Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại và DỊCH vụ CAO QUỐC bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 82 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN & BẰNG 2


ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CAO QUỐC BẢO

GVHD : TS. LÊ ANH TUẤN
SVTH : Huỳnh Thị Lý
MSSV : 2528231686
LỚP : X25DNG1-KTH-T

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng , năm 2022
SVTH : Huỳnh Thị Lý


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
KÍ HIỆU VIẾT TẮT

CỤM TỪ ĐÀY ĐỦ



BVMT

Bảo vệ mơi trường

CCDV

Cung cấp dịch vụ

DT

Doanh thu

GTGT

Gía trị gia tăng



Hóa đơn

HĐĐT

Hóa đơn điện tử

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

KH&CN


Khoa học & cơng nghệ

KQKD

Kết quả kinh doanh

KTTT

Kế tốn trước thuế

NK

Nhập khẩu

NVL

Nguyên vật liệu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Tài chính

TK

Tài khoản


TM

Tiền mặt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

SVTH : Huỳnh Thị Lý


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH......................................................................................2
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........2
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.........................................................................................2
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán......................................3
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...........5
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................5
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................8
1.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán..............................................................................10
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...............................................................13
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính...........................16
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác..........................................................20
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................23
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV CAO QUỐC BẢO.28
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CAO QUỐC BẢO...........................................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................28
2.1.2. Đặc điểm của bộ máy quản lý của công ty.....................................................30
2.1.3. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty..............................................................32
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CAO QUỐC

BẢO........................................................................................................................ 35

SVTH : Huỳnh Thị Lý


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

2.2.1. Đặc điểm mặt hàng của kinh doanh tại công ty.............................................35
2.2.2. Phương thức bán hàng thanh tốn tại cơng ty................................................35
2.2.3. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương
Mại & Dịch Vụ Cao Quốc Bảo................................................................................36
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CAO QUỐC BẢO.............................................62
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TY VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...............................................62
3.1.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của công ty...................................62
3.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Cao
Quốc Bảo................................................................................................................. 63
3.1.3. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.....64
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ CAO QUỐC BẢO................................................................................64
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán............................................................................65
3.2.2. Về chứng từ kế toán.......................................................................................65
3.2.3. Về tài khoản kế toán......................................................................................67
3.2.4. Về sổ kế toán.................................................................................................68
3.2.5. Về báo cáo kế toán.........................................................................................69

3.2.6. Các giải pháp khác.........................................................................................69
KẾT LUẬN............................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH : Huỳnh Thị Lý


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn
DANH MỤC SƠ ĐƠ

Sơ đồ 1.1: Kế tốn doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.............................7
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý................................7
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.............................8
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu................................................10
Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên.................12
Sơ đồ 1.6 : Hạch toán chi phí quản lý KD...............................................................15
Sơ đồ 1.7: Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính................................................17
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí tài chính.....................................................................19
Sơ đồ 1.9: Hạch tốn thu nhập khác........................................................................21
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn chi phí khác.........................................................................23
Sơ đồ1.11: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành...............................................25
Sơ đồ 1.12: Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh................................................27
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty........................................................30
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn tại cơng ty.....................................................................32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn máy............................................34

SVTH : Huỳnh Thị Lý



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

LỜI MỞ ĐẦU
Trước những biến đổi sâu sắc về nền kinh tế tồn cầu hóa , mức độ cạnh tranh
về hàng hóa , dịch vụ giữa các doanh nghiệp ở Việt Nam ở trong nước và trên thị
trường quốc tế ngày càng khốc liệt . Trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới hiện
nay, để có thể tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp ở Việt Nam đang
từng bước có sự thay đổi đáng kể về cả quy mô và chất lượng, không ngừng đổi
mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
trong và cả ngồi nước. Vì vậy , mỗi doanh nghiệp phải biết phát huy tối đa nguồn
lực của mình để được hiệu quả cao nhất và tối ưu nhất . Muốn làm được điều đó,
các doanh nghiệp phải ra sức tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ
nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường trong nước và quốc tế. Bên cạnh các hình
thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với một mục đích là đem lại
lợi nhuận cao , các doanh nghiệp phải biết nắm bắt thông tin , số liệu cần thiết ,
chính xác từ phịng kế toán để đáp ứng những nhu cầu của quản lý , tham gia vào thị
trường tài chính . Bên cạnh việc xúc tiến các hoạt động kinh doanh để đẩy nhanh
tốc độ tiêu thụ sản phẩm, các doanh nghiệp cịn phải hết sức thận trọng trong việc
tính tốn chi phí bỏ ra nhằm đem lại lợi nhuận cao, góp phần làm tăng nguồn vốn
kinh doanh, mở rộng quy mô và đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà
nước . Chính vì lí do đó , cơng tác kế toán trong doanh nghiệp là rất quan trọng,
việc hạch tốn các khoản doanh thu, chi phí chính xác, rõ ràng, phù hợp chuẩn mực
kế toán sẽ giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn cho sự phát triển của
doanh nghiệp trong tương lai.
Trên cơ sở đó nhận thức đó, em đã chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cao Quốc
Bảo” để nghiên cứu và viết khóa luận của mình.

Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cao Quốc Bảo.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cao Quốc Bảo.
SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện
mục đích của sản xuất hàng hố, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng.
Nó là khâu lưu thơng hàng hố, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và
phân phối và một bên là tiêu dùng.
Việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thường được tiến hành

vào cuối kỳ và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận ( lãi hoặc lỗ). Nếu
tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngược lại nếu tổng
doanh thu nhỏ hơn tổng chi phi thì doanh nghiệp lỗ.
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
a) Nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán ngân
sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
b) Nhiệm vụ của kế toán xác định KQKD
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính
xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch tốn theo đúng cơ chế của Bộ
Tài chính.

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính tốn chính xác, hợp lý, kịp thời
và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương
mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các
khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Q trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là mối

quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp vì đây là cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh, nó quyết định đến kết quả kinh doanh cao hay thấp của doanh nghiệp.
Quá trình tiêu thụ tạo ra thu nhập giúp cho doanh nghiệp bù đắp chi phí bỏ ra,
bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. Nếu
khâu tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường diễn ra thuận lợi giúp cho
doanh nghiệp khẳng định được uy tín, đứng vững trên thị trường đồng thời tiêu thụ
cũng đóng vai trị quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, thơng
qua cơng tác tiêu thụ thì doanh nghiệp sẽ dự đoán được nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng để đưa ra những loại sản phẩm và dịch vụ phù hợp với thị hiếu của
khách hàng. Từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất,
góp phần điều hòa cung cầu trong thị trường.
Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp, xác định
các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, tạo lập các quỹ tạo điều
kiện cho việc tái sản xuất. Đây cũng là một trong những cơ sở để lập nên báo cáo tài
chính, lập kế hoạch cho kỳ sau, cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, cho ngân
hàng, khách hàng, cơ quan nhà nước.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán
1.1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Đây là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân
xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp tại
doanh nghiệp. Khi người nhận hàng đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên chứng
từ bán hàng thì số hàng đó khơng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nữa mà đã
chính thức được coi là tiêu thụ
SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

b. Phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã được ký kết, đến ngày giao hàng, doanh
nghiệp tiến hành chuyển và giao hàng cho người mua tại địa điểm hai bên thỏa
thuận trên hợp đồng, hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi doanh nghiệp giao xong
hàng cho người mua và ký vào chứng từ giao hàng. Mọi tổn thất trong quá trình vận
chuyển đến cho người mua doanh nghiệp phải chịu.
c. Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống qua các đại lý
theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi xác nhận là tiêu thụ. Sau khi
kết thúc hoạt động bán hàng doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản thù lao về
việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo tỉ lệ phần
trăm trên tổng giá bán.
d. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Nguời mua sẽ thanh toán một
phần tiền hàng ở lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp
nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông
thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
e. Phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh tốn tiền lương, tiền thưởng cho người lao động, trao đổi vật tư,
hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước.
1.1.2.2. Phương thức thanh toán
a. Thanh toán bằng tiền mặt
Theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách

hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ nhận ngay số tiền mặt
tương ứng với giá trị hàng hóa mà mình đã bán.
b. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Người mua có thể thanh toán tiền hàng bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu,
các tài sản có giá trị tương đương … để thanh tốn tiền hàng. Thơng thường các
doanh nghiệp thường trả tiền hàng bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng
SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Việc ghi nhận doanh thu phải được tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản
sau:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền do vậy doanh thu bán hàng được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu).
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
b) Việc ghi nhận doanh thu phải đảm bảo đồng thời 5 điều kiện sau
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hoá đơn
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo Nợ, báo Có và Bảng sao kê của Ngân hàng
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
- Sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế
toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn, bao gồm doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
-


Kết cấu nội dung tài khoản 511:

Nợ
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
chuyển cuối kỳ;
kỳ kế toán.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".

-

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 511: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác


SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

1.2.1.4. Phương pháp hạch toán
(a) Kế toán theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 521

TK 111,112,131

TK 511

Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
TK 911

Doanh thu bán hàng
TK 333(1)

Kết chuyển doanh
thu thuần

Thuế GTGT
đầu ra


Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.
(b) Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý
TK 911

TK 511

TK 641

TK 131

Kết chuyển
Doanh thu bán hàng
doanh thu thuần

Hoa hồng
bán hàng

TK 333(1)

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

(c) Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm , trả góp
TK 131

TK 511

Doanh thu bán hàng

TK 111,112

Số tiền khách
hàng trả dần

TK 333(1)
Thuế GTGT
đầu ra
TK 515

TK 3387

Lãi trả chậm,
trả góp

Doanh thu chưa
thực hiện

Sơ đồ 1.3: Kế tốn bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

1.2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Nội dung
- Các khoản giảm trừ là khoản làm giảm doanh thu hàng bán của doanh
nghiệp. Trong kế toán Việt Nam, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trử hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người
mua hàng đã mua (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp xác định đã tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm, mất phẩm chất, không
đúng chủng loại. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu
thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
1.2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hợp đồng mua bán,HĐ GTGT
- Sổ chi tiết TK 521, sổ cái TK 521

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Kết cấu nội dung tài khoản 521:
Nợ

TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu

- Số chiết khấu thương mại đã Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ số
chấp nhận thanh tốn cho khách hàng
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại
thuận cho người mua hàng
sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
- Doanh thu của hàng bán bị trả hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc doanh thu thuần của kỳ báo cáo
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu thương mại
+ TK 5212: Hàng hóa bị trả lại
+ TK 5213: Giảm giá hàng bán
1.2.2.4. Phương thức hạch toán
Kế toán theo dõi chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng, cung cấp dịch vụ. Cuối
kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực

tế thực hiện trong kỳ báo cáo.

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn
TK 521

TK 111,112,131
Chiết khấu TM , giảm giá
hàng bán , hang bán bị trả lại

TK 511
Kết chuyển vào doanh thu

TK 3331
Các khoản thuế tính trừ vào
doanh thu (Thuế TTĐB,
Thuế XK)
Sơ đồ 1.4: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
Đối với sản phẩm sx thì giá vốn là giá thành sản xuất, đối với sản phẩm hàng hóa
tiêu thụ thì giá vốn bao gồm giá trị mua và chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu dùng.
1.2.3.2. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho

a. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này khi xuất hàng đi bán, đơn gía mua của hàng bán ra
cũng chính là đơn giá mua thực tế của hàng hóa đó khi mua vào. Vì vậy cần phải
nhận diện hàng hóa nhập kho theo từng mặt hàng, nhóm hàng, từng lần mua hàng
nhập kho với giá mau ghi trên sổ chi tiết. Phương pháp này được áp dụng cho
những doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa có giá trị cao, số lần nhập xuất ít.
b. Phương pháp nhập trước xuất trước (FiFo)
Theo phương pháp này, hàng tồn kho đầu kỳ được giả định là xuất bán trước
tiên, số hàng xuất them sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng mau vào nhập
kho. Như vậy giá trị mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua
vào nhập kho tại các thời điểm đầu, giá trị mua của hàng mua sau cùng được tính
cho hàng tồn kho cuối kỳ.

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

c. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương thức này giá trị của từng loại mặt hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình hàng hóa, có hai cách tính
* Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: theo phương pháp này, đơn
giá xuất kho được xác định vào thời điểm cuối kỳ theo cơng thức:
Đơn giá bình qn
Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + giá trị hàng nhập trong kỳ
trong kỳ của một =

Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong kỳ
loại sản phẩm
* Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: theo phương pháp này, đơn giá
xuất kho được xác định theo từng thời điểm sau mỗi lần nhập
Trị giá thực tế tồn kho
Tổng trị giá thực tế nhập kho từ lần
Đơn giá xuất
sau lần nhập (n-1)
+ nhập (n-1) đến lần nhập (n)
kho bình quân
Số lượng nhập kho từ lần nhập
= Số lượng tồn kho sau lần
sau lần nhập n
nhập (n-1)
+ (n-1) đến lần nhập (n)
1.2.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu xuất kho hàng hóa.
- Sổ chi tiết tài khoản 632, sổ cái tài khoản 632.
1.2.3.4. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản
632.
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản xuẩ của sản phẩm xây lắp ( đối với doanh nghiêp
xây lắp ) bán trong kỳ.

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

- Kết cấu nội dung tài khoản 632:
Nợ
TK 632 Giá vốn hàng bán

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí sang tài khoản 911 “Xác định kết quả
nhân cơng vượt trên mức bình thường và kinh doanh”;
chi phí sản xuất chung cố định khơng - Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
phân bổ được tính vào
hàng tồn kho cuối năm tài chính
giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng Khoản chiết khấu thương mại, giảm
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do giá hàng bán nhận được sau khi hàng
trách nhiệm cá nhân gây ra;
mua đã tiêu thụ.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
trên mức bình thường khơng được tính thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi
dựng, tự chế hoàn thành;
xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng đó được hồn lại.
tồn kho.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.3.5. Phương pháp hạch toán
- Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154

TK 632

(1)
(2)

TK 157

TK 155, 156
(4)

(3)

TK 155, 156

TK 911
(7)

(5)

(2)
(6)

TK 154

(10)


TK 229(4)

(8)
(9)
Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
(1): Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua kho
(2): Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua kho
SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

(3): Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ
(4): Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
(5): Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán
(6): Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
(7): Cuối kỳ kết chuyển GVHB của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
(8): Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hồn thành tiêu thụ trong kỳ
(9): Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
(10): Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1. Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh là tồn bộ chi phí quản lý liên quan đến hoạt động
kinh doanh, hành chính và điều hành chung của tồn doanh nghiệp như các chi phí
về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất

nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài;
khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại,
fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng...) .
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Chi phí NVL: phiếu xuất kho
- Chi phí nhân viên quản lý: Bảng thanh tốn lương
- Chi phí mua ngồi: hóa đơn
- Chi phí bằng tiền: phiếu chi
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung thực tế phát
sinh của doanh nghiệp.
- Kết cấu nội dung tài khoản 642

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
Nợ

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn
TK 6422 - Chi phí quản lý kinh doanh

- Các chi phí quản lý KD thực
tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự

phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phịng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);



- Các khoản được ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghiệp;
- Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi,
dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý KD vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".

TK 642 khơng có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí bán hàng
+ TK 6422: Chi phí quản lý DN

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn


1.2.4.4. Phương pháp hạch tốn
TK 6422

TK 133

TK 152, 153

TK 111, 112
Chi phí vật liệu, CCDC

Các khoản ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp

TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 911

TK 242, 335

Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp

Chi phí phân bổ, Chi phí trích trước

TK 229(3)

Dự phịng phải thu khó đói

TK 229(3)

TK 111, 112, 141, 331

Hồn nhập dự phịng phải
thu khó địi

Chi phí dịch vụ mua ngồi

TK 133
Thuế GTGT
đầu vào

TK 352

TK 333
Thuế mơn bài, tiền th đất phải nộp NSNN

Hồn nhập dự phịng
phải trả

TK 352
Dự phịng phải trả

Sơ đồ 1.6 : Hạch tốn chi phí quản lý KD

SVTH : Huỳnh Thị Lý


Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.2.5.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
a. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ,...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty
liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Phiếu tính lãi ngân hàng
c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Kết cấu nội dung tài khoản 515:
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);



Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”.

TK 515 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

d. Phương pháp hạch toán
TK 911

TK 515

TK 111,112,131,138

Nhận lãi cổ phiếu trái phiếu

K/c DT hoạt động TC
TK 331,111,112…
Chiết khấu thanh toán được hưởng
TK 3387
K/c doanh thu tiền lãi bán hàng
trả chậm, trả góp
TK 121, 221, 222, 228

Cổ tức, lợi nhuận được chia
bổ sung vào vốn góp
TK 413

Chênh lệch tỷ giá hối đối
Sơ đồ 1.7: Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
a. Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khốn; dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu trả lãi ngân hàng
- Giấy báo Nợ của ngân hàng

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính thực tế phát
sinh trong doanh nghiệp.
-

Kết cấu nội dung tài khoản 635:

Nợ

TK 635 Chi phí tài chính

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các
khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài
chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ;


- Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng
khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính;
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

TK 635 không có số dư cuối kỳ

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

d. Phương pháp hạch toán
TK 635

TK 111, 112, 242, 335
Trả lãi vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm trả
góp

TK 229

Hồn nhập dự phòng số
chênh lệch dự phòng
tổn thất tài sản


TK 229
Dự phòng tổn thất tài sản
TK 911
Kết chuyển chi phí tài
chính cuối kỳ

TK 121, 221, 222, 228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111, 112
Bán các
khoản đầu


Chi phí
hoạt động
liên doanh
liên kết

TK
111(1112)TK
112(1122)
Bán ngoại tệ (giá ghi
sổ)
Lỗ về bán ngoại tệ
TK 413

Kết chuyển chênh lệch tỷ
g


Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí tài chính

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : TS. Lê Anh Tuấn

1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.2.6.1. Kế tốn thu nhập khác
a. Nội dung
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp khơng dự tính trước
hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường
xuyên. Gồm những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản
nợ khó địi đã xử lý xóa sổ....Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà
biếu, quà tặng,...
b. Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Hóa đơn thanh lý
c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết cấu nội dung tài khoản 711:
Nợ

TK 711 Thu nhập khác


- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp đối



Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.

với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
TK 711 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH : Huỳnh Thị Lý

Trang 20


×