Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH vườn cọ VÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN
---------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VƯỜN CỌ VÀNG

GVHD : ThS. LÊ ANH TUẤN
SVTH

: NGUYỄN NGỌC TRƯỜNG SƠN

MSSV

: 2321250885

LỚP

: K23KKT2

Đà Nẵng, Năm 2021


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT



DIỄN DÃI

BĐS

Bất động sản

CKTM

Chiết khấu thương mại

GGHB

Hàng bán bị trả lại

GTGT

Giảm bán hàng bán

HBBTL

Nguyên vật liệu

HĐQT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho


NVL

Tài sản cố định

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDN

Ngân sách nhà nước

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Quản lý doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn
MỤC LỤC

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh T́n
LỜI NĨI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thì
nhu cầu về mọi mặt trong cuộc sống của con người ngày càng tăng cao, đặc biệt là
nhu cầu về du lịch.Hòa cùng xu hướng phát triển của thế giới, Việt Nam cũng lấy du
lịch làm ngành công nghiệp mũi nhọn để đưa đất nước đi lên, và đóng góp đáng kể
cho sự tăng trưởng chung của nền kinh tế.
Trong đó, kinh doanh nhà hàng là một trong những loại hình kinh doanh dịch
vụ phổ biến hiện nay.Đây là một hình thức kinh doanh nhằm đáp ứng các nhu cầu
ăn uống, vui chơi và các nhu cầu khác của khách du lịch trong thời gian lưu lại tạm
thời ngoài nơi ở thường xuyên của khách và mang lại lợi ích kinh tế cho sơ sở kinh
doanh.
Thành phố Đà Nẵng được xem là một trong những thành phố du lịch nổi
tiếng của Việt Nam, với nhiều danh lam thắng cảnh, và du lịch đã đem lại cho nơi
đây một nguồn thu đáng kể.Nhắc đến Đà Nẵng, khách du lịch không thể không biết
đến lễ hội bắn pháo hoa quốc tế hằng năm, đây là một cơ hội lớn để các doanh

nghiệp du lịch trong thành phố quảng bá hình ảnh và thu hút khách đến với doanh
nghiệp mình.Đó cũng chính là một trong những nguyên nhân khiến cho hệ thống
khách sạn nhà hàng ở Đà Nẵng mọc lên ngày càng nhiều.
Và khi mà áp lực cạnh tranh càng trở nên gay gắt thì lợi nhuận ln là mục
tiêu được đặt lên hàng đầu ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.Để xác định lợi nhuận một cách chính xác, doanh nghiệp cần chú
trọng tổ chức cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của mình.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp nhà quản trị thấy rõ ưunhược điểm, những vấn đề cịn tồn tại từ đó đưa ra giải pháp khắc phục, đề ra các
chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp.
Vì thế, việc bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có
một vai trị vơ cùng quan trọng.Là một trong những doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực dịch vụ du lịch, Công ty TNHH Vườn Cọ Vàng luôn chú trọng cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, xem đây là một phần hành chủ yếu
và cần độ tin cậy cao, nhất là khi nền kinh tế đang trong giai đoạn cạnh tranh quyết
SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

liệt mỗi doanh nghiệp đều khai thác hết năng lực sẵn có nhằm tăng lợi nhuận mở
rộng thị phần.
Thấy rõ được điều này, cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian học
tập ở trường và q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Vườn Cọ Vàng, tôi đã quyết
định chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Vườn Cọ Vàng
” để làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả tại Công ty TNHH
Vườn Cọ Vàng nhằm mục đích:
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác

-

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định

-

kết quả kinh doanh tại công ty.
Thông qua việc hệ thống lại cơ sở lý luận và q trình tìm hiểu thực tế tại cơng ty,
bước đầu đưa ra nhận xét, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng của đề tài: là nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh
- Phạm vi nghiên cứu:
• Về khơng gian: nghiên cứu tại cơng ty TNHH Vườn Cọ Vàng
• Về thời gian: nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHH Vườn Cọ Vàng trong năm 2020 (BCTC)
4. Phương pháp nghiên cứu

-

Phương pháp kế thừa: kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn ở cơng ty, các

-

giáo trình, chuyền đề, khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp thu nhập số liệu: thu thập số liệu đã có sãn tại cơng ty thơng qua sổ

sách và tham khảo ý kiến của các cán bộ phịng ban của cơng ty
- Phương pháp xử lý số liệu:
• Các cơng cụ thống kê kinh tế
• Các cơng cụ của phân tích kinh tế
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia hoặc các nhà quản
lý tại công ty

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp .
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết qủa kinh
doanh tại Công ty TNHH Vườn Cọ Vàng

Chương 3: Một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY TNHH VƯỜN CỌ VÀNG
1.1. KHÁI NIỆM
1.1.1.Khái niệm về tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Hay nói cách khác đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.1.2.Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là kết quả hoạt động kinh doanh và
hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa một bên là doanh thu
thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với một
bên là giá vốn hang bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, và chi phí quản lý

doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thường được tiến hành
vào cuối kỳ và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (lãi hoặc lỗ).
1.2. VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.2.1.Vai trị
1.2.1.1.
Vai trị của cơng tác tiêu thụ
Tiêu thụ là lĩnh vực hoạt động trong lưu thông. Quá trình sản xuất xã hội gồm
3 khâu: sản xuất, lưu thông, tiêu dùng. Đặc trưng lớn nhất của sản xuất hàng hóa là
sản phẩm được sản xuất ra để bán nhằm thực hiện những mục tiêu đã quy định
trong chương trình hoạt động của người sản xuất, của mỗi doanh nghiệp. Do đó,
tiêu thụ thành phẩm là một trong những khâu quan trọng của tái sản xuất xã hội, quá
trình tiêu thụ chỉ kết thúc khi q trình thanh tốn giữa người bán và người mua đã
diễn ra và quyền sở hữu về sản quá trình kinh doanh và yếu tố quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Vai trò xác định kết quả kinh doanh
Mỗi doanh nghiệp khi thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì

1.2.1.2.

mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo
SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 8


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là tiêu chí để phản ánh hiệu quả cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh
nghiệp. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh có vai trị rất quan trọng đối với
bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Xác định kết quả kinh doanh có vai trò theo dõi chung việc thực hiện kế hoạch
doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt
động khác.
Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân
bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối
với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
1.2.2.Ý nghĩa
1.2.2.1.
Ý nghĩa của tiêu thụ
Thơng qua q trình tiêu thụ doanh nghiệp mới thực hiện được việc quay vòng
vốn đã bỏ ra trong quá trình sản xuất nhằm mục đích sinh lợi. Nhờ vậy nghiệp mới
có khả năng thực hiện tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng.
Quá trình tiêu thụ là cơ sở để đảm bảo cho sự tồn tại và tiếp tục hoạt động của
doanh nghiệp.Chỉ qua tiêu thụ tính chất hữu ích của sản phẩm hàng hóa mới được
xác định rõ. Doanh nghiệp tiêu thụ càng nhanh thì tốc độ vòng quay vòng vốn càng
lớn, lợi nhuận doanh nghiệp thu được càng cao.
Mặt khác, tiêu thụ là quá trình đưa sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra đến
tay người tiêu dùng, góp phần thõa mãn nhu cầu xã hội.
1.2.2.2.
Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để nhà nước đánh giá khả năng hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp,qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp.
1.3. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THỦ TỤC CHỨNG TỪ

1.3.1.Các phương thức tiêu thụ
1.3.1.1.
Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Phương thức này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hàng cho
khách hàng tại kho và đã được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Lúc này hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển
hàng về đơn vị do người mua chịu.
1.3.1.2.
Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo
địa điểm ghi trong hợp đồng kinh tế đã được kí kết. Số hàng chuyển đi này vẫn

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua
thanh tốn hay chấp nhận thanh tốn thì số hàng này được xác định là tiêu thụ. Mọi
tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu.
Phương thức này được áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ mua bán
thường xuyên với doanh nghiệp.
Phương thức bán hàng qua đại lý, kí gửi
Theo phương pháp này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý


1.3.1.3.

theo các điều khoản đã ký trong hợp đồng.Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sauk
hi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù lao
về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo phần
tram trên tổng giá bán.
1.3.1.4.
Phương thức trả chậm trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng những mặt hàng này, các doanh nghiệp bán hàng theo phương
thức trả chậm, trả góp.Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì
được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm mua
một phần số tiền phải trả, phần còn lại tra dần trong nhiều kỳ, và phải chịu các
khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thông thường các số tiền trả các kỳ
bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.3.1.5.

Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản

phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hóa
khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước…
Thủ tục và chứng từ sử dụng
Khi bán hàng, kế toán lập hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và phiếu

1.3.1.6.

xuất kho. Hóa đơn là để doanh nghiệp ghi sổ kế tốn có lien quan, đây cũng là
chứng từ mua vận chuyển hàng trên đường và ghi sổ kế tốn

Hóa đơn được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết một lần).Phiếu xuất kho là
căn cứ để kế toán doanh nghiệp ghi vào sổ kế toán liên quan đến thành phẩm.
1.4. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.4.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.4.1.1.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 10


Khoá luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản

-

phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập đồn.
Kết cấu tài khoản 511:
Bên Nợ:
Số thuế tiêu thụ phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp) tính

-


trên doanh số bán và được xác định là tiêu thụ trong kỳ
Số giảm giá hàng bán, số chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại kết

-

chuyển vào cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

-

BH&CCDV.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực

-

hiện trong kỳ.
- Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2 :

1.4.1.2.

+ Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
+ Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Nội dung kế toán
a) Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 521


TK 511

TK 111,112,131

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh Doanh
thu thu bán hàng
TK 911

TK 333(1)

Kết chuyển doanh thu thuần

Thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 641
TK 911
TK 131
TKđại
511lý
b) Theo phương thức bán hàng
Doanh thu bán hàng
Kết chuyển doanh thu thuần

Hoa hồng

bán hàng

TK 333(1)
SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn


Thuế GTGT đầu ra

Trang 11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý.

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

c) Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

TK 111,112

TK 131

TK 511
Doanh thu bán hàng


Số tiền khách hàng trả dần

TK 333(1)
Thuế GTGT đầu ra
TK 515

TK 3387

Doanh thu chưa
Lãi trả chậm, trả góp

thực hiện

Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.
d) Theo phương thức trao đổi

TK 131

TK 511
Doanh thu bán hàng
TK 333(1)

Thuế GTGT đầu ra

TK 152,153,156,211
Vật tư, hàng hóa trao đổi

TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ


TK 111,112

TK 3387

Giá trị hàng hóa, vật tư đem đi Giá
traotrịđổi
nhỏhóa,
hơnvật
giátư
trị đem
hàngđihóa,
nhận
hàng
traovật
đổitưlớn
hơnvềgiá trị hàng hóa, vật tư nhận về

Sơ đồ1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi.

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

1.4.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.2.1.

Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản sử dụng: TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp

tính theo phương pháp trực tiếp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
• Chiết khấu thương mại là khoản người bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng
với số lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết khấu thương mại cho người


mua.
Giảm giá hàng bán là khoản giản trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém,

mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
• Hàng bán bị trả lại là khoản dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,

-

hàng kém chất lượng, hàng mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Kết cấu TK 521:
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào

khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:

-

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 khơng có số dư.

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211: Chiết
khấu
thương
TK 521
TK 111,
112,
131 mại
Tài khoản 5212: Hàng hóa bị trả lại
Chiết khấu thương
mại,
hàng5213:
bán bịGiảm
trả lại,
hàng bán phát sinh
nghiệp
tính thuế
Giá(doanh

bán chưa
có thuế
GTGTtheo phương p
Tài
khoản
giágiảm
hànggiá
bán
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chiết khấu thương mạ
1.4.2.2.
Nội dung kế toán

TK 33311
Thuế GTGT

CKTM,Ngọc
HBBTL,
GGHB Sơn
phát sinh (doanh nghiệp tính thuế theo phương
SVTH: Nguyễn
Trường
Trangpháp
14 trực tiếp


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Sơ đồ1. 5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.

1.4.3.Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.3.1.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 632 ” Giá vốn hàng bán ”.
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh
các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí
khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương
thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán,
-

thanh lý BĐS đầu tư…
Nội dung kết cấu TK 632:
Bên Nợ:
Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung vượt

-

154,suất
155tính vào giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ.
trên mứcTK
công
TK 632
TK 155, 156
Phản ánh156,
hao 157
hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do

Giá vốn thành phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phịngHàng
giảmhóa
giá bị
hàng
tồnnhập
kho phải
trả lại
kho lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.

Bên TK
Có:154
phí NVL,
nhân cơng
vượt trên
mức
- ChiPhản
ánh khoản
hồn trực
nhậptiếp
dự phịng
giảm
giábình
hàngthường
tồn kho cuối năm tài chính.
Giá vốn hàng bán bị trả lại.
TK 2294
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn

bộ các
TK chi
111,phí
112,phát
331,sinh
334 trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK
doanh.
1.4.3.2.

- Tài khoản 632 khơng có số dư
Chi phí liên quan đến cho thuê BĐS đầu tư
Nội dung kế toán
TK 2294
4

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ

SVTH: Nguyễn
Ngọc
Sơn giá HTK
Trích lập
dựTrường
phòng giảm

Trang 15



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Sơ đồ1. 6. Hạch tốn giá vốn hàng bán.

1.4.4.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp
1.4.4.1.
Tài khoản sử dụng
a) Kế tốn chi phí bán hàng

- Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng.
-

Cơng dụng: tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản

-

phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Các khoản chi phí bán hàng khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy
định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo
Chế độ kế toán thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong

-

quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".

- Kết cấu tài khoản 641:

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 16


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

-

Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp

-

dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để

tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
• Tài khoản 641 khơng có số dư.
• Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao

TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418: Chi phí bằng tiền khá
b) Kế tốn bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp

-

Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 642:
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng

-

phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự

-

phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh

-

doanh".
Tài khoản 642 khơng có số dư


-

SVTH: Ngũn Ngọc Trường Sơn

Trang 17


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

1.4.4.2. Nội dung kế tốn
a) Kế tốn chi phí bán hàng

TK 641

TK 111, 112, 152

TK 111, 112

Chi phí vật liệu, cơng cụ
TK 133

Các khoản giảmchi

TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

TK 911


TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 352
Dự phịng phải trả

TK 242, 335

TK 352

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trướcHồn nhập dự phịng phải trả

TK 111,112, 331
Sơ đồ 1.7. Hạch tốn chi phí bán hàng
Chi phí dịch vụ mua ngồi

SVTH: Ngũn Ngọc Trường Sơn

Trang 18


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

b) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 111, 112, 152, 153

Chi phí vật liệu, cơng cụ

TK 642

TK 111, 112

Các khoản giảmchi

TK 133

TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
TK 911

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí QLDN

TK 352
Trích lập dự phịng phải trả
TK 242, 335

TK 229

Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằngHồn
tiền khác
nhập dự phịng tổn thất tài sản
TK 111,112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi

TK 352
TK 229
Dự phịng tổn thất tài sản

Hồn nhập dự phịng phải trả

TK 333
Thuế mơn bài, tiền th đất phải nộp NSNN
Sơ đồ 1.8. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .

1.4.5.Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.4.5.1.
Tài khoản sử dụng

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 19


Khoá luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Tài khoản sử dụng: TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp,

gồm:
• Tiền lãi, Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư, Thu nhập về

hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác, Thu nhập về các
-

hoạt động đầu tư khác, Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
Kết cấu TK 515:
Bên Nợ:

-

Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên Có:

-

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
Kế tốn chi phí tài chính

-

Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; Dự phịng giảm giá
chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát


-

sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối...
Kết cấu TK 635:
Bên Nợ:

-

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính, lỗ từ bán

-

ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.
Số trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư

-

vào đơn vị khác.
Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
SVTH: Ngũn Ngọc Trường Sơn

Trang 20


Khố luận tốt nghiệp
-


GVHD: ThS. Lê Anh T́n

Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng

-

đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 635 khơng có số dư.
1.4.5.2.
Nội dung kế tốn

a) Kế tốn doanh thu tài chính
TK 333(1)

TK 515

Thuế GTGT trực tiếp

TK 111,112,131,331
Doanh thu tài chính

TK 413
Chênh lệch tỷ giá hối đối


TK 911

TK 121,221,222
Kết chuyển doanh thu tài chính cuối kỳ
Lợi nhuận góp vốn, lãi cho vay,…

Sơ đồ 1.9. Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 21


Khoá luận tốt nghiệp
b

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Kế toán chi phí tài chính
TK 229

TK 635

TK 229

Lập dự phịng tổn thất tài sản
Hồn nhập dự phịng tổn thất tài sản
TK 111,112,131,…
TK 911


Chi phí phát sinh cho vay vốn, chi phí tài chính

Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ
TK 121,128,221,222
Lỗ từ việc đầu tư
TK 228,413
Chênh lệch tỷ giá
TK 111,112,311,315
Lãi tiền vay phải trả, đã trả
Sơ đồ 1.10.Hạch tốn chi phí hoạt động tài chính.
1.4.6.Doanh thu khác và chi phí khác
1.4.6.1.
Tài khoản sử dụng
-

a) Kế toán thu nhập khác
Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác.
Nội dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt

động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:
• Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
• Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
• Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được
giảm, được hồn (thuế xuất khẩu được hồn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp
nhưng sau đó được giảm);
• Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có);
• Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
- Kết cấu TK 711:
Bên Nợ:

Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 22


Khoá luận tốt nghiệp
-

-

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" khơng có số dư .
b) Kế tốn chi phí khác
Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác.
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí



khác của doanh nghiệp có thể gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).
Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm




chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào cơng ty

con, cơng ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
• Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
Các khoản chi phí khác.
Kết cấu TK 811:
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tài khoản 811 khơng có số dư.

SVTH: Ngũn Ngọc Trường Sơn

Trang 23


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Nội dung kế toán
a) Kế toán thu nhập khác

1.4.6.2.

TK 333(1)


TK 711

TK 111,112,131

Thuế GTGT trực tiếpThanh lý TSCĐ, thu do vi phạm hợp đồng,…

TK 334,338,…
Tiền phạt, khấu trừ lương,…

TK 911

Kết chuyển thu nhậpkhác cuối kỳ

TK 331,338,333(1)

Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không thu

Sơ đồ 1.11. Hạch toán thu nhập khác.
b) Kế toán chi phí khác
TK 811

TK 111,112,141

TK 911

Các chi phí phát sinh khắc phục tổn thất
Kết chuyển chi phí khác cuối kỳ
TK 211,213,…
Giá trị còn lại của TSCĐ

TK 333,338
Tiền phạt vi phạm hợp đồng,bị truy thu thuế

Sơ đồ 1.12.Hạch tốn chi phí khác.

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 24


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

1.4.7.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.7.1.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của

doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
-

quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Kết cấu TK 821:
Bên Nợ:

-


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát

-

hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận

-

thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại.
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8211 lớn hơn số phát sinh bên
Nợ TK 8211 phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:

-

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế

-

thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

-


hành trong năm hiện tại.
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại và ghi nhận tài sản thuế thu

-

nhập hoãn lại.
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát
sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

-

hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8211 lớn hơn số phát sinh
bên Có TK 8211 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả

kinh doanh”.
• Tài khoản 821 khơng có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 821 có 02 tài khoản cấp 2:

SVTH: Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Trang 25


×