương cho từng người.
Bảng chấm công là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian
lao động trong các doanh nghiệp. Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian lam
việc trong tháng thực tế và vắng mặt của cán bộ cơng nhân viên trong tổ, đội, phịng
ban… Bảng chấm cơng phải lập riêng cho từng tổ sản xuất , từng phòng ban và
dùng trong một tháng. Danh sách người lao động ghi trong sổ sách lao động của
từng bộ phận được ghi trong bảng chấm công, số liệu của chúng phải khớp nhau. Tổ
trưởng tổ sản xuất hoặc trưởng các phịng ban là người trực tiếp ghi bảng chấm
cơng căn cứ vào sớ lao động có mặt, vắng mặt đầu ngày làm việc ở đơn vị mình.
Trong bảng chấm cơng những ngày nghỉ theo qui định như lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật
đều phải ghi rõ ràng.
Bảng chấm công phải để lại một địa điểm công khai để người lao động giám

sát thời gian lao động của mình. Ći tháng tổ trưởng , trưởng phịng tập hợp tình
SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

hình sử dụng lao động cung cấp cho kế toán phụ trách. Nhân viên kế toán kiểm tra
và xác nhận hàng ngày trên bảng chấm cơng . Sau đó tiến hành tập hợp sớ liệu báo
cáo tổng hợp lên phịng lao động tiền lương. Đối với các trường hợp nghỉ việc do
ốm đau , tai nạn lao động … thì phải có phiếu nghỉ ốm do bệnh viện, cơ sở y tế cấp
và xác nhận. Cịn đới với các trường hợp ngừng việc xảy ra trong ngày do bất cứ
nguyên nhân gì đều phải được phản ánh vào biên bản ngừng việc và người chiu
trách nhiệm, để làm căn cứ tính lương và xử lý thiệt hại xảy ra. Những chứng từ này
được chuyển lên phịng kế tốn làm căn cứ tính trợ cấp, BHXH sau khi đã được tổ
trưởng căn cứ vào chứng từ đó ghi vào bảng chấm cơng theo những ký hiệu quy
định.

3. Hạch toán theo kết quả lao động
Hạch toán theo kết quả lao động là một nội dung quan trọng trong tồn bộ
cơng tác quản lý và hạch tốn lao động ở các doanh nghiệp sản xuất. Cơng việc tiến
hành là ghi chép chính xác kịp thời sớ lượng hoặc chất lượng sản phẩm hoặc khối
lượng công việc hoàn thành của từng cá nhân, tập thể làm căn cứ tính lương và trả
lương chính xác.
Tùy thuộc vào loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp, người ta
sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau để hạch toán kết quả lao động. Các chứng
từ ban đầu được sử dụng phổ biến để hạch toán kết quả lao động và phiếu xác nhận

sản phẩm công việc hồn thành, hợp đồng giao khốn…
Phiếu sản nhận sản phẩm cơng việc hồn thành là chứng từ xác nhận sớ sản
phẩm (cơng việc) hồn thành của đơn vị hoặc cá nhân lao động.
Phiếu này do người giao việc lập và phải có đầy đủ chữ ký của người giao
việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng sản phẩm và người duyệt. Phiếu
được chuyển cho kế toán tiền lương để tính lương áp dụng trong hình thức trả lương
theo sản phẩm.
Hợp đồng giao khốn cơng việc là chứng từ giao khốn ban đầu đới với trường
hợp giao khốn cơng việc. Đó là bản ký giữa người giao khốn và người nhận
khốn với khới lượng cơng việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi
bên khi thực hiện công việc đó. Chứng từ này là cơ sở để thanh tốn tiền cơng lao
động cho người nhận khốn. Trường hợp nghiệm thu phát hiện sản phẩm hỏng thì

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

cán bộ kiểm tra chất lượng cùng với người phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng để
làm căn cứ lập biên bản xử lý. Sớ lượng, chất lượng cơng việc đã hồn thành và
được nghiệm thu được ghi vào chứng từ hạch toán kết quả lao động mà doanh
nghiệp sử dụng, và sau khi đã ký duyệt nó dược chuyển về phịng kế tốn tiền lương
làm căn cứ tính lương và trả lương cho công nhân thực hiện.
III. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:
1. Các hình thức tiền lương
1.1. Hình thức lương thời gian

- Tiền lương theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời
gian làm việc thực tế, hệ số lương và mức lương tới thiểu hiện hành. Mỗi ngành
nghề khác nhau thì có hệ sớ lương khác nhau.
Tiền lương theo
thời gian

=

Thời gian làm việc * Đơn giá tiền lương thời gian

- Tiền lương tháng : là tiền lương trả cố định hằng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang
lương theo chế độ tiền lương của Nhà Nước

Tiền lương phải trả trong thángMức lương ngày * Số ngày làm việc thực tế trong
=

-

tháng

Mức lương ngày

=

Mức lương tuần

=

Lương + phụ cấp (nếu có)

Sớ ngày làm việc trong tháng theo quy định
Mức lương tháng * 12 tháng
Số tuần làm việc theo chế độ trong năm (52 tuần)

Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định

như sau:
Mức lương giờ

=

Mức lương ngày
Số giờ làm việc trong ngày theo chế độ ( 8 )

Tiền lương theo ngày và lương theo giờ còn là căn cứ để tính lương cho
cơng nhân viên trong những ngày nghỉ hưởng chế độ, nghỉ hưởng BHXH hoặc
những giờ làm việc không hưởng lương sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Tiền lương theo thời gian có ưu điểm là dễ tính lương nhưng còn nhiều hạn
chế chưa gắn chặt tiền lương với kết quả lao động, chưa khuyến khích được người
lao động, Bởi vì các DN thường chỉ áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian cho

những loại công việc chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền
lương sản phẩm.

1.2. Hình thức lương theo sản phẩm
- Tiền lương theo sản phẩm là hình thứ tiền lương theo khới lượng ( sớ
lượng) sản phẩm, cơng việc đã hồn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng, kỹ thuật
theo quy định và đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm cơng viêc đó.
- Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lương tính theo sớ lượng sản
phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương sản phẩm cớ định.

Cách tính:
Tổng tiền lương
phải trả

=

Sớ lượng sản phẩm
hồn thành

*

Đơn

giá

tiền

lương.

- Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: là tiền lương áp dụng đối với những

lao động gián tiếp phục vụ sản xuất như người vận chuyển vật liệu, bảo dưỡng máy
móc, thiết bị…
Cách tính :
Tiền lương được
lĩnh

Tiền
=

lương

được

lĩnh của bộ phận *
trưc tiếp

Tỷ lệ (%) lương
gián tiếp.

- Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng, phạt: là tiền lương tính theo sản
phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy
định như thưởng chất lượng sản phẩm- tăng tỷ lệ sản phẩm chất lượng cao, thưởng
tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu. Ngược lại sẽ bị trừ lương.
- Tiền lương khoán khới lượng của cơng việc : là hình thức trả lương theo
khới lượng cơng việc hồn thành.
- Tiền lương theo sản phẩm tập thể: là hình thức trả lương cho cả tập thể khi
thực hiện chung một công việc.
SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Cách tính:

Tổng tiền lương
của cả tập thể

=

Sớ lượng sản phẩm
hồn thành

*

đơn giá lương.

2. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, Kinh Phí Công Đoàn, Bảo Hiểm
Thất Nghiệp
2.1. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội
- Mục đích : Quỹ BHXH được trích lập nhằm tạo ra nguồn tài trợ cho người
lao đông trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức nghỉ hưu…
Tùy theo cơ chế tài chính quy định cụ thể mà việc quản lý va sử dụng quỹ BHXH
có thể để lại một phần cho doanh nghiệp hoặc nộp toàn bộ cho cơ quan chuyên
trách cấp trên quản lí và chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức… Ở tại DN
trực tiếp chi trả một số trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao đông. DN phải tổng
hợp chi tiêu để quyết toán với cấp trên . Việc sử dụng BHXH dù cấp nào quản lý

cũng thực hiện theo quy định.
- Nguồn hình thành : Qũy BHXH được hình thành do việc trích lập tính vào
CPSXKD của DN theo tỷ lệ 25.5%, trong đó DN tỷ lệ 17.5% và người lao động tỷ
lệ 8%, và khấu trừ vào tiền lương của người lao động theo chế độ quy định.
2.2. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
- Mục đích: Quỹ BHYT được trích lập để phục vụ cho việc bảo vệ và chăm

sóc sức khỏe cho người lao động như : Khám chữa bệnh, viện phí, th́c men…
- Nguồn hình thành: Theo quy định và chế độ tài chính hiện hành, quỹ
BHYT được hình thành do việc trích lập vào CPSXKD của DN theo tỷ lệ 4,5%,
trong đó DN tỷ lệ 3% và người lao động tỷ lệ 1,5%, và khấu trừ vào tiền lương của
người lao động theo chế độ quy định.
2.3. Kinh Phí Cơng Đồn
- Mục đích: KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ

chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
- Nguồn hình thành: KPCĐ được hình thành do việc trích lập vào CPSXKD
của DN theo tỷ lệ 2% , trong đó 1% nộp lên cơ quan quản lý cơng đồn cấp trên,
1% để lại tại DN để chi tiêu cho hoạt động của cơng đồn, cơng sở.
2.4. Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


- Mục đích: Đây là một biện pháp nhằm hỗ trợ người lao động bằng một
khoản tài chính nhằm đảm bảo ổn định cuộc sống của người lao động trong thời
gian mất việc.
- Nguồn hình thành: Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 2%, trong đó 1%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% trừ vào lương của người lao động.
IV.HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Chứng từ và tai khoản sử dụng
1.1. Các chứng tư
+ Bảng chấm công (Mẫu số 01 – LĐTL).
+ Bảng thanh tốn tiền lương (Mẫu sớ 02 – LĐTL).
+ Bảng thanh tốn tiền thưởng (Mẫu sớ 03 – LĐTL).
+ Giấy đi đường (Mẫu số 04 – LĐTL).
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu sớ 05 – LĐTL).
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu sớ 06 – LĐTL).
+ Bảng thanh tốn tiền th ngồi (Mẫu sớ 07 – LĐTL).
+ Hợp đồng giao khốn (Mẫu số 08 – LĐTL).
+ Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng (Mẫu số 09 – LĐTL).
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu sớ 10 – LĐTL).
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL).
+ Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan.
1.2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình thanh toán các khoản tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
kế toán sử dụng các TK kế toán chủ yếu như sau:
- TK 334: Phải trả người lao động
TK này dùng để thanh tốn cho cơng nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền
lương cộng các khoản thu nhập của họ.

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Kết cấu Tài khoản 334:
Nợ

Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền Các khoản tiền lương, tiền cơng,
thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội tiền thưởng có tính chất lương, bảo
và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng hiểm xã hội và các khoản khác phải
trước cho người lao động;
trả, phải chi cho người lao động;
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền
công của người lao động
Số dư Nợ: Các khoản tiền lương, tiền Sớ dư Có: Phản ánh sớ tiền đã trả lớn
cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các hơn số phải trả về tiền lương, tiền
khoản khác cịn phải trả cho người lao cơng, tiền thưởng và các khoản khác
động.

cho người lao động.

Tài khoản 334 - Phải trả người lao động có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
+ Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác

ngồi cơng nhân viên của doanh nghiệp về tiền cơng, tiền thưởng (nếu có) có
tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
- TK 338: Phải trả phải nộp khác:
TK này dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp
luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT,
BHTN, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của tịa án( tiền ni con khi
li dị, án phí…) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, ký cược
ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ…
 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 338:

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
Nợ
- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị;

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Trích BHXH, BHYT, BHTN,

- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh
cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo doanh hoặc khấu trừ vào lương của
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng nhân viên;
cơng đồn;

- Các khoản thanh tốn với cơng


- Các khoản đã trả và đã nộp khác

nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở
tập thể;
- Kinh phí cơng đồn vượt chi được
cấp bù;
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên
khi được cơ quan BHXH thanh toán;

- Các khoản phải trả khác.
Sớ dư Nợ (Nếu có): Sớ dư bên Nợ phản ánh Sớ dư Có: BHXH, BHYT, BHTN,
sớ đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan
nộp hoặc sớ bảo hiểm xã hội đã chi trả công quản lý hoặc kinh phí cơng đồn
nhân viên chưa được thanh tốn và kinh phí được để lại cho đơn vị chưa chi hết;
cơng đồn vượt chi chưa được cấp bù.

- Các khoản còn phải trả, còn phải
nộp khác.

Tài khoản 338 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
kinh phí cơng đồn ở đơn vị.
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo
hiểm y tế ở đơn vị.
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh
tốn bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
2. Phương pháp hạch toán

2.1. Hạch toán tiền lương

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Hình 1.1 Hạch toán tổng hợp kế toán tiền lương
2.2.Hạch toán các khoản trích theo lương

Hình 1.2 Hạch tốn tổng hợp kế tốn các khoản trích theo lương
2.3.Kế tốn chi phí trích trước tiền lương

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Hình 3.3 Hạch toán tổng hợp kế toán tiền lương

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung


Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP PHÚC LỘC VIÊN

I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP PHÚC LỘC VIÊN
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1. Lịch sử hình thành của công ty
Công ty CP Phúc Lộc Viên đặt trụ sở chính tại Thơn 1, xã Phú Thọ, huyện Quế
Sơn, tỉnh Quảng Nam. Là công ty CP chịu sự chỉ đạo của Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư
tỉnh Quảng Nam và có đầy đủ tư cách pháp nhân.
 Tên Tiếng việt: Công ty cổ phần Phúc Lộc Viên
 Tên Tiếng Anh: Phuc Loc Vien Joint Stock Company
 Trụ sở chính: Thơn 1, xã Phú Thọ, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
 VP đại diện: 182 Phạm Hùng, Hòa Vang, TP Đà Nẵng
 Giám đốc: Phạm Tấn Đạt
 Điện thoại: 0914010007, 0974054777
 Website: www.phuclocvienjsc.com
 Email:
 Số tài khoản: 040024458379 tại Ngân hàng Sacombank, PGD Sơn Trà – Đà
Nẵng
 Mã số thuế
: 4000924746
 GPĐKKD số : 4000924746 do Sở Kế Hoạch Và đầu Tư tỉnh Quảng Nam

cấp ngày 05-03-2013
 Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực chính là chăm sóc và duy trì cảnh quan
1.2. Q trình phát triển của Cơng ty
Công ty CP Phúc Lộc Viên ra đời từ Công ty cổ phần Nhất Tâm. Chính thức đi
vào hoạt động từ năm 2013, sau 05 năm xây dựng và phát triển, Phúc Lộc Viên đã
và đang từng bước trở thành cơng ty làm vườn chun nghiệp và uy tín hàng đầu tại
khu vực miền Trung cũng như cả nước.
Với nhiệm vụ đầu tư và phát triển ngành cảnh quan làm vườn, Phúc lộc Viên
khơng ngừng tìm kiếm và tạo ra những thiết kế cảnh quan mới lạ, độc đáo tạo cơ
hội phát triển và đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho nhân viên cũng như cộng đồng.
Xưa và nay, cảnh quan cây xanh ln được chú trọng và có sự quan tâm đặc
biệt, có thể chỉ đơn giãn là một hàng rào chè tàu được cắt vuông vứt, hay một bụi
SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

hoa dại nhỏ trước nhà, một cây bóng mát hay được thiết kế một cách bài bản theo
phong cách Á, Âu, dù là đơn giản hay cầu kỳ, dưới bàn tay người nghệ nhận, người
chăm sóc vườn yêu cây đều tạo nên một bức tranh cuộc sống hấp dẫn, vui tươi và
đầy sức sống. Càng ngày, khi mà cuộc sống con người ngày một nâng cao, nhu cầu
làm đẹp cho cuộc sống mà thiết thực nhất là tạo nên một cảnh quan cây xanh tươi
mát cho ngơi nhà của mình, khi nhu cầu cao thì địi hỏi cảnh quan cây xanh ở mức
độ cao với thiết kế đẹp, bớ trí hợp lý, chủng loại phong phú, mới lạ bởi các cây ở
vùng miền khác, thậm chí là ở nước ngồi nhập vào Việt Nam.
Xuất phát từ nhu cầu đó và từ sự niềm đam mê làm vườn, đam mê cây xanh

của mình, chúng tôi đã sáng lập công ty cổ phần phúc lộc viên, với ý nghĩa mang tới
mầm xanh, cây xanh, tài lộc, may mắn, hạnh phúc vào khuôn viên nhà bạn, bằng
việc xây dựng một đội ngũ nhân viên làm vườn chuyên nghiệp, đúng với phương
châm “ Làm vườn, Làm nên sự khác biệt” , nếu làm vườn một cách bài bản, chắc
chắn sẽ có sự thay đổi một cách tồn diện ngôi nhà của bạn, đội ngũ nhân viên phúc
lộc viên ngồi sự đam mê, tình u thiên nhiên cịn được đào tạo bài bản là những
kỹ sư làm vườn và sinh vật cảnh, kiến trúc sư và các nghệ nhân Huế tâm huyết.
2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty
- Lĩnh vực chính là chăm sóc và duy trì cảnh quan
- Tư vấn, thiết kế, thi cơng cảnh quan nội ngoại thất, cung cấp rau – hoa - cây

lâm nghiệp
- Dịch vụ tư vấn mua bán cây cảnh, cây cơng trình, cây văn phịng…
- Dịch vụ tư vấn thiết kế, thi công sân vườn, cảnh quan nội ngoại thất cho hộ
gia đình, cơ quan đơn vị, khu cơng nghiệp, Resort….
- Nhận thầu hạng mục trồng cây xanh đường phớ, cây bóng mát, cây trang
trí, cây cảnh cho gia đình, cây xanh trong các khu resort, khách sạn và các khoảng
không gian công cộng khác.
- Nhận thầu thi công cho các dự án trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc, các
khu vực cây nguyên liệu.
- Dịch vụ cho thuê hoa cây cảnh, cây văn phịng. Nhận chăm sóc thường
xun sân vườn khu công nghiệp, Resort, tư gia…
- Cung cấp hạt giống, cây con, rau – hoa – cây lâm nghiệp.
- Tư vấn thiết kế, thi công hệ thống chiếu sáng cảnh quan tư gia, cơng trình
cơng cộng, doanh nghiệp, Resort…

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Tư vấn thiết kế, thi công hệ thống tưới nước tự động cho cây, hoa và thảm

cỏ.
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty CP Phúc Lộc Viên
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC KINH DOANH

P. GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT

PHỊNG
PHỊNG KỸ
PHỊNG KẾ
PHỊNG TỔ
KINH
CHỨC HÀNH
THUẬT
TỐN TÀI
DOANH
CHÍNH
CHÍNH
Hình 2.4 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty CP Phúc Lộc Viên

3.2.Chức năng và nhiệm vụ của tưng bộ phận trong công ty
TỔ DỰ ÁN
TỔ ĐỘI THI
 Hội đồng quản trị:
CÔNG
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Cơng ty, có tồn quyền nhân danh
Cơng ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty.
Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm
soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty.
 Giám đốc:
- Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước Hội đồng thành

viên và pháp luật hiện hành.
- Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại của Công Ty.
- Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu chiến lược của
Cơng ty.
- Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động kinh doanh của Công Ty.
- Đề xuất các chiến lược kinh doanh, đầu tư cho Hội đồng thành viên.
- Trực tiếp ký các Hợp đồng kinh tế.
SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Quyết định tồn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tư thiết bị trừ các đơn hàng


dưới 20 triệu VNĐ ủy quyền cho phó Giám Đớc duyệt..
- Quyết định giá đấu thầu hoặc chào giá cạnh tranh.
- Quyết định ngân sách hoạt động trong Công Ty theo kế hoạch phát triển do
Hội đồng thành viên phê duyệt.
- Quyết định các chỉ tiêu về tài chính, ký các phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ
các chức danh do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đới với người lao động trong Công ty
kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám Đớc.
 Phó giám đớc kinh doanh:
- Tìm kiếm các hợp đồng thuộc lĩnh vực hoạt động của Công ty theo chỉ tiêu

do HĐQT giao theo từng năm.
- Lập kế hoạch, dự trù ngân sách cho hoạt động marketing, PR cho từng quý
từng năm để tham mưu cho GĐ trình HĐQT phê duyệt.
- Nghiên cứu thị trường về đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường nào cty
sẽ tham gia, giá cả vật tư thiết bị của các hàng hóa liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của công ty.
- Nghiên cứu luật doanh nghiệp, các nghị định, thơng tư có liên quan đến lĩnh
vực hoạt động của Công ty..
- Xây dựng, áp dụng quy chế lương áp dụng trong tồn cơng ty.
- Nắm vững luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế VAT, luật khuyến khích
đầu tư trong nước và các văn bản liên quan đến việc quản lý tài chính do nhà nước
ban hành để áp dụng cho cơng ty.
- Xây dựng và trình Giám đớc duyệt các thơng sớ tài chính như Tỷ lệ lợi
nhuận tới thiểu của từng cơng trình, từng hợp đồng, cơ cấu các khoản phí trong tổng
phí hoạt động của cơng ty và từng bộ phận trực thuộc công ty, tỷ lệ tái đầu tư cho
năm tài chính tiếp theo.
- Dự kiến phân phối lợi nhuận hàng năm cho các cổ đông trong hội đồng
thành viên.

- Tham mưu cho Giám Đốc về việc điều hành vốn trong công ty.
- Nghiên cứu biện pháp giảm giá thành, giảm chi phí trong cơng ty.
- Thẩm định các bản quyết toán lãi, lỗ hằng q, hàng năm.
- Kiểm tra bảng cân đới kế tốn do phịng Kế tốn lập ra.
- Ký Hợp đồng kinh tế theo ủy quyền của Giám đốc, phê duyệt một số văn
bản giấy tờ liên quan đến hoạt động thi công trong công ty theo ủy quyền của Giám
đốc.
SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Giám sát, phê duyệt việc mua bán vật tư phục vụ trong q trình thi cơng.
- Xây dựng các chế độ chính sách như : lương, chính sách xã hội và những

chính sách khác đới với người lao động.
 Phó giám đớc kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động thi công, thiết kế của

công ty.
- Nhận chỉ tiêu kế hoạch thi công của công ty, tổ chức điều hành thi cơng,
thực hiện hồn thành kế hoạch của cơng ty giao để đạt hiệu quả cao nhất.
- Tìm kiếm và chọn thầu phụ, đội khoán, lao động thuê ngoài thị trường.
- Ký các hợp đồng lao động thời vụ, lao động th ngồi, hợp đồng khốn
việc với các Nhà thầu phụ và các đội thi công.
- Hằng năm xây dựng phương án tuyển dụng, đào tạo, quản lý nguồn nhân

lực để đáp ứng yêu cầu của sản xuất
- Tổ chức thiết kế, lập dự tốn các cơng việc thuộc lĩnh vực hoạt động của
Công ty để tham gia báo giá, đấu thầu.
- Quản lý khối lượng, chất lượng cơng trình và lập hồ sơ nghiệm thu, hồ sơ
thanh tốn của cơng trình
- Kiểm tra, ký khới lượng thanh toán, quyết toán của các Nhà thầu phụ và đội
thi công.
- Quản lý, điều hành, đào tạo đội ngũ CBCNV, xây dựng hệ thống quản lý thi
công và chất lượng cơng trình trong phạm vi tồn cơng ty.
- Xây dựng mục tiêu kế hoạch thi công theo quý, năm và đảm bảo lợi nhuận
và vốn trong công ty.
- Quyền ký các quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm, điều động nhân sự, đề xuất
khen thưởng kỹ luật tại các cơng trình.
- Báo cáo kết quả tình hình thi cơng của cơng ty cho Giám Đớc cơng ty.
 Phịng tổ chức hành chính:
-

Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện cơng tác tổ chức, cán bộ
Bảo vệ chính trị nội bộ
Đảm nhiệm cơng tác hành chính – tổng hợp, văn thư - lưu trữ
Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định

hiện hành
- Quản lý công tác bảo vệ và tổ xe.
 Phòng kinh doanh:

SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 20



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Tham mưu cho Ban Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh

đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại hiệu quả cao.
- Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của Công ty theo từng giai đoạn:
Ngắn hạn – Trung hạn – Dài hạn; cơng tác tài chính – ngân hàng.
- Thực hiện các chức năng liên quan đến hoạt động cổ phần cổ phiếu của
doanh nghiệp
- Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Ban Giám đớc về tình hình hoạt
động của tồn Cơng ty và của các cơng ty thành viên, liên kết và các hợp đồng góp
vớn liên doanh.
- Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm
- Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác
nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
- Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh
- Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết
- Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh
- Xây dựng cách chiến lược PR, marketng cho các sản phẩm theo từng giai
đoạn và đới tượng khách hàng.
 Phịng kỹ thuật:
- Tham mưu cho Ban giám đốc về kỹ thuật xây dựng, các hệ thống văn bản

pháp lý thuộc lĩnh vực xây dựng;
- Thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự tốn các cơng trình, hạng mục cơng trình, báo
cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng của Tập đoàn làm chủ đầu tư và các

cơng trình thuộc nguồn vớn khác;
- Xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch về hợp đồng phát hành, khới lượng hồn
thành, doanh thu, tiền về theo tháng, quý, 6 tháng, năm của Phòng Kỹ thuật và gửi
báo cáo kết quả thực hiện định kỳ theo quy định;
- Xây dựng và và thực hiện tốt Quy chế phới hợp giữa các bộ phận có liên
quan nhằm đảm bảo tính thớng nhất cao trong giải quyết cơng việc của công ty;
- Các nhiệm vụ khác theo Quy chế hoạt động của Phịng Kỹ thuật, Quy chế
của cơng ty và các quy định của pháp luật có liên quan.
 Phịng tài chính kế tốn:
- Tham mưu cho Ban Giám đớc xây dựng xây dựng Quy chế quản lý tài

chính và Quy chế chi tiêu nội bộ;
- Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách kế tốn, tài chính, thống kê;
- Lập kế hoạch và thực hiện công tác quản lý thu – chi hàng tháng, quý, năm
đảm bảo hoạt động SXKD có hiệu quả; cân đới nguồn thu, chi và điều hoà sử dụng
SVTH: Nguyễn Cảnh Trung

Trang 21


×