Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

LIVE 19 PHÂN DẠNG bài tập CACBOHIDRAT file đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.54 KB, 7 trang )

KHÓA CHUYÊN ĐỀ LIVE VIP 2K4|TYHH
LIVE 19: PHÂN DẠNG BÀI TẬP CACBOHIDRAT (VIP)
(Slidenote dành riêng cho lớp VIP)

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O2 (đktc), thu được
3,96 gam nước. Giá trị của m là
A. 4,68.

Câu 2:

C. 8,64.

D. 6,48.

Đốt cháy hồn tồn cacbohiđrat X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn
sản phẩm cháy bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7.

Câu 3:

B. 6,84.

B. 39,4.

C. 59,1.

D. 78,8

Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít khí O2, sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp


thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong
giảm 11,4 gam. X thuộc loại
A. polisaccarit.
B. monosaccarit.
C. trisaccarit.
D. đisaccarit.


Câu 4:

Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
21,6 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M.

B. 0,20M.

C. 0,10M.

D. 0,01M

Câu 5:

Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình phải cần dùng 0,72 gam glucozơ cho
một ruột phích, biết hiệu suất của tồn q trình là 80%. Khối lượng bạc có trong ruột phích là
A. 0,8640 gam.
B. 0,6912 gam.
C. 1,0800 gam.
D. 0,9000 gam

Câu 6:


Chia m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
Phần 2: Làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 35,2 gam Br2.
Thành phần phần trăm khối lượng fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,4%.

B. 55,0%.

C. 16,2%.

D. 45,0%.


Câu 7:

Thủy phân hồn tồn 0,01 mol saccarozơ trong mơi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung
dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,480.

B. 2,592.

C. 0,648.

D. 1,296.

Câu 8:

Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng,

thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y.
Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32 gam Br2. Giá trị của m là
A. 33,3.
B. 34,2.
C. 50,4.
D. 17,1.

Câu 9:

Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hồn tồn 7,02 gam X trong mơi trường axit, thu
được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch
NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
A. 51,28%.
B. 48,70%.
C. 81,19%.
D. 18,81%.


Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với
hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu
được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72,0.

B. 32,4.

C. 36,0.

D. 64,8.

Câu 11: Đem thủy phân rồi lên men 1 tấn gạo (chứa 80% tinh bột) thu được m tấn ancol etylic. Biết hiệu suất

của mỗi quá trình là 75%, giá trị của m là
A. 0,425.

B. 0,345.

C. 0,256.

D. 0,613.

Câu 12: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hồn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung
dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml
dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0.
B. 64,8.
C. 75,6.
D. 90,0.


Câu 13: Xenlulozơ trinitrat được điều chế giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo
xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn.

B. 3,67 tấn.

C. 1,10 tấn.

D. 2,20 tấn.

Câu 14: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo

thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết khối lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 98 lít.
B. 140 lít.
C. 162 lít.
D. 110 lít.

Câu 15: Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung
dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4 đun nóng, thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy
phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm
sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol.
Giá trị của m là
A. 29,120.
B. 17,472.
C. 23,296.
D. 21,840.

Tự học – TỰ LẬP – Tự do!
---- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) ----


BÀI TẬP TỰ LUYỆN – HỌC SINH CHĂM CHỈ TỰ LÀM!
(Trong q trình làm, nếu có thắc mắc, em hãy đăng lên group HỎI ĐÁP nhé)
Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 3,150 gam một cacbohiđrat X thu được 2,352 lít CO2 (đktc) và 1,89 gam nước. Biết
X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X là chất nào dưới đây?
A. Glucozơ.

Câu 2:


B. Xenlulozơ.

C. 2-hiđroxietanal.

D. Saccarozơ.

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột cần vừa đủ 4,032 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ tồn
bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,91.

Câu 3:

B. 11,82.

C. 35,46.

D. 23,64.

Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 6,72
lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 13,26.

Câu 4:

B. 4,86.

C. 1,26.

D. 5,40.


Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều kiện
chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,0.

Câu 5:

B. 12,0.

C. 15,0.

D. 20,5.

Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng
18,6 gam và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác
1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,02 mol Ag. Công thức của X là
A. C6H12O6.

Câu 6:

B. HCHO.

C. C12H22O11.

D. HOC2H4CHO.

Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,08.


Câu 7:

B. 1,62.

C. 0,54.

D. 2,16.

Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản
ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là
A. 7,80.

Câu 8:

B. 6,24.

C. 15,60.

D. 12,48.

Đun nóng 40,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3 trong môi trường NH3 dư, thu được 9,72 gam
bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 15%.

Câu 9:

B. 24%.

C. 20%.


D. 40%.

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Giá trị
của m là (biết hiệu suất phản ứng, H = 75%):
A. 21,6.

B. 18.

C. 10,125.

D. 10,8.

Câu 10: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun
nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,24.

B. 2,16.

C. 4,32.

D. 8,64.


Câu 11: Cho 100 gam đường mía (C12H22O11) vào H2SO4 đặc nóng dư. Tồn bộ sản phẩm khí sinh ra đem hấp
thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1193 gam.

B. 351 gam.


C. 421 gam.

D. 772 gam.

Câu 12: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với hiệu
suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
A. 7,65 gam.

B. 13,5 gam.

C. 16 gam.

D. 10,8 gam.

Câu 13: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam.

B. 360 gam.

C. 270 gam.

D. 300 gam.

Câu 14: Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng
glucozo thu được là:
A. 150g.

B. 166,6g.

C. 120g.


D. 200g.

Câu 15: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 rượu etylic
40o (cho khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,789 g/cm3). Hiệu suất của quá trình sản xuất
là bao nhiêu?
A. 43,01%.

B. 40,07%.

C. 80,14%.

D. 86,03%.

Câu 16: Từ 40 kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o (biết hiệu suất quá
trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml)?
A. 24,292 lít.

B. 29,990 lít.

C. 12,250 lít.

D. 19,677 lít.

Câu 17: Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46° (khối lượng riêng của etylic nguyên nhất là 0,8 gam/ml) từ tinh bột.
Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tinh bột cần dùng

A. 1,8 kg.

B. 1,125 kg.


C. 2,25 kg.

D. 0,9 kg.

Câu 18: Tính khối lượng xelulozơ trinitrat tạo ra khi cho 24,3 gam xenlulozơ tác dụng HNO3 dư
A. 43,50 gam.

B. 44,55 gam.

C. 45,45 gam.

D. 51,30 gam.

Câu 19: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60%
tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn.

B. 2,97 tấn.

C. 2,20 tấn.

D. 1,10 tấn.

Câu 20: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ
trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít.

B. 42,86 lít.


C. 34,29 lít.

D. 53,57 lít.

BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN LIVE 19
1.A

2.C

3.B

4.C

5.A

6.A

7.D

8.C

9.B

10.D

11.A

12.D

13.C


14.B

15.A

16.D

17.B

18.B

19.C

20.D



×