Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI HẠN TẠI TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.61 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
**********

NGUYỄN THỊ HÀ THU

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TÀI SẢN DÀI HẠN TẠI TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP
VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. VŨ THỊ THANH THỦY

Hà Nội, Năm 2021


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần kết hợp ba yếu tố là con người lao động; đối tượng
lao động và tư liệu lao động để thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của mình. Từ đó, giá trị vốn góp của chủ
sở hữu cũng được nâng cao

Việc sử dụng tài sản để đảm bảo tính hiệu quả, phù hợp là vấn đề quan trọng đặt ra cho mỗi doanh nghiệp

Các doanh nghiệp chưa thực sự áp dụng, phát huy được tối đa hiệu quả của tài sản của mình và chưa đưa ra được các
biện pháp nhằm sử dụng tài sản một cách khoa học nhất

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam ln giữ vai trị quan trọng góp phần vào sự nghiệp phát triển ngành lâm nghiệp,
đóng góp giá trị trên các mặt kinh tế, xã hội, mơi trường và an ninh quốc phịng của đất nước


“Nâng cao hiệu quả
“Nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng
quản lý và sử dụng
tài sản dài hạn tại
tài sản dài hạn tại
Tổng công ty Lâm
Tổng công ty Lâm
nghiệp Việt Nam –
nghiệp Việt Nam –
công ty cổ phần”
công ty cổ phần”


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Xác định được các thước đo, chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn tại doanh nghiệp

Đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn tại Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần

Làm rõ được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn tại Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần

Đề xuất được mục tiêu và giải pháp phù hợp, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần
trong thời gian tới


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng
nghiên cứu:


Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản
dài hạn

Phạm vi về mặt nội dung: hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn

Phạm vi

nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần

Phạm vi về thời gian: Từ năm 2018 đến năm 2020


KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Chương 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn tại doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn tại Tổng công ty
Lâm nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài
hạn tại Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI HẠN TẠI DOANH NGHIỆP

Tổng quan về tài sản của
doanh nghiệp


Hiệu quả quản lý và sử dụng
tài sản dài hạn tại doanh
nghiệp

Các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả quản lý và sử dụng tài
sản dài hạn tại doanh nghiệp










Tổng quan về doanh nghiệp
Khái niệm và phân loại tài sản tại doanh nghiệp
Đặc điểm của tài sản dài hạn tại doanh nghiệp

Khái niệm hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn tại doanh nghiệp
Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn tại doanh nghiệp

Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp


CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TÀI SẢN DÀI HẠN TẠI TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP
VIỆT NAM – CƠNG TY CỔ PHẦN
Khái qt chung về Tổng cơng ty Lâm nghiệp Việt Nam – cơng ty cổ
phần



Q trình hình thành và phát triển của Tổng cơng ty Lâm
nghiệp Việt Nam – cơng ty cổ phần



Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt
Nam - Công ty cổ phần




Cơ cấu tổ chức quản lý
Một số thành tựu kinh doanh đạt được

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – Công ty cổ phần


Một số điểm nhấn tài chính từ năm 2010 đến năm 2020
của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – cơng ty cổ phần

Chỉ tiêu


Bình qn giai đoạn 2010 - 2015

Bình quân giai đoạn 2016 - 2020

Phần trăm tăng trưởng

1.182

1.449

123%

Lợi nhuận sau thuế

221

557

252%

Nộp ngân sách Nhà nước

62

189

305%

Tổng Tài sản


2.645

4.518

171%

Vốn chủ sở hữu

2.385

4.021

169%

2.167

2.745

127%

Lợi nhuận sau thuế

302

725

240%

Nộp ngân sách Nhà nước


146

211

145%

Tổng Tài sản

4.217

5.725

136%

Vốn chủ sở hữu

3.377

4.891

145%

1.

CÔNG TY MẸ

Tổng doanh thu

1.


VỀ HỢP NHẤT TỒN TỔNG CƠNG TY

Tổng doanh thu


THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI HẠN TẠI TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM – CƠNG TY
CỔ PHẦN

Thực trạng tình hình tài sản dài hạn tại

Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng

Đánh giá thực trạng quản lý và hiệu quả

Tổng công ty Lâm nghiệp

tài sản dài hạn tại Tổng công ty Lâm

sử dụng TSDH tại Tổng công ty Lâm

Việt Nam – công ty cổ phần

nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần

nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần


Tình hình cơ cấu tài sản của Tổng cơng ty Lâm nghiệp Việt Nam – Công ty cổ phần từ năm 2018 đến năm 2020

ĐVT: Đồng


Năm 2020

Chỉ tiêu
(1)

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

3.803.117.297.503

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2019 so với năm 2018
Năm 2020 so với năm 2019

Tỷ trọng/

Tỷ trọng/

Tỷ trọng/

Tổng tài

Tổng tài

Tổng tài


sản

(2)

69%

4.094.674.260.112

Chênh lệch

Tỷ lệ

Chênh lệch

Tỷ lệ

(4)=(1)-(2)

(5)=(4)/(2)

(6)=(2)-(3)

(5)=(6)/(3)

sản

(3)

70%


3.952,462.174.490

66%

(291.556.962.609)

(7%)

142.212.085.622

4%

sản

144.624.206.133

3%

146.003.898.300

2%

123.512.524.623

2%

(1.379.692.167)

(1%)


22.491.373.677

18%

2.331.875.191.512

42%

2.649.110.906.107

45%

2.570.653,271.194

43%

(317.235.714.595)

(12%)

78.457.634.913

3%

282.482.341.418

5%

284.055.868.322


5%

262.226.328.223

4%

(1.573.526.904)

(1%)

21.829.540.099

8%

1.019.032.614.871

19%

998.694.454.128

17%

973.846.077.640

16%

20.338.160.743

2%


24.848.376.488

3%

25.102.943.569

0,5%

16.809.133.255

0,3%

22.223.972.810

0,4%

8.293.810.314

49%

(5.414.839.555)

-24%

1.691.951.993.862

31%

1.760.415.620.709


30%

2.043.988.631.153

34%

(68.463.626.847)

(4%)

(283.573.010.444)

(14%)

4.042.329.659

0,1%

4.599.004.893

0,1%

6.386.569.849

0,1%

(556.675.234)

(12%)


(1.787.564.956)

(28%)

II. Tài sản cố định

206.401.153.671

4%

297.265.756.969

5%

331.809.126.767

6%

(90.864.603.298)

(31%)

(34.543.369.798)

(10%)

III. Bất động sản đầu tư

228.555.450.579


4%

151.547.808.088

3%

161.665.646.020

3%

77.007.642.491

51%

(10.117.837.932)

(6%)

IV. Tài sản dở dang dài hạn

33.037.338.255

1%

20.608.293.962

0,4%

23.053.255.460


0,4%

12.429.044.293

60%

(2.444.961.498)

(11%)

V. Đầu tư tài chính dài hạn

1.160.422.138.431

21%

1.226.659.752.695

21%

1.448.024.886.560

24%

(66.237.614.264)

-5%

(221.365.133.865)


(15%)

VI. Tài sản dài hạn khác

59.493.583.267

1%

59.735.004.102

1%

73.049.146.497

1%

(241.420.835)

0%

(13.314.142.395)

(18%)

5.495.069.291.365

100%

5.855.089.880.821


5.996.450.805.643

100%

(360.020.589.456)

(6%)

(141.360.924.822)

(2%)

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN

I. Các khoản phải thu dài hạn

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

100%


Tình hình cơ cấu nguồn vốn của Tổng cơng ty Lâm nghiệp Việt Nam – Công ty cổ phần
từ năm 2018 đến năm 2020

ĐVT: Đồng

Năm 2020

Chỉ tiêu
(1)

Năm 2019

Năm 2018

Năm 2020 so với năm 2019

Tỷ trọng/

Tỷ trọng/

Tỷ trọng/

Tổng

Tổng nguồn

Tổng nguồn

nguồn vốn

(2)

vốn


(3)

Năm 2019 so với năm 2018

Chênh lệch

Tỷ lệ

Chênh lệch

Tỷ lệ

(4)=(1)-(2)

(5)=(4)/(2)

(6)=(2)-(3)

(7)=(6)/(3)

vốn

C - NỢ PHẢI TRẢ

606.446.374.013

11%

595.024.093.516


10%

544.522.146.756

9%

11.422.280.497

2%

50.501.946.760

9%

I. Nợ ngắn hạn

548.310.712.647

10%

558.335.385.708

10%

508.586.664.386

8%

(10.024.673.061)


(2%)

49.748.721.322

10%

II. Nợ dài hạn

58.135.661.366

1%

36.688.707.808

1%

35.935.482.370

1%

21.446.953.558

58%

753.225.438

2%

D - VỐN CHỦ SỞ HỮU


4.888.622.917.352

89%

5.260.065.787.305

90%

5.451.928.658.887

91%

(371.442.869.953)

(7%)

(191.862.871.582)

(4%)

I. Vốn chủ sở hữu

4.887.343.460.826

89%

5.259.584.010.788

90%


5.450.629.238.762

90,9%

(372.240.549.962)

(7%)

(191.045.227.974)

(4%)

1.279.456.526

0,02%

481.776.517

0,01%

1.299.420.125

0,02%

797.680.009

166%

(817.643.608)


(63%)

5.495.069.291.365

100%

5.855.089.880.821

100%

5.996.450.805.643

100%

(360.020.589.456)

(6%)

(141.360.924.822)

(2%)

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

Tổng cộng nguồn vốn


Tình hình tài sản dài hạn tại Tổng cơng ty Lâm nghiệp Việt Nam - CTCP giai đoạn 2018 – 2020


ĐVT: Đồng

Năm 2020

Chỉ tiêu
(1)

I. Các khoản phải thu dài hạn

Năm 2018

Tỷ trọng/

(3)

TSDH

Năm 2019

Tổng

Tỷ trọng/

Tỷ trọng/

Tổng

Tổng

TSDH


(2)

Năm 2019 so với năm 2018
Năm 2020 so với năm 2019

Chênh lệch

Chênh lệch

Tỷ lệ

(6)=(2)-(3)

(5)=(6)/(3)

Tỷ lệ

TSDH

(4)=(1)-(2)

(5)=(4)/(2)

4.042.329.659

0,2%

4.599.004.893


0,3%

6.386.569.849

0,3%

(556.675.234)

(12%)

(1.787.564.956)

(28%)

II. Tài sản cố định

206.401.153.671

12,2%

297.265.756.969

16,9%

331.809.126.767

16,2%

(90.864.603.298)


(31%)

(34.543.369.798)

(10%)

III. Bất động sản đầu tư

228.555.450.579

13,5%

151.547.808.088

8,6%

161.665.646.020

7,9%

77.007.642.491

51%

(10.117.837.932)

(6%)

IV. Tài sản dở dang dài hạn


33.037.338.255

2%

20.608.293.962

1,2%

23.053.255.460

1,1%

12.429.044.293

60%

(2.444.961.498)

(11%)

V. Đầu tư tài chính dài hạn

1.160.422.138.431

68,6%

1.226.659.752.695

79,7%


1.448.024.886.560

70,8%

(66.237.614.264)

-5%

(221.365.133.865)

(15%)

59.493.583.267

3,5%

59.735.004.102

3,4%

73.049.146.497

3,6%

(241.420.835)

0%

(13.314.142.395)


(18%)

1.691.951.993.862

100%

1.760.415.620.709

2.043.988.631.153

100%

(68.463.626.847)

(4%)

(283.573.010.444)

(14%)

VI. Tài sản dài hạn khác

TÀI SẢN DÀI HẠN

100%


Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn năm 2018 – 2020
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu


Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Doanh thu thuần

1.848.962.208.470

1.780.147.402.252

1.847.735.631.846

Tổng TSDH

1.691.951.993.862

1.760.415.620.709

2.043.988.631.153

Tổng TSDH bình quân

1.726.183.807.285

1.902.202.125.931

2.168.387.915.444


300.742.954.394

553.200.509.173

860.497.527.815

Lợi nhuận sau thuế

Hiệu quả sử dụng Tài sản cố định năm 2018 – 2020
ĐVT: Đồng

Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu
thuần/ Tổng TSDH bình quân (Lần)

1,071127073

0,93583504

Chỉ tiêu

0,852124114

Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ

Năm 2020

Năm 2019


Năm 2018

1.848.962.208.470

1.780.147.402.252

1.847.735.631.846

996.986.855.048

1.070.680.321.009

1.060.384.616.048

1.033.833.588.029

1.065.532.468.529

997.286.950.668

300.742.954.394

553.200.509.173

860.497.527.815

1,788452445

1,670664625


1,852762267

0,559142628

0,598564179

0,539734653

0,290900739

0,519177524

0,862838451

Suất hao phí TSDH so với doanh thu =
Tổng TSDH bình quân/ Doanh thu thuần

0,933596046

1,068564392

1,173537966

Nguyên giá TSCĐ bình quân

(Lần)
Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận
sau thuế/Tổng TSDH bình quân (%)


17%

29%

40%

Sức sản xuất của TSCĐ = Doanh thu
thuần/ Nguyên giá TSCĐ bình qn
(Lần)

Suất hao phí của TSCĐ = Ngun giá
TSCĐ bình quân/ Doanh thu
thuần(Lần)

Tỷ suất sinh lời của TSCĐ = Lợi nhuận
sau thuế/ Nguyên giá TSCĐ bình
quân(%)


Đánh giá thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng TSDH tại Tổng công ty
Lâm nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam đã cố gắng khai thác các lợi thế, ưu điểm của mình như sự đa dạng trong lĩnh vực kinh doanh thị trường tiêu thụ
rộng, ...

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam bảo toàn và phát triển vốn một cách hiệu quả, thực hiện mọi nghĩa vụ về nộp ngân sách theo quy định

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam ln chú trọng vào việc đầu tư các máy móc, thiết bị hiện đại kịp thời và phù hợp để đẩy mạnh sức SXKD nhằm
mục đích tối đa hố doanh thu và lợi nhuận


Ưu điểm
Nợ phải trả chiếm tỷ trọng khơng q nhiều trong nguồn vốn, thể hiện tình hình và khả năng tài chính của Tổng cơng ty Lâm nghiệp Việt Nam có thể
đảm bảo cho hoạt động SXKD của mình

Tài sản ngắn hạn có thể đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Điều này được thể hiện qua vốn lưu động rịng lớn hơn 0. Nó cho thấy khả năng thanh tốn khá tốt
của Tổng cơng ty Lâm nghiệp Việt Nam

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam luôn đặt chữ tín lên đầu, xây dựng và tạo lập các mối quan hệ tốt với các đối tác kinh doanh, khách hàng trong
nước và cả nước ngoài


Đánh giá thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng TSDH tại Tổng công ty
Lâm nghiệp Việt Nam – công ty cổ phần

Lợi nhuận sau thuế giảm mạnh từ năm 2018 đến năm 2020 nên Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam cần phải nghiên cứu và đưa ra các
biện pháp khắc phục vấn đề này.
Bên cạnh đó, tỷ suất sinh lời của TSDH tại Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam có xu hướng giảm mạnh từ năm 2018 đến năm 2020.

Hạn chế

Cơ cấu tài sản: cơ cấu tài sản tại Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam đang có sự chênh lệch khá lớn giữa tài sản ngắn hạn và TSDH. Tài
sản ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản.
Vẫn cịn tồn tại máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất chưa được đưa vào sử dụng và đang chờ phương án SXKD.
Chưa chủ động trong việc rà sốt, bố trí TSCĐ làm ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng kế hoạch đầu tư mới cho TSCĐ.
Tồn tại các máy móc thiết bị lạc hậu, khơng đáp ứng được như cầu SXKD trong thời đại hiện đại hoá ngày nay.


Nguyên nhân của những hạn chế:

Biến động giá nguyên vật liệu, tỷ giá hối đối


Ngun nhân khách quan

Cơng tác quản lý còn hạn chế

Nguyên nhân chủ quan

Nhân lực

Cơ cấu nguồn vốn và phương thức để huy động vốn

Sức cạnh tranh trên thị trường

Cơng tác và q trình đầu tư , quản lý TSCĐ chưa đạt hiệu quả

Sự biến động của thị trường chứng khoán

Việc thẩm định các dự án chưa đạt hiệu quả


CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI HẠN TẠI TỔNG
CÔNG TY
LÂM NGHIỆP VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN
Mục tiêu và định hướng phát triển:

-

Trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực lâm nghiệp, đứng số 1 về sản xuất kinh doanh rừng trồng và giống cây lâm nghiệp, đứng Top 10 các doanh
nghiệp chế biến gỗ.


-

Mở rộng và xây dựng vùng nguyên liệu tập trung phục vụ phát triển ngành chế biến gỗ;
Phát huy vai trò chủ đạo của doanh nghiệp nhà nước trong việc phát triển ngành lâm nghiệp, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Đưa Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam trở thành niềm tự hào của ngành Lâm nghiệp Việt Nam.
Thực hiện đầy đủ vai trò, chức năng của một doanh nghiệp nhà nước, góp phần vào sự phát triển kinh tế, ổn định an sinh xã hội tại các khu vực miền núi, nông thôn, vùng sâu
vùng xa..., bảo vệ môi trường và mang lại lợi ích lớn nhất cho cộng đồng.

-

Đầu tư dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị có cơng nghệ hiện đại, năng suất cao nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu và giảm của giá thành sản phẩm.
Nâng cao sức cạnh tranh, chất lượng nguồn nhân lực của mình tại các lĩnh vực hoạt động.


ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI HẠN TẠI TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP
VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn
Thay đổi cơ cấu tài sản

Hoàn thiện quy trình mua sắm,

Bảo dưỡng và đổi mới cơng

Thanh lý, nhượng bán các

đầu tư TSCĐ


nghệ của TSCĐ

TSCĐ khơng sử dụng

Hồn thiện kế toán TSCĐ

Nâng cao việc kiểm soát các
khoản chi phí

Một số giải pháp khác
Mở rộng thị trường và tăng sức cạnh tranh trên thị trường

Nâng cao công tác huy động vốn và tạo cơ cấu vốn tối ưu

Nâng cao công tác thẩm định dự án


EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!



×