Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại và DỊCH vụ TRUYỀN THÔNG PHÚ MẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.12 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG PHÚ MẠNH

GVHD:

Ths-NCS LÊ ANH TUẤN

SVTH:

PHẠM THỊ THANH TÂM

KHÓA HỌC:

2017-2021

LỚP:

K23KKT1

Đà Nẵng, năm 2021


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập ở cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Truyền
Thông Phú Mạnh, em đã làm quen được với cơng việc của kế tốn, tìm hiểu được các
phương pháp, cách thức làm việc, đặc đi sâu nghiên cứu về đề tài doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh ở đơn vị. Và em nhận thấy rằng kế toán doanh thu bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh là một khâu rất quan trọng trong bộ máy kế tốn cơng ty,
nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của cơng ty. Vì vậy địi hỏi kế tốn viên phải
có năng lực thật sự phải giỏi về chuyên môn năng động nắm bắt và đưa ra những
phương pháp hạch toán kịp thời trước những biến động của thị trường cũng như khi
phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bất thường.
Em đã hoàn thành đề tài : “Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty”, Tuy nhiên, vì thời gian thực tập có hạn cộng thêm vốn kiến thức cịn hạn
hẹp, vì vậy mà bài viết của em khơng thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong được sự
góp ý của thầy cơ giáo Khoa Kế tốn trường Đại học Duy Tân
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cán bộ lãnh đạo và nhân viên công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ truyền thông Phú Mạnh đã giúp em hồn thiện khóa
luận. Và em cũng đặc biệt cảm ơn thầy Ths-NCS Lê Anh Tuấn đã hướng dẫn em hoàn
thành khóa luận.

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU MẪU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦ

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.......................................................................................1

1.1 Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................................1
1.1.1 Các khái niệm liên quan......................................................................................................1
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.........................................2
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............................................2

1.2 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp...............................................................3
1.2.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp.............................................................................................3
1.2.2 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm............................................................................4

1.3 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp.........................................................4
1.4

Kế toán Doanh thu bán hàng..........................................................................................5

1.4.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................5
1.4.2 Tài khoản sử dụng................................................................................................................6
1.4.3 Phương pháp hạch toán........................................................................................................6

1.5 Kế toán Giá vốn hàng bán.................................................................................................7
1.5.1 Nội dung................................................................................................................................7
1.5.2 Các phương thức xác định giá vốn.......................................................................................7
1.5.3 Tài khoản sử dụng................................................................................................................9

1.5.4 Phương pháp hạch tốn......................................................................................................11

1.6 Kế tốn Chi phí quản lý kinh doanh..............................................................................12
1.6.1 Nội dung.............................................................................................................................12
1.6.2 Tài khoản sử dụng.............................................................................................................12
1.6.3 Phương pháp hạch toán......................................................................................................13

1.7 Kế Toán Doanh thu hoạt động tài chính........................................................................14
1.7.1 Nội dung..............................................................................................................................14
1.7.2 Tài khoản sử dụng.............................................................................................................14

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

1.7.3 Phương pháp hạch tốn......................................................................................................15

1.8 Kế tốn Chi phí tài chính..................................................................................................16
1.8.1 Nội dung..............................................................................................................................16
1.8.2 Tài khoản sử dụng..............................................................................................................16

1.9 Kế toán Thu nhập khác.....................................................................................................18
1.9.1 Nội dung.............................................................................................................................18
1.9.2 Tài khoản sử dụng.............................................................................................................18

1.10 Kế tốn chi phí khác.......................................................................................................19
1.10.1 Nội dung...........................................................................................................................19

1.10.2 Tài khoản sử dụng............................................................................................................20
1.10.3 Phương pháp hạch toán....................................................................................................20

1.11 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................................20
1.11.1 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................................20
1.11.2 Lợi nhuận chưa phân phối...............................................................................................21

1.12 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh........................................................22
1.12.1 Nội dung............................................................................................................................22
1.12.2 Tài khoản sử dụng............................................................................................................23
1.12.3 Phương pháp hạch tốn....................................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG PHÚ MẠNH..............24

2.1 Tổng quan về Công Ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch Vụ Truyền
Thông Phú Mạnh.....................................................................................................................24
2.1.1 Giới thiệu về công ty............................................................................................................24
2.1.2. Đăc điểm hoạt động kinh doanh của công ty....................................................................25
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty........................................................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty.................................................................................28

2.2 Thực trạng kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH
Thương mại và dịch vụ truyền thông Phú Mạnh................................................................33
2.2.1. Phương thức thanh toán...................................................................................................34
2.2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch
Vụ Truyền Thông Phú Mạnh......................................................................................................35

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TRUYỀN THÔNG PHÚ MẠNH.......................................................................................................71

3.1 Nhận xét về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương Mại và dịch vụ Truyền Thông Phý Mạnh................................................71
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................................................71
3.2.2 Nhược điểm........................................................................................................................72

3.2. Ý kiến hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Truyền Thông Phú Mạnh..................................73
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp...................................................................................81

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ
KQKD
GVHD
K/c
DN

BĐSĐT
HTK
CP

Tài sản cố định
Kết quả kinh doanh
Giá vốn hàng bán
Kết chuyển
Doanh nghiệp
Bất động sản đầu tư
Hàng tồn kho
Chi phí
Thành phẩm

TP
TK
CCDC
SXC

Tài khoản
Cung cấp dịch vụ
Sản xuất chung

HH
TNHH

Hàng hóa
Trách nhiệm hữu hạn

Thuế GTGT

GGHB
CKTT
BHXH
BHYT
BHTN
Thuế XK
Thuế TTĐB
Thuế TNDN
Thuế BVMT

Thuế Giá trị gia tăng
Giảm giá hàng bán
Chiết khấu thanh toán
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Thuế Xuất Khẩu
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế Bảo vệ môi trường
Xuất kho

XK

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Biểu mẫu 2.1: Hạch tốn nghiệp vụ doanh thu bán hàng trên phần mềm

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

Biểu mẫu 2.2 Sổ cái TK 511
Biểu mẫu 2.3 Sổ chi tiết TK 511
Biểu mẫu 2.4: Sổ Nhật Ký Chung của TK 511 (Trích Sổ Nhật Ký Chung ( Phụ Lục 1c)
Biểu mẫu 2.5 Sổ cái tài khoản 632
Biểu mẫu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 632
Biểu mẫu 2.7: Sổ Nhật Ký Chung của TK 632(Trích Sổ Nhật Ký Chung (Phụ Lục 1c )
Biểu mẫu 2.8: Hạch tốn Chi phí Quản Lý Kinh Doanh trên phần mềm
Biểu mẫu 2.9 Sổ cái tài khoản 6422
Biểu mẫu 2.10 Sổ chi tiết tài khoản 6422
Biểu mẫu 2.11 Sổ Nhật Ký Chung TK 6422(Trích Sổ Nhật Ký Chung (Phụ Lục 1b )
Biểu mẫu 2.12 Hạch toán Chi phí Chi phí tài chính trên phần mềm
Biểu mẫu 2.13 Sổ cái tài khoản 635
Biểu mẫu 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 635
Biểu mẫu 2.15 Sổ Nhật Ký Chung của TK 635(Trích Sổ Nhật Ký Chung ( Phụ Lục 1a)
Biểu mẫu 2.16 Sổ cái tài khoản 515
Biểu mẫu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 515
Biểu mẫu 2.18 Sổ Nhật Ký Chung của TK 515(Trích Sổ Nhật Ký Chung (Phụ Lục 1b )
Biểu mẫu 2.19 Sổ cái tài khoản 821
Biểu mẫu 2.20 Sổ chi tiết tài khoản 821
Biểu mẫu 2.21 Sổ cái tài khoản 911
Biểu mẫu 2.22 Sổ chi tiết tài khoản 911
Biểu mẫu 2.23 Sổ cái tài khoản 421
Biểu mẫu 2.24 Sổ chi tiết tài khoản 421
Biểu mẫu 2.25 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp kê khai thường
xuyên)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán Thuế TNDN
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh-24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Công ty-29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý Chi nhánh-30
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Chi nhánh-31
Sơ đồ 2.4: Quy trình của hình thức ghi sổ kế toán máy theo Nhật ký chung-33
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán máy-33

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề về cạnh tranh để tồn tại và
phát triển hết sức quan trọng và nó cũng là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào đều có hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa hoặc
thực hiện dịch vụ và lấy lợi nhuận làm mục tiêu. Muốn làm được điều đó thì trước
hết các nhà quản lý phải nhận thức được vai trị của cơng tác kế tốn, kế tốn là
nguồn cung cấp thông tin cần thiết để quản lý hiệu quả hoạt động kinh tế của công
ty.
Đối với mỗi doanh nghiệp họ luôn quan tâm đến hoạt động kinh doanh như
thế nào để có hiệu quả cao nhất và lợi nhuận là thước đó kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Muốn tính tốn được lợi nhuận, doanh nghiệp phải xác
định doanh thu, chi phí liên quan như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính,

Thấy rõ được điều này, cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian
học tập ở trường và quá trình thực tập tại Công ty, em đã quyết định chọn đề tài “
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH thương mại và
dịch vụ truyền thông Phú Mạnh ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Tìm hiểu về kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh “Công ty cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Truyền thông Phú Mạnh” Từ đó, đề
xuất giải pháp hồn thiện hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
Chi nhánh.
-

Mục tiêu cụ thể:
 Khái quát và hệ thống hóa nhưng vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán tiêu

thụ và xác định kết quả kinh doanh
 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh T́n

Cơng ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ truyền thơng
Phú Mạnh
 Hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Công ty
cổ phần trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ truyền thông Phú Mạnh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Công ty

-

trách nhiệm hữu hạn Thương mại và dịch vụ truyền thông Phú Mạnh
Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn Thương mại và dịch vụ truyền thông Phú Mạnh
 Về thời gian: Số liệu sử dụng được lấy từ Sổ sách kế toán, báo cáo năm
2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
-


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo các tài liệu trên các

-

trang Web điện tử, giáo trình do các giảng viên biên soạn.
Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tham khảo các nguyên tắc, chuẩn mực kế

-

toán hiện hành.
Phương pháp thu nhập thơng tin tài liệu kế tốn trực tiếp trên các báo cáo,
chứng từ sổ sách, trên phần mềm kế toán. Là phương pháp được sử dụng trong
quá trinh thực tập. Để hiểu rõ quá trình luân chuyển chứng từ, việc ghi sổ dựa
vào các chứng từ, nhập liệu vào phần mềm. Dựa vào báo cáo tài chính, sổ chi

-

tiết để có số liệu về doanh thu và xác định kết quả.
Phương pháp phân tích, đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của cơng ty để phân tích
và đưa ra nhận xét đánh giá về công ty.

5. Kết cấu của đề tài
Đề tài kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Truyền thông Phú Mạnh gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh T́n

Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Truyền thông Phú Mạnh
Chương 3: Một số ý kiến hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định
KQKD tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Truyền thông Phú Mạnh

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm liên quan
Theo quy định tại điều 57 của thơng tư 133/2016/TT-BTC
Bán hàng hóa: Bán hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tư
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán,như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,….
Đối với doanh nghiệp: tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là cầu nối giữa một bên là
doanh nghiệp một bên là khách hàng. Nó là chính là thước đo, là cơ sở đánh giá sự tin
cậy và ưu thích của khách hàng đối với doanh nghiệp, đối với các sản phẩm mà doanh

nghiệp cung cấp. Qua đó, doanh nghiệp có thể gần gũi hơn với khách hàng. Hiểu rõ và
nắm bắt nhu cầu khách hành, từ đó đưa ra những phương thức và sản phẩm thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng tốt hơn để sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn và mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội: tiêu thụ là cơ sở điều hòa giữa sản xuất và
tiêu dùng, giữa tiền và hàng, đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa
các ngành với nhau.
Tiêu thụ: là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Hay nói cách khác là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình
thức hiện vật sang hình thức tiền tệ.
Kết quả tiêu thụ: là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để
đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành của sản phẩm xấy lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi
phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí

bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: là sự chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo quy định tại điều 68 của thông tư 133/2016/TT-BTC
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Những nhiệm vụ quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh:
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý
phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác kết
quả kinh doanh
- Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ, lợi nhuận
- Hạch tốn đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các loại hàng hóa, dịch vụ.
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời kết quả tiêu thụ từng thành phẩm, hàng hóa , dịch vụ bán
ra.
- Tính tốn đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, giá thành dịch vụ, chi phí bán hàng và
các chi phí khác nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu của giám đốc.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế hiện nay, khi mà sự cạnh tranh thị trường giữa các doanh
nghiệp đang diễn ra gay gắt, vấn đề đặt ra hàng đầu đối với các doanh nghiệp làm
sao để kinh doanh hiệu quả, lợi nhuận tối đa. Điều đó đồng nghĩa với doanh nghiệp

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

cần phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi, cũng như đánh giá tình hình tiêu thụ
trong từng thời kì, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế thơng qua số liệu kế
tốn tiêu thụ. Đây là tiêu chí phản ánh chính xác nhất năng lực tổ chức sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết qua kinh doanh được coi như công cụ hữu
hiệu, thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về hàng hóa. Thơng qua các số liệu kế
toán tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ biết được mức độ hoàn thành của kế hoạch sản xuất
kinh doanh nghiệp mình đến đâu, phát hiện kịp thời những yếu điểm, thiếu sót, sự
mất cân đối giữa các khâu để tìm ra các biện pháp xử lý. Đồng thời qua việc đánh
giá số liệu, doanh nghiệp sẽ xem xét tình hình cung ứng hàng hóa, tình hình cạnh
tranh để quyết định nên mở rộng buôn bán, hay đầu tư, hợp tác với bạn hàng hay
không. Đây cũng là cơ sở cho cơ quan nhà nước quản lý kế hoạch nộp thuế của các
doanh nghiệp, từ đó có thể thực hiện tốt các chức năng kiểm soát nền kinh tế vĩ mô.

1.2 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp
1.2.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hoặc trực tiếp tại các phân xưởng sản xuất không qua kho) của doanh
nghiệp.Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và
doanh nghiệp bán mất đi quyền sở hữu về số hàng này.Phương thức này bao gồm
bán buôn và bán lẻ:
a. Phương thức bán bn:
Bán bn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ
tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất hay nói cách khác là phương thức
bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thương mại… để tiếp tục bán ra hoặc
đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra. Đặc điểm của

phương thức bán hàng này là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chứ chưa
đưa vào trạng thái tiêu dùng.
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức bán hàng

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên mua.
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức bán hàng trong
đó doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất kho hàng hóa.
Bán bn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi tiến hành mua hàng
không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Là hình thức bán
hàng mà bên bán tự vận chuyển hàng từ các điểm nhận hàng đến địa điểm của bên
mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận chuyển tự có hoặc thuê ngoài.
b. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, không
thông qua các trung gian. Thuộc phương thức bán lẻ gồm các hình thức sau:
-

Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được tách

thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giaohàng.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Việc thu tiền và giao hàng cho bên mua không tách rời

nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Hết ngày
hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán
hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.
1.2.2 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Sản phẩm hàng hóa tại thời
điểm chuyển giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán
lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần giá trị hàng hóa để nhận hàng và phần cịn
lại trả dần trong một thời gian, số tiền thanh toán chậm phải chịu một tỷ lệ lãi nhất
định. Khoản lãi do trả chậm, trả góp sẽ hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài
chính.

1.3 Các phương thức thanh tốn trong doanh nghiệp
Phương thức thanh toán trực tiếp (Trả ngay)
Là phương thức sau khi nhận được hàng mua, khách hàng thanh toán ngay
tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, có thể thanh tốn

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

bằng hàng đổi hàng…
Phương thức thanh toán trả sau
Là phương thức thanh toán sau khi nhận được hàng, khách hàng chưa thanh
toán tiền hàng cho doanh nghiệp mà việc thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo
điều kiện tín dụng ưu đãi theo hợp đồng.

Đa số khách hàng là những doanh nghiệp mua với số lượng lớn và có hợp
đồng thì tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng yêu cầu ngày thanh tốn, hình thức
thanh tốn như tiền mặt hoặc chuyển khoản. Kế tốn có nhiệm vụ theo dõi từng
khách hàng và điện thoại nhắc nhở đến hạn thanh toán.

1.4

Kế toán Doanh thu bán hàng
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
thu được tiền.
( Theo quy định tại điều 56 của thông tư 133/2016/TT-BTC)
1.4.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều



kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

-

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;


-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
-

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

-

Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn




các điều kiện sau:
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;

-

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;

-

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Kết cấu của Tài khoản 511 như sau:
TK 511

- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT - Doanh thu bán hàng và cung cấp

tính theo phương pháp trực tiếp.
dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Các khoản chiết khấu thương mại, trị giá
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
- Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ vào TK 911 - Xác định kết
quả kinh doanh.”.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kì

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

1.4.3 Phương pháp hạch toán
511
Doanh thu bán hàng và CCDV

TK 111,112,131

Các khoản giảm trừ doanh
thu
TK 911
911911333

TK333

911333

TK 111,112,131

Phản ánh doanh thu
bán hàng và ccdv.

K/c doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh

(Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trường hợp chưa
tách ngay các khoản thuế phải nộp ngay
thời điểm ghi nhận doanh thu

tại thời điểm ghi nhận doanh thu)
Các khoản thuế phải nộp ( Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế XK) thuế BVMT)
khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ( trường hợp tách
ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)

Sơ đồ 1.1 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.5 Kế toán Giá vốn hàng bán
1.5.1 Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí mua hàng phân
bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ, hoặc là giá thành thực của dịch vụ hoàn thành và
đã được xác định là tiêu thụ, giá xuất kho thành phẩm sản xuất.
1.5.2 Các phương thức xác định giá vốn
a. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn giá

nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương pháp tốt nhất, nó tn thủ ngun
tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh nghiệp thực tế . Giá trị
của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa giá trị

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, nếu áp dụng phương pháp này địi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi
chi tiết từng lô hàng nhập xuất. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít mặt hàng,
hàng tồn kho có giá trị lớn, hàng tồn kho theo từng lơ hàng có thể nhận diện được
thì mới tính giá xuất kho được theo phương pháp này. Với những doanh nghiệp
kinh doanh nhiều mặt hàng, không nhận diện được các mặt hàng theo từng lơ hàng
thì khơng áp dụng được phương pháp này.
b. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (giá bình quân cả kỳ dự trữ)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình qn:
Đơn giá xuất kho

bình quân trong kỳ
của một loại sản
phẩm

=

(Giá trị hàng tồn kho + Giá trị hàng nhập trong kỳ)
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập
trong kỳ)

Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (Bình quân thời điểm, tức thời)
Sau mỗi lần nhập thành phẩm, hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị thực
của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính theo
cơng thức sưau:
Đơn giá xuất kho
của thành phẩm,
hàng hóa lần thứ i

=

(Trị giá thành phẩm hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá thành
phẩm hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
(Số lượng thành phẩm hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng
thành phẩm, hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i )

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

c. Phương pháp nhập trước - xuất trước
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô
hàng nhập kho ở thời diểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối
kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn
tồn kho.
d. Phương pháp giá bán lẻ
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận
biên tương tự mà khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho
trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến
các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng thường
mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
Giá trị xuất kho hàng hóa = Giá bán hàng tồn kho – Lợi nhuận biên
1.5.3 Tài khoản sử dụng
Kết cấu tài khoản 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ như sau:
TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
kho đầu kỳ;
gửi bán nhưng chưa được xác định là
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán

tiêu thụ;
trong kỳ
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
tồn kho cuối năm tài chính
kho
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa,
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong
thành phẩm đã xuất bán vào bên Nợ tài
nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
khoản 911"Xác định kết quả kinh
doanh".
SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

Tài khoản 632 khơng có số dư đầu kỳ
1.5.4 Phương pháp hạch tốn
111,112,331

TK 632
Giá vốn hàng bán

611


Mua hàng hóa
Trí giá vốn hàng hóa
xuất bản trong kỳ

911

K/c giá vốn hàng bán tiêu
thụ trong kỳ

156
K/c giá trị hàng hóa
tồn kho đầu kì

155,157
K/c thành phẩm hàng gửi
đi bán cuối kì

K/c giá trị hàng hóa tồn
kho cuối kì

155,157
2294

Kết chuyển thành phẩm hàng gửi đi
bán đầu kì
Hồn nhập dự phòng
giảm giá HTK

631
Giá thành thực tế thành phẩm nhập

kho, dịch vụ hoàn thành của các đơn vị
cung cấp dịch vụ

Trích lập dự phịng giảm giá HTK

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp kiểm kê định kỳ )

Kết cấu tài khoản 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau:
TK 632
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh, phản ánh: Trị giá vốn, phần hao
hụt HTK,giá thành thực tế
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT,
phản Phạm
ánh: Bán
BĐSĐT,
SVTH:
Thịđất
Thanh
TâmHao mòn
lũy kế, khấu hao BĐSĐT

- Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Hàng bán bị trả lại nhập kho
- Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK
- Trích lập dự phịng giảm giá HTK
Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.5.4 Phương pháp hạch tốn
TK 632
Giá vốn hàng bán

TK 154,155.156,157

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng
bán.

Trị giá vốn của thành phẩm
hàng hóa tồn kho đầu kỳ

T 155,156

138,152,153,155,
156

Hàng bán bị trả lại nhập kho

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
được tính vào GVHB

154


TK 911

Giá thành thực tế của sản phẩm
chuyển thành TSCĐ
Chi phí SXC vượt mức bình
thường tính vào giá vốn
TK 217
Bán bất ĐS đầu tư

Giá trị cịn lại
TK 2147

Hao mịn lũy kế.

Trích khấu hao
BĐSĐT

TK 2294
Hồn nhập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho.

112,331,334,111
Chi phí phát sinh liên quan đến
BĐSĐT
TK 242
Nếu được phân bổ
dần
Trích lập dự phịng giảm giá HTK.

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm


Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.
( Theo phương pháp kê khai thường xun)

1.6 Kế tốn Chi phí quản lý kinh doanh
1.6.1 Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí
bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo quản đóng gói, vận
chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp,..) BHXH,BHYT KPCĐ, BHTN của nhân viên bán hàng,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,..), BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý
doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho
quản lý doanh nghiệp,tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó
địi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…),…
1.6.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp

lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ;
- Hoàn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự kỳ trước chưa sử dụng hết);
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
hết);
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
TK 642 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

 6421 : Chi phí bán hàng
 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642

1.6.3 Phương pháp hạch tốn
TK 111,112

Chi phí dịch vụ mua ngồi


TK 111,112

Các khoản thu giảm chi phí bán
hàng

TK 133

334,338

Thuế GTGT( nếu có)
TK 911

Chi phí tiền lương, tiền cơng
phụ cấp,BHXH,BHYT,KPCĐ
tiền ăn và các khoản trích
trên lương
TK 214

Kết chuyển chi phí bán hàng.

tiền ăn ca và

Chi phí khấu hao TSCĐ.

111,112,153,141Chi phí dịch vụ mua ngồi, c/phí
,331,335
khác bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT( nếu

Thuế GTGTđầu vào
có)
khơng được khấu trừHồn nhập dự phịng phải trả TK 352
về chi phí bảo hành sản
TK 352
phẩm, hàng hóa.
Chi phí dự phịng phải trả về chi
phí bảo hành hàng hóa, sản
TK 152,phẩm.
153,155,156
Sản phẩm, hàng hóa,để
kh/mại, q/cáo; biếu, tặng.
TK 338
Số phải trả cho đơn vị nhận ủy
thác XK và các khoản đã chi hộ
133
Thuế GTGT( nếu
có)
2293
Dự phịng phải thu khó địi

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Hồn nhập số chênh lệch giữa 2293
số dự phịng phải thu khó địi
đã trích lập năm trước chưa
sử dụng hết lớn hơn số phải
trích lập năm nay.

Trang 13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS-NCS Lê Anh Tuấn

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Quản lý kinh doanh

1.7 Kế Toán Doanh thu hoạt động tài chính
1.7.1 Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thu được thơng qua
các hoạt động tài chính.
-

Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,

-

dịch vụ;...
Tiền lợi nhuận Cổ tức, lợi nhuận được chia;
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.7.2 Tài khoản sử dụng
Kết cấu của tài khoản 515 như sau
TK 515

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác

định kết quả kinh doanh”.

- Cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh
trong kì
- Chiết khấu thanh tốn mua hàng được
hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ;
- Nhượng bán và thu hồi các khoản đầu
tư tài chính
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán
ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đối do đánh giá lại
cuối năm tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kì .

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối

SVTH: Phạm Thị Thanh Tâm

Trang 14


×